I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
•-Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
•Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời
-Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 TẬP ĐỌC Một trí khôn hơn trăm trí khôn / tiết 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. •-Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật. •Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời -Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim” -Kể tên các loại chim có trong bài ? -Tìm những từ ngữ để gọi các loài chim ? -Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đoc đọan 1-2 -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc .. Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr 32) -Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo? - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. -Gọi 1 em đọc. -Trực quan :Tranh . Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? -Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh của Chồn và Gà Rừng. -Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ ra được kế gì ? -3 em HTL bài và TLCH. -Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, . -Thím khách, bà chim sẻ, .. -Hay mách lẻo-chim khách, -Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ :cuống quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Chợt thấy một người thợ săn/ chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// - HS đọc chú giải: (STV / tr32) -HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (đoạn 1-2). -1 em đọc đoạn 1-2. -Chồn vẫn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì . -Quan sát tranh “Chồn và Gà Rừng” -Vì Chồn không có trí thông minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình. Tiết 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3-4. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. -Luyện phát âm. -Luyện ngắt giọng : -Giảng từ : (phần chú giải GK/ tr 32) Đọc từng câu. Đọc cả đoạn. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài. Hỏi đáp : -Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn ? -Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao ? -Chọn một tên khác cho chuyện ? -Luyện đọc lại : -Nhận xét. 3. Củng cố : -Em thích con vật nào trong chuyện ? Vì sao ? -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét -Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài. -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ : thọc, quẳng, thình lình, vùng chạy. -Luyện đọc câu dài : -Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/ (giọng thán phục, chân thành) -HS nhắc lại nghĩa các từ : đắn đo, thình lình. -HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh (đoạn 3-4). -1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp theo dõi đọc thầm. -Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. -Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. -Thảo luận chọn tên đặt cho chuyện : +Gặp nạn mới biết trí khôn. +Chồn và Gà Rừng. +Gà Rừng thông minh. -Giải thích .Đại diện nhóm giải thích. -Đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện. -Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông minh lúc hoạn nạn. -Thích Chồn vì Chồn đã hiểu ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn. -Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện. ****************************** TOÁN Tiết 106 : Kiểm tra. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán. •-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Tính. 5 x 10 – 37 3 x 9 + 24 4 x 6 + 19 2 x 9 + 16 Bài 2 : Viết thành phép nhân : 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40 7 + 7 + 7 + 7 = 28 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 18 Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn điệt được mấy con ruồi ? Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc theo số đo sau : 2cm, 4cm, 3cm, 5cm và tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó ? -Thu bài chấm, nhận xét. 3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Kiểm tra. Bài 1 : Tính. 5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23 3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51 4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43 2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34 Bài 2 : Viết thành phép nhân : 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 3 x 6 =18 Bài 3 : Giải Số con ruồi 10 bạn diệt : 5 x 10 = 50 (con ruồi) Đáp số : 50 con ruồi. Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và tính tổng độ dài : 2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 (cm) Đáp số : 14 cm. -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5 ********************************* THỦ CÔNG Gấp, cắt dán phong bì (tiết 2) . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì. 2.Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được phong bì. 3.Thái độ : Thích làm phong bì để sử dụng. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : •- Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng. •- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. -Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài gì ? Trực quan : Mẫu : Phong bì. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét. -Mẫu. -Phong bì có hình gì ? -Mặt trước mặt sau của phong bì như thế nào ? Hoạt động 2 : Thực hành . -Giáo viên hướng dẫn mẫu. -Trực quan : Quy trình gấp , cắt, dán phong bì. -Bước 1 : Gấp phong bì. -Bước 2 : Cắt phong bì. -Bước 3 : Dán thành phong bì. -Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn thành sản phẩm. -Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. -Đánh giá sản phẩm của học sinh. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán. -Gấp cắt dán phong bì / tiết 1. -2 em lên bảng thực hiện các thao tác gấp.- Nhận xét. -Gấp, cắt, dán phong bì/ tiết 2. - Quan sát. -Hình chữ nhật. -Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”. -Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại. -Thực hành. Bước 1 : Gấp phong bì. Bước 2 : Cắt phong bì. Bước 3 : Dán thành phong bì. -Hoàn thành và dán vở. -Đem đủ đồ dùng. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 TOÁN Phép chia. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân, - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. 2. Kĩ năng : Rèn tính nhân, chia nhanh, đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép nhân , chia, mối quan hệ. Mục tiêu : Nhận biết phép nhân có mối quan hệ với phép chia. A/ Phép nhân : -Giáo viên viết : 3 x 2 = 6 -Mỗi phần có 3 ô , vậy 2 phần có mấy ô ? -Vậy 3 x 2 = ? B/ Phép chia cho 2 : -Trực quan : ------------------ -Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ. -Hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? -Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” . -Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia. -Nhận xét. C/ Phép chia cho 3 : -Trực quan : 6 ô vuông. -6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ? -Viết : 6 : 3 = 2. -Nhận xét. D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia. -Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô. -3 x 2 = 6. -Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 2 = 3 -Có 6 ô chia thành 3 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 3 = 2 -Từ một phép nhân ta có thể lập mấy phép chia tương ứng ? 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2. Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở học sinh quan sát hình vẽ và tính theo mẫu. -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, chấm điểm 3. Củng cố : -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. -Kiểm tra. -Phép chia. -2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6. -Học sinh viết : 3 x 2 = 6. -Mỗi phần có 3 ô. -HS đọc : 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu chia. -Quan sát. -Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 ô thành 2 phần. Ta có phép chia “sáu chia ba bằng hai” . -HS viết bảng con 6 : 3 = 2. -Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6 -Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3. -Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2. -2 phép chia tương ứng . -HS viết : 6 : 2 = 3 3 x 2 = 6 6 : 3 = 2. -1 em nêu yêu cầu : Cho phép nhân viết 2 phép chia tương ứng. a/ 3 x 5 = 15 b/ 4 x 3 = 12 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3. c/ 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 -Vài học sinh nhắc lại. -HS làm vở. (làm tương tự bài 1). -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. a/ 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 20 : 5 = 4. -Học bảng nhân và tự học bảng chia. KỂ CHUYỆN Một trí khôn hơn trăm trí khôn . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng ph ... át. -Chia 2 nhóm . Nhóm 1 : Tôi là lá mùa xuân . Nhóm 2 : Tôi cùng múa mừng xuân Nhóm 1 : Xuân vừa đến .. đẹp tươi. nhóm 2 : cho nhựa mới .. -Cả hai nhóm cùng hát : Cho người muôn tiếng ca rôn vang nơi nơi. -Chia nhóm thực hiện động tác. -Biểu diễn trước lớp. -Học sinh thực hiện (SGV/ tr 49). -Tập hát lại bài . *********************************** Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •-Giúp học sinh học thuộc bảng chia 2 và rèn kĩ năng vận dụng bảng chia 2. 2.Kĩ năng : Tính kết quả của phép chia đúng, nhanh, chính xác. 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tính : 4 x 4 : 2 5 x 4 : 2 6 x 2 : 2 4 x 3 : 2 -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : -Nhận xét. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Em có nhận xét gì về hai phép tính trên ? Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề ? -Em nhẩm xem 18 chia 2 bằng mấy ? -Nhận xét. Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề ? -Em nhẩm xem 20 chia 2 bằng mấy ? -Nhận xét cho điểm. Bài 5: Trực quan. -Hình nào có một phần hai số con chim đang bay -Vì sao em biết hình a và c có một phần hai số con chim đang bay ? -Nhận xét. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -Bảng con. 4 x 4 : 2 = 16 : 2 = 8 5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10 6 x 2 : 2 = 12 : 2 = 6 4 x 3 : 2 = 12 : 2 = 6 -Luyện tập . -Nhẩm tính kết quả phép chia. -Tính kết quả phép nhân 2 và chia 2. 2 x 6 = 12 12 : 2 = 6 -Tích của phép nhân là số bị chia của phép chia. -Thực hiện tiếp các phép tính còn lại. -1 em đọc đề. -18 : 2 = 9. -Lớp làm bài. Số lá cờ của mỗi tổ là : 18 : 2 = 9 (lá cờ) Đáp số : 9 lá cờ. -1 em đọc đề. -20 : 2 = 10 -1 em lên bảng. Lớp làm bài vào vở. Giải 20 bạn được xếp số hàng là : 20 : 2 = 10 (hàng) Đáp số : 10 hàng. -Quan sát. -Hình a-c có một phần hai số con chim đang bay. -Vì hình a có 4 con chim đang bay 4 con chim đậu, có ½ số con chim đang bay. Hình b có 3 con chim đang bay và 3 con chim đậu. Có ½ số con chim đang bay. -Học thuộc bảng nhân 2, chia 2. ****************************** Chính tả (nghe viết) – CÒ VÀ CUỐC . PHÂN BIỆT R/ D/ GI, DẤU HỎI/ DẤU NGÃ . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Cò và Cuốc” •- Làm đúng các bài tập phân biệt r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã . 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh phải lao động mới có lúc thảnh thơi, sung sướng. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Cò và Cuốc” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung đoạn viết: -Trực quan : Bảng phụ. -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh :Cò và Cuốc . -Đoạn viết nói chuyện gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài chính tả có một câu hỏi của Cuốc, một câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? -Cuối các câu trả lời trên có dấu gì ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì ? -GV cho học sinh làm bài 2a, hoặc 2b. -Bảng phụ : chia 3 phần. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGV/ tr 73). Bài 3 : Chọn bài 3a hoặc 3b. -Phát giấy bút. -Nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Kết luận cá nhân, nhóm thắng cuộc. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi. -Một trí khôn hơn trăm trí khôn. -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : giã gạo, ngõ xóm, bánh dẻo. -Viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) : Cò và Cuốc. -Theo dõi. 2-3 em đọc lại. -Quan sát. -Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không . -Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. Câu trả lời của Cò là một câu hỏi lại nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi. -HS nêu từ khó : lội ruộng, bụi rậm, bùn bắn bẩn , vui vẻ. -Viết bảng con. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Làm vở BT. - 3 nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức. -Từng em đọc kết quả. -Nhận xét. -Đại diện nhóm nhận giấy bút. -Các nhóm làm bài thảo luận ghi vào giấy. Sau đó dán bài lên bảng. -Đại diện nhóm trình bày. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. ***************************** Tập làm văn ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản. -Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí. 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết được đoạn văn đơn giản. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa về các loài chim. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra học sinh làm lại BT2. -Gọi 2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Trực quan : Tranh. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói lời xin lỗi với thái độ chân thành , đáp lại lời xin lỗi lịch sự nhẹ nhàng. -Hỏi đáp : Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi -Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào ? -Giáo viên hướng dẫn. -Kết luận : Tuỳ theo lỗi có thể nói lời đáp khác nhau vui vẻ, buồn phiền, trách móc. Song trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm, biết kiềm chế bực tức vì người mắc lỗi đã nhận lỗi, xin lỗi mình. Bài 2 : (miệng) -Gợi ý : Khi nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi cần nói theo các cách khác nhau không nhất thiết phải giống sách. -Nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài viết Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài. -Giáo viên nhắc nhở : Đoạn văn gồm 4 câu a.b.c.d. Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. -Phát giấy cho nhóm . -Giáo viên nhận xét. Chốt lời giải đúng. -Câu b : Câu mở đầu- giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy. -Câu a :Tả hình dáng : những đốm cườm trắng trên cổ chú -Câu d : Tả hoạt động : nhẩn nha nhặt thóc rơi. -Câu c : Câu kết- tiếng gáy của chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình . -Nhận xét. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. -2 em thực hành nói lời cám ơn và đáp lại lời cám ơn theo 3 tình huống ở BT2. -Cám ơn bạn tuần sau mình sẽ trả. -Không có gì đâu bạn . -Cám ơn bạn mình sắp khỏi rồi . -Ố! Không có gì đâu bạn, bạn đừng ngaị. -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc lời các nhân vật. -2 em thực hành đóng vai. +Việt : Xin lỗi, tớ vô ý quá. +Nam : Không sao. -Khi làm điều gí sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì ? -Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp. -1 cặp làm mẫu : +Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút. +Mời bạn/ Xin mời./ Bạn cứ đi đi. b/Không sao./ Có sao đâu./ Bạn chỉ vô ý thôi mà. c/Lần sao bạn cẩn thận hơn nhé./ Cái áo mình vừa mặc hôm nay đấy. d/Không sao, mai cũng được mà./ Mai cậu nhớ nhé./ -Bạn nhận xét. -Sắp xếp lại các ý theo thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn ngắn tả về con chim gáy. -Lớp làm vở nháp. -3 em mỗi em nhận 1 bộ gồm 4 băng giấy. 3 em đính nhanh lên bảng theo đúng thứ tự, đọc kết quả : b.a.d.c. -Nhận xét. -Cả lớp làm bài viết vào vở bài tập. - Thực hành nói lời xin lỗi và đáp lời xin lỗi. ********************************** Thể Dục : ĐI KIỄNG GÓT,HAI TAY CHỐNG HÔNG “TRÒ CHƠI NHẢY Ô” I.MỤC TIÊU On một số bài tập RLTTCB học đi kiễng gót hai tay chống hông.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng. Tiếp tục học trò chơi “Nhảy ô” . Yêu cầu năm vững cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động , nhanh nhẹn II.DỤNG CỤ SÂN BÃI Sân bãi tập, kẻ ô cho trò chơi III.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Nội dung hướng dẫn kỹ thuật Định lượng Phương pháp,biện pháp tổ chức I.PHẦN MỞ ĐẦU 1 / On định tổ chức nhận lớp 2 / Phổ biến mục tiêu , nội dung , yêu cầu. -Tập hợp 4 hàng dọc , điểm số báo cáo GV nhận lớp phổ biến nội dung bài: On một số bài tập RLTTCB 3 / Khởi động chung -Xoay các khớp cổ chân,đầu gối , hông đi đều theo 2-4 hàng dọc treên sân trường và hát. - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung. 4 / Kiểm tra bài cũ 3-5 em thực hiện động tác đi kiễng gót hai tay chống hông – Nhận xét II.PHẦN CƠ BẢN 1 / Bài mới -Đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay chống hông GV điều khiển cả lớp -Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang -Đi kiễng gót hai tay chống hông,sau mỗi lần tập GV cùng HS có nhận xét – Uốn nắn động tác -Trò chơi “ Nhảy ô” Chia các tổ tập luyện,từng tổ,do tổ trưởng điều khiển.GV kiểm tra,nhắc kỷ luật,tập luyện,uốn nắn cách nhảy cho đúng. 2 5 8 1 4 7 10 3 6 9 XP 2 / Trò chơi : * GV phổ biến cách chơi III.PHẦN KẾT THÚC - Đi đều theo 4 hàng dọc và hát Cúi người thả lỏng Nhảy thả lỏng GV cùng HS hệ thống,ôn động tác gì?Học động tác gì? GV nhận xét tuyên dương tổ,cá nhân tập đẹp Mỗi đ/tác 2x8 nhịp 2lần 10m 2 lần 10 m 4 lần 8 phút ********************************* Sinh hoạt TUẦN 22 I. MỤC TIÊU - Qua tiết sinh hoạt, học sinh nắm đợc u khuyết điểm trong tuần qua. - Biết phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm. - Nắm đợc kế hoạch tuần 23. II. NỘI DUNG SINH HOẠT 1. Đạo đức: - Đa số các em chăm ngoan, biết vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè. - Thực hiện tốt nề nếp . Đi học đúng thời gian quy định... 2. Học tập: - Đi học đúng giờ, chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập. - Nhiều em hăng hái phát biểu xây dựng bài. 3. Kế hoạch tuần 23: Thực hiện tốt các nề nếp của nhà trường
Tài liệu đính kèm: