I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh họa và gợi ý (SGK), kể lại từng đoạn của câu chuyện(BT1, 2, 3)
* HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 4).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh họa SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 2 Từ ngày 27/8 đến 31/8/2012 THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY Hai 27/8/2012 Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức Chào cờ Phần thưởng (tiết 1) Phần thưởng (tiết 2) Luyện tập Học tập,sinh hoạt đúng giờ (tiết 2) Ba 28/8/2012 K.chuyện Toán Chính tả TNXH Thể dục Phần thưởng Số bị trừ- Số trừ- Hiệu Tập chép: Phần thưởng Bộ xương GV chuyên Tư 29/8/2012 Tập đọc Toán Thủ công Âm nhạc Làm việc thật là vui Luyện tập Gấp tên lửa (Tiết 2) GV chuyên Năm 30/8/2012 LTVC Toán Tập viết Thể dục Từ ngữ về học tập. Dấu chấm hỏi Luyện tập chung Chữ hoa: Ă, Â GV chuyên Sáu 31/8/2012 Chính tả Toán TLV SHL Nghe viết: Làm việc thật là vui Luyện tập chung Chào hỏi. Tự giới thiệu Tuần 2 GV : LÊ THỊ HẢO – TỔ 2 Năm học : 2012 - 2013 Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Kể chuyện PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu: - Dựa vào tranh minh họa và gợi ý (SGK), kể lại từng đoạn của câu chuyện(BT1, 2, 3) * HS khá, giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT 4). II. Đồ dùng dạy học: - GV : Tranh minh họa SGK - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Chuyện: Có công mài sắt , có ngày nên kim - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề 2. Hướng dẫn kể chuyện : - GV đọc yêu cầu a. Kể từng đoạn theo tranh: - GV nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh - GV kể mẫu 1 đoạn - Cho HS kể trong nhóm - Kể trước lớp - GV nhận xét b. Kể toàn bộ câu chuyện: - GV nêu yêu cầu - Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện - GV nhận xét tuyên dương 3. Củng cố – Dặn dò: - Ta cần học ở bạn Na điều gì ? - Giáo dục HS - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 3 HS tiếp nối kể 3 đoạn. - HS theo dõi - Các nhóm quan sát tranh - HS theo dõi - Cá nhân trong nhóm kể - Đại diện nhóm kể - HS đọc yêu cầu - Cá nhân kể (HS khá, giỏi) - Tốt bụng, luôn luôn giúp đỡ mọi người. ********************************************* Toán : SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. Mục tiêu: - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu - Biết thực hiện phép trừ có hai chữ số. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2(a, b, c) và bài 3. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B . Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, ghi điểm. C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp, ghi đề. 2. Giới thiệu Số bị trừ - Số trừ - Hiệu - GV viết phép trừ : 59 – 35 = 24 - Gọi HS đọc phép trừ. - GV chỉ vào từng số nêu tên gọi và viết bảng. 59 – 35 = 24 Số bị trừ Số trừ Hiệu - GV viết phép trừ theo cột dọc (nêu cách đặt tính) 59 là số bị trừ - 35 là số trừ 24 hiệu - GV nêu VD : 47 – 12 = 35 và gọi HS nêu tên gọi thích hợp. - Chú ý: 59 – 35 cũng gọi là hiệu 3. Luyện tập Bài 1/9 : Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - GV nhận xét Bài 2/9 Đặt tính rồi tính hiệu (theo mẫu) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét , ghi điểm. Bài 3/9 : - GV phân tích đề - Hướng dẫn HS làm - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố - dặn dò - HS nêu tên gọi thành phần kết quả của phép trừ 48 – 26 = 22 - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về làm bài tập ở vở bài tập và chuẩn bị bài: “Luyện tập” - Hát - 20 dm – 10 dm = 19 dm – 7 dm = - Nêu thành phần tên gọi của phép cộng 11 + 6 = 17 - HS đọc - HS nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ - HS nêu - HS nêu yêu cầu - HS tự làm bài, nối tiếp nhau nêu kết quả SBT 19 90 87 59 72 34 ST 6 30 25 50 0 34 Hiệu 13 60 62 9 72 0 - 2HS lên bảng làm: b/ 38 c/ 67 - 12 - 33 26 34 - HS đọc đề toán - 1 HS làm bài, lớp làm vào vở. Giải: Sợi dây còn lại là: 8 – 3 = 5(dm) Đáp số : 5 dm **************************************** Chính tả:(Tập chép) PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài “ Phần thưởng”. - Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.. * Làm được BT3, BT4, BT2a. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ chép nội dung đoạn văn. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc : nàng tiên, làng xóm - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Hướng dẫn tập chép a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn. - GV đọc mẫu lần 1 + Cuối năm học Na được nhận gì? + Vì sao Na được nhận phần thưởng? + Đoạn viết này có mấy câu? + Cuối mỗi câu có dấu gì? - Yeâu caàu HS viết từ khó - GV nhận xét, sửa sai b. HS viết bài: - GV đọc lần 2 c. Chấm, chữa bài: - GV thu 7 - 8 bài chấm và sửa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2a : Điền vào chỗ trống s hay x ? Thảo luận theo cặp đôi HS làm vào vở - GV nhận xét sửa sai Bài 3 : Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng sau: - GV nhận xét sửa sai Bài 4 : Học thuộc lòng bảng chữ cái vừa viết: - GV nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện viết, sửa lỗi. Chuẩn bị trước bài: “Làm việc thật là vui” - 2 HS lên bảng viết, HS còn lại viết bảng con . - 2 HS đọc - Phần thưởng. - Vì Na là một cô bé tốt bụng. - HS trả lời - 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con từ khó - HS theo dõi - HS nhìn bảng viết bài - HS đổi vở, soát lỗi - HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá - HS nêu yêu cầu - 1 HS lên bảng làm – HS còn lại làm vào vở p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y - HS đọc yêu cầu - Cá nhân đọc bài đã thuộc. ************************************* Tự nhiên xã hội : BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn, xương sống, xương tay, xương chân. * HS khá, giỏi: - Biết tên các khớp xương của cơ thể. - Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II. Đồ dùng dạy học: - GV :Tranh minh họa SGK, phiếu rời ghi tên một số xương, khớp xương - HS : SGK III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: + Muốn cơ quan vận động khỏe chúng ta cần phải làm gì? - GV nhận xét, đánh giá. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp ghi đề 2. Vào bài: Hoạt động 1: Quan sát hình vẽ bộ xương * Mục tiêu:Nhận biết và nói được tên một số xương của cơ thể * Cách tiến hành: + Bước 1: Hoạt động theo cặp đôi - Yêu cầu HS quan sát tranh chỉ và nói tên một số xương, khớp xương + Bước 2: Hoạt động cả lớp - GV treo tranh vẽ bộ xương lên bảng. - GV nhận xét - Yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi: Theo em hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? Nêu vai trò của hộp sọ, lòng ngực, cột sống, các khớp xương? * Kết luận : Bộ xương của cơ thể có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với kích thước lớn nhỏ khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng như bộ não, timNhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của thần kinh mà chúng ta cử động được Hoạt động 2: Thảo luận về cách giữ gìn bảo vệ bộ xương * Mục tiêu : Hiểu được rằng cần đi đứng, ngồi đúng tư thế và không mang xách vật nặng để cột sống không bị cong vẹo * Cách tiến hành: + Bước 1: - Hoạt động theo cặp đôi, quan sát tranh trả lời các câu hỏi: Trong hình 2 cột sống bạn nào sẽ bị cong vẹo? Tại sao? Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn mang vác quá nặng? + Bước 2: Hoạt động cả lớp Tại sao hàng ngày chúng ta phải ngồi, đi, đứng đúng tư thế? Tại sao các em không nên mang, vác, xách các vật nặng? Chúng ta cần làm gì để xương phát triển tốt * Kết luận : Chúng ta đang ở tuổi lớn xương còn mền, nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang nặng hoặc mang xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong vẹo cột sống. Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang, vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai 3. Củng cố – dặn dò: - Giáo dục HS biết bảo vệ xương - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành tốt bài học - Hát - 1 HS trả lời - Các cặp quan sát tranh thảo luận - Đại diện cặp trình bày trước lớp. - 1 HS chỉ vào tranh vẽ nói tên xương, khớp xương. HS kia gắn phiếu rời tương ứng vào tranh vẽ. - HS trả lời - Không giống nhau - Làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng như bộ não, tim - Các cặp quan sát tranh trả lời câu hỏi - Đại diện cặp trình bày Tại vì ta đang ở lứa tuổi phát triển, xương còn mềm nếu ta di, đứng, ngồi không đúng tư thế, dễ bị cong vẹo cột sống. Vì mang, vác, xách các vật nặng làm cho xương ta cong vẹo, nghiêng về một bên nặng đó. - HS trả lời. Thứ tư ngày 29 tháng 8 năm 2012 Tập đọc LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu cchấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc, làm việc mang lại niềm vui. -Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy học : - GV :Tranh minh họa SGK. Bảng phụ ghi câu văn dài. - HS: SGK III . Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Bài : Phần thưởng - GV nhận xét, ghi điểm C. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu cả bài . b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: * Đọc từng câu: - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu . - Đọc đúng từ : quanh, quét, sắp sáng, tích tắc, cũng * Đọc từng đoạn trước lớp: + GV hướng dẫn đọc những câu dài: - Quanh ta,/ mọi vật,/ mọi người/ đều làm việc.// - Con tu hú kêu/ tu hú,/ tu hú.// Thế là sắp đến mùa vải chín.// - Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.// + Giảng từ SGK * Đọc từng đoạn trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm * Cả lớp đọc 3. Tìm hiểu bài: 1/ Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? (HSK,G) - Em hãy kể thêm những vật, con vật có ích mà em biết? - Em thấy cha mẹ và những người em biết làm việc gì? 2/ Bé làm những việc gì? - Hàng ngày em làm những việc gì? - Khi làm việc bé cảm thấy thế nào? 3/ Đặt câu với mỗi từ: rực rỡ, tưng bừng (HSK,G) - Bài văn giúp em hiểu điều gì? 4. Luyện đọc lại: - GV đọc lần 2 - Hướng dẫn cách đọc - Cho HS thi đọc - GV nhận xét bình chọn 5. Củng cố – Dặn dò: - Giáo dục HS chă ... cầu - HS tự làm bài sau đó nêu miệng từng dãy số. a). 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. b) 68, 69, 70, 71, 72, 73, 74. c) 10, 20, 30, 40 - HS đọc yêu cầu - Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau... - 2 HS lên bảng làm bài a)60 b)100 c) 88 d) 0 - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng làm a) 32 87 b) 96 44 + 43 - 35 - 42 + 34 75 52 54 78 - HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm Giải: Số học sinh cả 2 lớp có là: 18 + 21 = 39 (học sinh) Đáp số: 39 học sinh ************************************* Tập viết : CHỮ HOA: Ă , Â I. MỤC TIÊU: - Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần). - Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ: Ăn (1 dòng vừa) - Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ) + HS: Vở tập viết – Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa A. - Viết bảng con chữ A, Anh. - Câu Anh em thuận hòa nói điều gì? - Cho HS xem một số vở. * Nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa Ă, Â * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV treo chữ Ă, Â hoa (đặt trong khung). - Giáo viên hướng dẫn nhận xét. Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A. Các dấu phụ như thế nào? * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết (8’) Bước 1: Nhắc lại cấu tạo nét chữ A. Nhắc lại cấu tạo nét chữ Ă, Â. Nêu cách viết chữ Ă, Â. - Giáo viên chốt ý: Chữ Ă, Â cỡ vừa, viết giống chữ A vừa. Chữ Ă, Â cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con - Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp. * Nhận xét. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Bước 1: - Đọc câu ứng dụng. - Giảng nghĩa câu Ăn chậm nhai kĩ khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng. Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét. - Các chữ Ă, h, k, cao mấy li? - Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? - Đặt dấu thanh ở các chữ nào? - Nêu khoảng cách viết một chữ. - Giáo viên viết mẫu chữ Ăn (lưu ý nét cuối chữ Ă nối liền với điểm bắt đầu chữ n, viết xong chữ Ăn mới lia bút viết nét lượn ngang của chữ A và dấu phụ trên chữ Ă). Bước 3: Luyện viết bảng con chữ Ăn. - GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch. * Nhận xét. * Hoạt động 4: Viết bài Bước 1: Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. Bước 2: Hướng dẫn viết vào vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết. - GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém. - Cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. ( 1dòng ) (1 dòng ) (1 dòng ) (1 dòng) (1 dòng) (1 dòng) (3 lần ) - GV theo dõi, uốn nắn. * Nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: - Giáo viên chấm một số bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa B - Hát. - Viết bảng con - Khuyên anh em phải thương yêu nhau - HS xem. - Học sinh quan sát và nhận xét - Giống các nét cấu tạo và độ cao. Khác là chữ Ă , Â có dấu phụ . - Một học sinh nhắc lại - 2, 3 em nhắc lại - HS lắng nghe. - Viết bảng con - 2 em nhắc lại - HS quan sát. - Cao 2,5 li - Các chữ n , c , â, m , a, i , cao 1 li - Chữ â, i, - Bằng con chữ o - Học sinh quan sát và thực hiện - HS viết bảng con chữ Ăn (cỡ vừa) - Học sinh tự nêu - Học sinh viết vào vở. - Nghe nhận xét và dặn dò Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 Chính tả ( nghe viết ) LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đoạn cuối của bài. Trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Thực hiện đúng yêu cầu của bài tập 2; bứơc đầu biết sắp xếp tên người theo thứ tự bảng chữ cái (BT3). II. Đồ dùng dạy học: + GV :Bảng phụ viết sẵn bài tập 3 + HS : Vở ô li III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc :xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá - GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Hướng dẫn nghe viết: a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc lần 1 + Baøi chính taû naøy trích töø baøi taäp ñoïc naøo? + Baøi chính taû cho bieát beù laøm nhöõng vieäc gì? - Bài chính tả có mấy câu? - Câu nào có nhiều dấu phẩy? - Yeâu caàu HS vieát: quét nhà, nhặt rau, bận rộn, luôn - GV nhận xét sửa sai b. HS viết bài - GV đọc lại bài c. Chấm, chữa bài. - Thu vở chấm bài và chữa bài. 3. Luyện tập Bài 2 : Thi tìm các tiếng bắt đầu bằng g hay gh theo mẫu - Tổ chức 2 nhóm mỗi nhóm 5 HS tham gia chơi. - GV treo bảng phụ viết quy tắt chính tả. Bài 3: Hãy viết tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái - Yêu cầu hS hoật động nhóm 4 - GV nhận xét sửa sai 4. Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà sửa lỗi, Chuẩn bị trước bài: “Bạn của Nai Nhỏ” . - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. - 2 HS đọc - Làm việc thật là vui. - Bé làm bài, đi học, nhặt rau, chơi với em - 3 câu - Câu thứ 2 - HS viết - HS nghe viết vào vở - HS soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS thực hiện trò chơi Viết bằng g :Gam, gã, gân,... Viết bằng gh : ghế, ghe, ghé... - HS đọc yêu cầu - HS viết bảng nhóm, gắn bảng nhóm lên bảng. - HS lắng nghe. ********************************************* Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết viết các số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị. - Biết số hạng, tổng. - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu. - Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán bằng một phép trừ. * Bài tập cần làm : BT1 (viết 3 số đầu) ; BT2 ; BT3 (làm 3 phép tính đầu) ; BT4. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra 2 HS - GV nhận xét, ghi ñieåm C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Luyện tập Bài 1/11: Viết số thích hợp vào ô trống - Yêu cầu 2HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống - GV nhận xét, ghi điểm Bài 2/11:Viết số thích hợp vào ô trống : *GV nhận xét Bài 3/11: Tính - Cho HS làm bảng con - GV nhận xét sửa sai Bài 4/11: (HSK,G)GV đọc đề Phân tích đề Hướng dẫn HS làm GV nhận xét, ghi ñieåm 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Hát - Số lớn hơn 86 và bé hơn 89 - Thực hiện phép tính 21 + 57 - HS nêu yêu cầu - 2HS lên bảng làm: 25 = 20+ 5 62= 60 + 2 99=90 + 9 - HS nêu yêu cầu HS làm vở- nêu kết quả: a/ Số hạng 30 52 9 7 Số hạng 60 14 10 2 Tổng 90 66 19 9 b/ Số bị trừ 90 66 19 25 Số trừ 60 52 19 15 Hiệu 30 14 0 10 - HS nêu yêu cầu - HS làm bảng con 48 65 94 + 30 - 11 - 42 18 44 52 - HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm, HS còn lại làm vào vở Giải Số cam chị hái được là: 85 – 44 = 41 (quả cam) Đáp số: 41 quả cam ************************************ Tập làm văn CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2). -Viết được một bản tự thật ngắn (BT3). * Nắm được thông tin: ngày sinh, nơi sinh, quê quán II. Đồ dùng dạy học : - GV: Tranh minh họa bài tập 2 III . Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Ổn định : B. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3 - Viết lại nội dung mỗi tranh bằng một câu GV nhận xét, ghi điểm C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề bài . 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (miệng) GV nêu yêu cầu - Làm việc theo cặp đôi - Nói lời của em trong các trường hợp Chào bố, mẹ để đi học Chào thầy,cô khi đến trường Chào bạn khi gặp nhau ở trường - GV nhận xét sửa sai Bài 2: (miệng) GV nêu yêu cầu - GV đính tranh lên bảng - Tranh vẽ những ai? - Mít chào Bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu như thế nào? - Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? - Ba bạn chào nhau và tự giới thiệu với thái độ như thế nào? - Ngoài lời chào hỏi và giới thiệu, ba bạn còn làm gì? - Yêu cầu 3 HS đóng vai nói lời chào và giới thiệu - GV nhận xét sửa sai Bài 3: (vieát) GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét, ghi ñieåm 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành tốt việc chào hỏi có văn hóa. - Hát - 2HS làm bài - HS đọc yêu cầu - HS làm việc cặp đôi - Đại diện cặp trình bày: +Thưa Cha (mẹ) con đi học + Thưa thầy em mới đến + Chào bạn Lan - HS đọc yêu cầu - HS trả lời - HS trả lời - HS trả lời - Lịch sự thân mật - HS đóng vai trước lớp - HS đọc yêu cầu - Viết bản tự thuật theo mẫu - Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. ************************************ Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP (Tuần 2 ) I. Nhận xét tuần qua : *Tác phong đạo đức: - Lớp chưa ăn mặc đồng phục, còn nói chuyện nhiều trong giờ học, còn 1 số bạn chưa chú ý khi giáo viên giảng bài - Đa số các em đều ngoan, lễ phép. * Thái độ học tập: - Đa số lớp có đồ dùng học tập đầy đủ, nhưng còn 2 bạn thiếu Tập viết - Còn rất nhiều bạn quên mang tập, ĐDHT đến lớp. - Tuyên dương những bạn đạt nhiều điểm 10 trong tuần: Quỳnh Như, Mỹ Như * Thực hiện nề nếp: - Khâu vệ sinh khá tốt các em bắt đầu có ý thức giữ gìn vệ sinh. - Thực hiện khá tốt giờ giấc ra vào lớp. II. Kế hoạch tuần 3: - Thầy cô giáo và khách vào phải chào, lớp trưởng báo cáo sĩ số đầy đủ. - Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập. Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập. - Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng. - Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, nghỉ học phải có đơn xin phép. Hoặc có thể gọi điện báo cho GVCN biết khi nghỉ đột xuất. - Rèn chữ viết hàng ngày. - Nêu nề nếp học tập và hình thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp - Nhắc nhở hs đóng các khoản tiền quy định - Thông báo cho các em tham gia các khoản thu đầy đủ. - Nhắc HS không nói tục chửi thề, cấm gây lộn đánh nhau, cấm vẽ bậy lên tường và lên bàn ghế. Cấm những hành vi lời nói xúc phạm tới thầy cô và người lớn tuổi. - Sinh hoạt ngày nghỉ lễ Quốc khánh ( 2/9) và giúp HS hiểu ý nghĩa ngày này. - Nhắc nhở HS tham gia trò chơi nhân ngày khai giảng năm học. - Giáo dục ý thức phòng chống các loại dịch bệnh
Tài liệu đính kèm: