I.MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích chuyện lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lời câu hỏi 1,2,4).
* HS khá, giỏi trả lời được CH3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
Tuần 25 Thứ Môn dạy Tên bài dạy Thứ hai 2/3 Tập Đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh Tập Đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh Toán Một phần năm Thứ ba 3/3 Chính tả Sơn Tinh, Thủy Tinh Kể chuyện Sơn Tinh, Thủy Tinh Toán Luyện tập Thứ tư 4/3 Tập viết Chữ hoa V Tập đọc Bé nhìn biển Toán Luyện tập chung Đạo đức Ơn tập thực hành giữa kì II Thứ năm 5/3 Chính tả Bé nhìn biển Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN ĐẶT CÂU VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ? Toán Giờ phút TNXH Một số lồi cây sống trên cạn Thứ sáu 6/3 Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI Toán Thực hành xem đồng hồ Thủ cơng LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ Sinh hoạt GVCN: Thứ hai ngày 2/3/2015 Tập đọc SƠN TINH, THUỶ TINH I.MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích chuyện lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. ( trả lời câu hỏi 1,2,4). * HS khá, giỏi trả lời được CH3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: bài dạy, tranh minh hoạ HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài “Voi nhà”và trả lời câu hỏi SGK - GV nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài lên bảng * Luyện đọc: 1/ GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần 2/ HD luỵên đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng câu HS nối tiếp nhau đọc từng câu (đọc 2 lượt ) Luyện đọc và phát âm từ khó : chàng trai, lễ vật, cơm nếp, giỏi, ván , dâng, dãy, chặn, lũ .. Đọc từng đoạn trước lớp. GV HD đọc một số câu + Một người là Sơn Tinh / chúa miền non cao/ còn người kia là Thuỷ Tinh / vua vùng nứơc thẳm + Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp/ hai trăm nệp bánh chưng/ voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao// + Thuỷ Tinh đến sau không lấy được Mị Nương/ đùng đùng tức giận/ cho quân đánh đuổi Sơn Tinh + Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nứơc đánh Sơn Tinh / gây lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào cũng thua trận/ GV yêu cầu HS đọc phần chú giải (SGK) GV giảng thêm “kén” (lựa chọn kĩ) Đọc từng đoạn trong nhóm Thi đọc giữa các nhóm Lớp đọc đồng thanh ( đoạn 1,2) TIẾT 2 * Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc từng đoạn và trả lời: Câu hỏi 1: Những ai đến cầu hôn Mị nương? - Sơn Tinh – chúa miền non cao và Thuỷ Tinh – vua vùng nước thẳm Câu hỏi 2: Hùng Vương phân xử việc hai vị cầu hôn như thế nào? Vua giao hẹn ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương Lễ vật gồm những gì? Một trăm ván cơm nếp,.ngựa chín hồng mao . Câu hỏi 3( HS khá, giỏi): 1 em đọc câu hỏi Kể lại cuộc chiến dấu giữa hai vị thần? (hỏi nhỏ – để HS trả lời) Thủy Tinh đánh Sơn Tinh cách nào? Thần hô mưa gọi gío, dâng nước lên cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà cửa ruộng đồng Sơn Tinh chống lại Thuỷ Tinh bằng cách gì? Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi lên cao Cuối cùng ai thắng? Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh Người thua đã làm gì? Thuỷ Tinh hàng năm dâng nước lên để đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi Câu hỏi 4: Gọi một em đọc câu hỏi * Luyện đọc lại 3 HS phân vai luyện đọc - GV nhận xét 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì? - GV gọi HS đọc bài 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau Hát 2 HS đọc bài “Voi nhà”và trả lời câu hỏi SGK Hs lặp lại tựa bài HS lắng nghe HS từng dãy bàn đọc nối tiếp nhau cho đến hết HS luyện đọc 5 – 7 em HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 1 HS đọc Trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung bạn Trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung bạn Trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung bạn Trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung bạn Trả lời câu hỏi. Lớp nhận xét bổ sung bạn Học sinh đọc 3 HS phân vai luyện đọc HS trả lời HS đọc bài. Toán MỘT PHẦN NĂM I.MỤC TIÊU: - Nhận biết (bằng hình ành trực quan) “ Một phần trăm”, biết đọc, viết 1/5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm 1, 2. Còn lại dành cho HS khá giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, các mảnh hình vuông, hình ngôi sao, hcn - HS: VBT, dụng cụ học toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS đọc bảng chia 5 3. Bài mới: . * Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp - GV treo tranh hình vuông (SGK) lên bảng cho HS nhận xét + Hình vuông đựơc chia làm mấy phần đều nhau? 5 phần đều nhau + Trong đó có 1 phần tô màu vậy ta đã tô một phần mấy của hình vuông? Tô một phần năm của hình vuông + Một phần năm ta viết thế nào? Số 1 viết trên, số 5 viết dưới dấu gạch ngang Viết 1/5, Đọc một phần năm * GV nói : chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần ( tô màu) được 1/5 hình vuông * Thực hành Bài 1: hình nào tô màu 1/5 Bài 2: Gỉam tải Bài 3: Hình nào khoanh vào 1/5 số con vịt. 4. Củng cố: - Hôm nay học bài gì? - Cho HS tìm 1/5. 5. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và học bài - Chuẩn bị bài sau Hát HS đọc HS lặp lại tựa bài Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi. Vài em nhắc lại bài HS quan sát Hình A và D HS quan sát và trả lời Hình a) HS trả lời HS tìm ******************************* Thứ ba ngày 3/3/2015 Chính tả SƠN TINH, THUỶ TINH I.MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT(2)a/b, hoặc BT(3)a/b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Gíây khổ to ghi nội dung bài tập HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: sản xuất, chim sẻ, xẻ gỗ, sung sướng, xung phong - Nhận xét. 3. Bài mới: * GV giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp * HD tập chép - GV đọc đoạn chép trên bảng phụ, 2 HS nhìn bảng đọc lại - HS tìm và viết bảng con các tên riêng có trong bài chính tả: Hùng Vương, Mị Nương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - HD HS viết bảng con những từ dễ sai - Yêu cầu HS đọc toàn bộ chữ khó: tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai . 2) HS viết vào vở 3) GV chấm và chữa bài b) HD làm BT + BT2: (lựa chọn) Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu - Lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng a) Trú mưa , chú ý truyền tin, chuyền cành b) Số chẳn , số lẻ chăm chỉ, lỏng lẻo Mệt mỏi, buồn bã + BT3: ( lựa chọn) - GV cho HS làm BT 3a - GV chia bảng thành 4 cột tương ứng 4 nhóm. HS từng nhóm tiếp nối lên bảng viết những từ tìm được theo cách thi tiếp sức, HS cuối cùng đọc to kết quả - Lớp và GV soát kết quả từng nhóm – nhóm nào tìm nhiều từ thì thắng cuộc a) chõng tre, che chở, nứơc chè, chả nem, cháo lòng, cha mẹ, chào hỏi Cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, tro bếp. b) Biển xanh, đỏ thẳm, nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở nỗ lực, nghĩ ngợi, cái chõ, cái mõ, vỏ trứng 4. Củng cố - Hôm nay các em học bài gì? - Viết một số tiếng từ còn sai - Gv nhận xét. 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. Hát 3 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS lặp lại tựa bài. HS nhìn bảng đọc lại đoạn viết HS tìm và viết bảng con HS viết bảng con: HS viết vào vở 1 HS đọc – Lớp đọc thầm. 2 em làm bài bảng – lớp làm vào VBT HS trả lời HS viết kể chuyện SƠN TINH, THUỶ TINH I.MỤC TIÊU: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT2). - HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện(BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: tranh SGK HS: xem bài trước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS phân vai kể lại câu chuyện “quả tim khỉ” - Nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu : GV ghi tựa bài lên bảng * HD HS kể chuyện 1/ Sắp xếp lại thứ tự các tranh minh họa - GV gắn bảng 3 tranh minh họa phóng to theo đúng thứ tự - Yêu cầu nêu nội dung tranh – sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh * Nội dung các tranh: Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 vị thần Thứ tự tranh 3 – 2 – 1 2/ Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo 2 hình thức + Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn + 3 HS đại diện 3 nhóm kể nối tiếp nhau - Lớp và GV uốn nắn – sửa sai * Kể lại toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm 1 đại diện thi kể toàn bộ câu chuyện - Cả lớp bình chọn cá nhân và nhóm kể chuyện hay nhất 4. Củng cố: - Hôm nay các em học bài gi? - Khuyến khích những em kể hay nhất - GV nhận xét. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau. Hát 3 HS phân vai kể lại câu chuyện “quả tim khỉ” HS nhắc lại tựa bài HS quan sát theo dõi, nhớ nội dung truyện qua tranh, sắp xếp thứ tự tranh Gọi vài em nêu ND tranh – 1 em lên bảng xếp thư tự các tranh HS kể nối tiếp từng đoạn 3 em kể nối tiếp nhau 3 đoạn HS trả ... i cây sống trên cạn. - Học sinh thảo luận nhóm, kể tên 1 số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau : 1. Tên cây ? 2. Thân, cành, lá, hoa cỏ cây? 3. Rể của cây có đặc điểm gì? Yêu cầu 1, 2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày . * Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa. - Yêu cầu : Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loài cây đó. Yêu cầu các nhóm trình bày. - Giáo viên nhận xét. Hỏi trong tất cả các cây các em vừa nêu cây thuộc loại. 1. Loại ăn quả? 2. Loại cây lương thực, thực phẩm. 3. Cây có bóng mát. * Giáo viên nói: Ngoài 3 lợi ích trên các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác . -Gọi học sinh kể tên các loài cây trên cạn - GV kết luận : Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loại cây khác nhau, tuỳ thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc. * Hoạt động 3 : Tìm đúng loài cây. - GV phổ biến luật chơi. Gv phát cho mỗi nhóm một tờ giấy vẽ sẵn 1 cây . trong nhuỵ cây sẽ ghi tên chung của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ của mỗi nhóm : Tìm các loại cây thuộc đúng nhóm để gắn vào . - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả? - GV nhận xét. 4. Cũng cố : - Hỏi lại nội dung bài đã học. Chơi trò chơi. GV nhận xét. 5. Nhận xét – dặn dò. - Dặn dò: Về xem lại bài – chuẩn bị bài sau “ 1 số bài loại cây sống dưới nước . - Hát. HS trả lời HS nhắc lại tên bài. - Học sinh thảo luận. - Hình thức thảo luận nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1,2 nhóm học sinh nhanh nhất trình bày ý kiến . - Học sinh thảo luận nhóm ghi kết quả vào phiếu. CÂY SỒNG TRÊN CẠN Tên cây Đặc điểm của cây Ích lợi của cây Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . Các nhóm thảo luận. Học sinh dùng hồ dán thân cây cho đúng vị trí. Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả _ Học sinh nhận xét. HS trả lời Thứ sáu ngày 6/3/2015 Tập làm văn ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý – QUAN SÁT TRANH TRẢ LỜI CÂU HỎI I.Mục tiêu : - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường ( BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh ( BT3) * Các kỹ năng cơ bản được giáo dục: - Giao tiếp: ứng xử văn hĩa. - Lắng nghe tích cực. * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng. - Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống. II. Đồ dùng dạy học : GV : Tranh minh họa. HS : VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới: Giới thiệu: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: ( miệng) GV hỏi: Hà cần nói với thái độ như thế nào ? Hà lễ phép. Bố cũng nói với thái độ như thế nào? Lời bố Dũng nềm nở. Từng cặp học sinh đóng vai ( Bố Dũng, Hà) Học sinh nhận xét. GV nhận xét và bình chọn cặp đối thoại hay nhất. Bài tập 2 : ( Miệng) GV khuyến khích học sinh đáp lời đồng ý theo nhiều cách khác nhau,đúng mức phù hợp vơi tình huống giao tiếp. VD: Được bạn cho mượn cái tẩy mà biết ơn đến mức : Bạn tuyệt quá! Mình biết ơn bạn nhiều lắm GV hỏi: Lời của bạn thương ( ở tình huống a), lời của anh ( ở tình huống b) cần nói với thái độ như thế nào ? GV nói thêm: Dù là anh cũng phải biết bài tỏ sự cảm ơn em. Gọi 4 học sinh thực hành đống vai. Bài tập 3 : ( Miệng ) Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập 3 . GV treo tranh bảng lớp. Tranh vẽ cảnh gì? Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc lên. Sống biển như thế nào? Sống biển nhấp nhô / sóng biển dềnh lên.. Trên mặt biển có những gì? Trên mặt biển có những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượng Trên trời có những gì ? Mặt trời đang dâng lên, những đám mây màu tím nhạt đang trôi bồng bềnh.. Gọi 1 em trả lời lại toàn bộ bài. 4.Cũng cố : - Hỏi lại tựa bài. - GV nêu một số câu hỏi. 5. Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Hát HS lặp lại tựa bài. Học sinh thực hành đối đáp. 2 học sinh nhắc lại lời Hà khi bố Dũng mời vào nhà” Cháu cảm ơn bác – Cháu xin phép Bác” học sinh thực hiện theo yau6 cầu giáo viên. Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh quan sát suy nghỉ trả lời. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. HS nhắc lại. HS trả lời HS trả lời HS trả lời HS trả lời Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. Mục Tiêu : - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giơ,ø phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút và 30 phút . II. Đồ dùng dạy học : GV : Mô hình làm đồng hồ. HS : Làm theo mô hình của giáo viên. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV quay kim đồng hồ chỉ 5 giờ, 7giờ 15 phút, 12 giờ rưởi. 3. Bài mới: * Giới thiệu: * Hướng làm dẫn bài tập: - Bài 1: HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ. a. 4giờ 15 phút b. 1 giờ 30 phút c. 9giờ 15 phút d. 8 giờ 30 phút. - Bài 2 : Học sinh đọc và hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động VD : Hoạt động : Trước sau Thời điểm 5 giờ 30 phút chiều. Đối với mặt đồng ho àthích hợp với hoạt động. Trả lời câu hỏi các bài tốn sau: An vào học lúc13 giờ 30 phút? An ra chơi lúc 15 giờ? An vào học tiết 13 giờ 15 phút? An tan học lúc 16 giờ 30 phút? An tưới rau lúc 5 giờ 30 phút chiều? An ăn tối lúc 7 giờ? Bài tập 3 : Thao tác chỉnh lại đồng hồ thời gian đã biết. 4. Cũng cố : - Hôm nay học bài gì? GV gọi 3HS quay kim trên mặt đồng hồ do GV nêu thời gian. 5. Nhận xét – dặn dò. - Nhận xét tiết học . Về nhà học bàivà chuẩn bị bài sau. Hát . 3 học sinh nêu. Học sinh đọc lại tựa bài. HS xem đồng hồ SGK và nêu. Lớp nhận xét bổ sung. đđọc yêu câu bài HS chỉnh lại đồng hồ thời gian đã biết. HS trả lời. HS quay đồng hồ Thủ công LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ I.MỤC TIÊU: - Biết cách làm dây xúc xích bằng giấy thủ công - Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : bài dạy HS : dụng cụ môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định : Hát vui 2 KT bài cũ: KT dụng cụ học tập của HS Nhận xét Bài mới: GV ghi tựa bài bảng lớp * GV HD HS quan sát và nhận xét - GV giải thích dây xúc xích mẫu và đặt câu hỏi định hướng cho HS quan sát nhận xét + Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? + Hình dáng, màu sẵc, kích thước ntn? + Để có dây xúc xích ta làm thế nào? GV HD làm Bước 1: cắt thành các nan giấy. Cắt 3,4 nan giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô (H1 a). mỗi tờ cắt 4 – 6 nan Bước 2: dán các nan thành dây xúc xích Bôi hồ vào một đầu nan và dán các nan thành vòng tròn * Chú ý: dán chồng khít hai đầu nan vào khoảng 1 ô, mặt màu quay ra ngoài (H1) - Luồn nan thứ 2 khác màu nan thứ nhất (H3) sau đó bôi hồvào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai - Luồn tiếp nan thứ ba khác nhau vào vòng nan thứ hai, bôi hồ vào một đầu nan và dán thành vòng tròn thứ ba ( H4) - Làm tương tự vứớicác nan kế tiếp cho đến khi đựợc dây xúc xích vừa ý - GV yêu cầu 1,2 HS nhắc lại cách làm dây xúc xích và thực hiện thao tá cắt, dán 2 vòng xúc xích. Chú ý uốn nắn thao tác cắt giấy để các em cắt được nan thẳng theo đừơng kẻ - GV tổ chức cho HS tập cắt nan giấy 3. HS thực hành làm dây xúc xích trang trí - HS nhắc lại cách làm dây xúc xích Bước 1: cắt nan giấy Bước 2: dán nan giấy thành dây xúc xích HS thực hành làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. Có thể tổ chức thực hành cá nhân hoặc theo nhóm. GV nhắc HS cắt nan giấy thẳng theo đường kẻ Trong khi HS làm, GV quan sát và giúp các em còn lúng túng - Động viên các em làm dây xúc xích dài, nhiềuvòng và nhiều màu sắc khác nhau để sử dụng trang trí phòng, góc học tập trong gia đình - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm 4.Củng cố: - Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: Về xem lại bài Nhận xét tíêt học HS lặp lại tựa bài Đựợc làm bằng giấy thủ công Hình tròn, màu sắc đẹp, nan giấy dài bằng nhau Ta lồng các nan giấy thành nhứng vòng tròn nối tiếp nhau Sinh ho¹t líp. 1.Đánh giá hoạt động: - HS đi học đều, đúng giờ, chăm ngoan, - Vệ sinh trường, lớp, thân thể sạch đẹp. - Lễ phép, biết giúp đỡ nhau trong học tập, đoàn kết bạn bè. - Ra vào lớp có nề nếp. Có ý thức học tập tốt như: - Sách vở dụng cụ đầy đủ, có bao bọc dán nhãn: - Học tập tiến bộ như: Bên cạnh đó vẵn còn một số em chưa tiến bộ như: - Sách vở luộm thuộm như : 2. Kế hoạch: - Duy trì nề nếp cũ. - Giáo dục HS bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp ở trường cũng như ở nhà. - Duy trì phong trào “Rèn chữ giữ vở”. - Có đầy đủ đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Tự quản 15 phút đầu giờ tốt. - Phân công HS giỏi kèm HS yếu. - Hướng dẫn học bài, làm bài ở nhà. - Động viên HS tự giác học tập. 3. Sinh hoạt văn nghệ:
Tài liệu đính kèm: