Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 17 - Lý Thị Bích Hoa

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 17 - Lý Thị Bích Hoa

 I.Mục tiêu :

 Giúp hs củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng tính.

 Cộng trừ có nhớ dạng trong phạm vi 100(tính viết)

 Tính chất giao hoán của phép cộng quan hệ giữa phép cộng và phép trừ – giải toán có lời văn.

 Học Sinh KT làm tính cộng trừ đơn giản

II.Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ – bảng con – phấn màu.

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 17 - Lý Thị Bích Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày12 tháng 12 năm 2011
Tuần 17
Chào cờ 
Toán
ôn về phép cộng và phép trừ
 I.Mục tiêu :
 Giúp hs củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng tính.
 Cộng trừ có nhớ dạng trong phạm vi 100(tính viết)
 Tính chất giao hoán của phép cộng quan hệ giữa phép cộng và phép trừ – giải toán có lời văn.
 Học Sinh KT làm tính cụ̣ng trừ đơn giản 
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ – bảng con – phấn màu.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Bài 1:Gv gọi hs đọc yêu cầu
Bài toán yêu cầu làm gì?
Viết bảng 9 + 7 = ? – Hs nhẩm
Gv viết tiếp 16 – 9 = ?
Gv nhận xét sửa sai
Gv chấm vở – nhận xét
Bài 2:Gv hỏi
Bài toán yêu cầu làm gì?
Gọi hs nêu lại cách đặt tính rồi tính.
Gv nhận xét sửa sai.
Bài 3:Gọi hs nêu yêu cầu
Gv gọi hs lên làm
Gv nhận xét sửa sai.
Gv nêu kết luận
Bài 4:1em đọc đầu bài
Bài toán cho biết điều gì?hỏi gì?
Thuộc dạng gì?Tóm tắt – giải
Gv nhận xét
Bài 5:Gọi hs chơi trò chơi.
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học – ghi bài
3’
30’
2’
Tính nhẩm.
9 cộng 7 bằng 16
Hs nhẩm kết quả.
16 – 9 = 7
Hs làm vào vở
Đặt tính – hs nêu 
Hs làm vào vở
4 em lên bảng làm
38
36
81
100
42
64
27
42
80
100
54
58
Hs nêu yêu cầu – hs làm bảng
Lớp làm vào vở. 
 9 +1 + 7 
9 cộng 8 bằng 17
Hs nêu yêu cầu – tóm tắt – giải
Bài giải: Số cây lớp 2B trồng là:
 48 + 12 = 60(cây)
 Đáp số:60 cây
Về nhà làm bài tập.
Tâp đọc
Tìm ngọc
I.Mục tiêu :
 Đọc trơn cả bài,đúng các từ ngữ :Nuốt, ngoạm,rắn nước, Long Vương, đánh tráo 
 Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ. 
 Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.
 Hiểu nghĩa các từ: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc bài Đàn gà mới nở .Mỗi hs trả lời một câu hỏi. 
2.Bài mới: Tiết 1 
a,Giới thiệu	
Ghi tên bài và đọc mẫu : Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
GV đọc mẫu một lần.Chú ý giọng chậm rãi. 
GV cho hs đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng 
Luyện ngắt giọng.
Yêu cầu hs đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc.
Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa.
Chia nhóm và yêu cầu hs đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm.
Cả lớp đọc đồng thanh.
3’
30’
3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu của gv.
Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai.
Rất tình cảm.
Mở SGK trang 129.
Theo dõi và đọc thầm theo.
5 đến 7 hs đọc cá nhân cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ:Rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo.
Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu.
Xưa/ có chàng trai/ thấy bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.//Không ngờ/con rắn ấy là con của Long Vương.
Đọc đoạn 1,2,3 theo hình thức nối tiếp. 
Luyện đọc từng đoạn theo nhóm.
Tâp đọc
Tìm ngọc
I.Mục tiêu :
 Đọc trơn cả bài,đúng các từ ngữ :Nuốt, ngoạm,rắn nước, Long Vương, đánh tráo 
 Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo.
 Hiểu nghĩa của chuyện:Khen ngợi những con vật trong nhà thông minh và tình nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc.
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
Tìm hiểu đoạn 1,2,3.
Gọi hs đọc và hỏi?
Gặp bọn trẻ định diết con rắn chàng trai đã làm gì?
Con rắn đó có gì kì lạ?
Con dắn tặng chàng trai vật quý gì?
Ai đánh tráo viên ngọc?
Vì sao anh ta lại tìm các đánh tráo viên ngọc?
Thái độ của chàng trai ra sao?
Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn?
Luyện đọc đoạn 4,5,6.
GV đọc mẫu.
Luyện phát âm.
Gv nhận xét sửa sai.
Tổ chức cho hs luyện đọc và tìm cách ngắt giọng.
Thi đọc giữa các nhóm.
Đọc đồng thanh cả lớp.
Tìm hiểu đoạn4,5,6.
3.Củng cố-dặn dò:
Gọi 2 hs nối tiếp đọc hết bài và hỏi:
Em hiểu điều gì qua câu chuyện này?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. 
30’
Nó là con của Long Vương.
Một viên ngọc quý.
Người thợ kim hoàn.
Vì anh ta biết đó là một viên ngọc rất quý.
Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Luyện đọc các từ: Ngậm, bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt
Luyện đọc câu dài khó ngắt.
Mèo liền nhảy tới/ngoạm ngọc/chạy biến.//Nào ngờ,/vừa đi một quãng/ thì có con quạ xà xuống/đớp ngọc/rồi bay lên cao.//
Hs đọc chú giải.
Đọc bài .
Đọc và trả lời câu hỏi.
Chó làm rơi ngọc và bị một con cá lớn nuốt mất
Rình bên sông, thấy có người bắt được con cá lớn, mổ ruột cá có ngọc. Mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy.Mèo đội trên đầu.
Không.Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.
Giả vờ chết để lừa quạ.
Thứ ba ngày13 tháng 12 năm 2011
Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I.Mục tiêu :
 Giúp hs củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính, trong phạm vi 100(tính viết) 
 Bước đầu làm quen với bài toán 1 trừ đi 1 tổng.
Giải bài toán về ít hơn
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ – phấn mầu - đồ dùng toán. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: a,Giới thiệu:
Gọi hs nêu yêu cầu bài 1.
Gv cho hs làm phiếu.
Gv cho hs làm miệng – nhận xét. 
Bài 2:Gọi hs nêu yêu cầu.
Hs đặt tính rồi tính
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu 
Gv cho hs làm nháp
Gọi lên bảng làm
Gv nhận xét bổ sung.
Bài 4:Gọi hs đọc đầu bài
Bài toán cho biết điều gì?Hỏi gì?
Gọi hs tóm tắt – giải
Gv nhận xét bổ sung.
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học – ghi bài
3’
30’
2’
HS nêu yêu cầu – làm miệng 
Tính nhẩm 
12 – 6 =
6 + 6 =
17 – 9 =
9 + 9 =
13 – 5 =
8 + 8 =
14 – 7 =
8 + 7 =
11 – 8 =
17 – 8 =
16 – 8 =
4 + 7 =
4hs làm – làm bảng
68
90
56
71
82
27
32
44
25
48
95
58
100
46
34
Làm nháp – gọi 2 em làm
 17
- - 3 - 6
17 – 9 =
16 – 9 =
16 – 6 – 3 =
Đọc đầu bài – nêu yêu cầu 
Bài giải:Thùng bé đựng được số lít là:
 62 – 22 = 38(lít)
 Đáp số:38 lít
Tập đọc
Gà “tỉ tê” với gà 
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài.
 - Đọc đúng các từ ngữ: Gấp gáp, roóc.. roóc các từ dễ lẫn có phụ âm đầu l/n
 - Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung.
 - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
 - Hiểu nội dung của bài: Loài gà cùng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như con người.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc.
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
- Ghi tên bài lên bảng.
- GV đọc mẫu.Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó.
Gọi hs nhận xét .
Gv sửa sai .
- Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.
- Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bài.
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh .
Tìm hiểu nội dung :
+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
+ Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
+ Gà con đáp lại mẹ thế nào?
+ Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?Khi nào lũ con lại chui ra?
3.Củng cố – Dặn dò
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi 
3’
30’
Hs trả lời câu hỏi- Nghe theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ: Gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục, gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con.
- Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc.
Đọc phần chú giải
Đọc từng đoạn.
Luyện đọc theo nhóm .
Thi đọc .
Hs nêu câu hỏi và trả lời .
Từ khi còn nằm trong trứng.
Gõ mỏ lên vỏ trứng. 
Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
Nũng nịu
Kêu đều đều “cúc  cúc cúc
Cúc  cúc  cúc
Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc’”
Khi mẹ “cúc cúc cúc” đều đều
đạo đức
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ( Tiep )
I-Mục tiêu:
- Hs hiểu được cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những qui định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Giáo dục hs biết thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II-Chuẩn bị:
- Tranh ảnh, phiếu điều tra.
III-Các hoạt động dạy-học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Bài mới:
- Giới thiệu- ghi bảng.
* Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra.
- Gv yêu cầu một vài Hs lên báo cáo kết quả điều tra.
- Gv tổng kết lại các ý kiến của Hs.
- Gv nhận xét về báo cáo của Hs và những ý kiến đóng góp của cả lớp.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Trò chơi“Ai đúng, ai sai”.
- Gv phổ biến luật chơi.
- Gv tổ chức cho Hs chơi mẫu.
- Gv tổ chức cho cả lớp chơi.
- Gv nhận xét.
- Gv phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
- Gv kết luận, liên hệ thực tế.
*Hoạt động3: Tập làm hướng dẫn viên.
- Gv đặt ra tình huống-yêu cầu Hs suy nghĩ trình bày.
- Gv hướng dẫn, bổ sung.
- Gv nhận xét.
3- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học-ghi bài
- Chuẩn bị bài sau. 
- Một số Hs lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần.
- Hs trao đổi, nhận xét, góp ý kiến.
- Hs lắng nghe nhận xét.
- Hs liên hệ thực tế. 
- Hs nghe phổ biến luật chơi. Mỗi dãy thành lập 1 đội chơi.
- Hs chơi mẫu.
- Cả lớp chơi đúng luật, tích cực.
- Đội thắng cuộc nhận phần thưởng.
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs đọc tình huống, suy nghĩ trong 2 phút.
- Hs lên bảng trình bày.
- Hs nhận xét.
- Hs ghi bài.
 Chính tả(Nghe – viết )
Tìm ngọc
I.Mục tiêu :
 Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện tìm ngọc.
 Viết đúng một số tiếng có vần ui/uy, et/ec, phụ âm r,d/gi.
III.Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép.
 - Nội dung 3 bài tập chính tả.
 - Vở bài tập (nếu có)
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do đọc. 
Nhận xét từng HS.
2. Bài mới: a,Giới thiệu
Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
Chó và Mèo là những con vật như thế nào? 
Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài những chữ nào cần viết hoa?Vì sao?
Gọi hs đọc đoạn văn và tìm từ khó.
Yêu cầu hs viết các từ vừa tìm được
Viết chính tả.
Soát lỗi.
Chấm bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu hs tự làm.
GV bài chữa và chốt lời giải đúng.
Bài  ... ết đó là một viên ngọc rất quý.Rất buồn.
Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc.
Mèo đội trên đầu.
Không.Vì bị một con quạ đớp lấy rồi bay lên cây cao.Giả vờ chết để lừa quạ.Quạ mắc mưu liền van lạy xin trả lại ngọc
 Chiờ̀u thứ ba , ngày 13 tháng 12 năm 2011
 ễN Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I.Mục tiêu :
Giúp hs củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính
Đặt tinh và tinh trong phạm vi 100(tính viết) 
 Giải bài toán về ít hơn
II.Đồ dùng dạy học:
Chép trước bài tập
III.Hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ giới thiệu bài (5’)
HS đọc bảng cộng bảng trừ .
GV nhận xét giới thiệu bài .
Hoạt động 2. Thực hành (28’)
 Bài 1.
HS nêu yêu cầu của bài .
HS thực hành ở bảng con bảng lớp .
Lớp và gv nhận xét .
 Bài 2. 
HS nêu yêu cầu của bài .
HS thực hành ở vở ôly + bảng phụ .
Gv chấm chữa bài .
 Bài 3 .
HS nêu yêu cầu của bài .
HS làm ở giấy nháp + bảng phụ .
Lớp và gv nhận xét .
Hoạt động 3. Củng cố dặn dò (2’)
HS củng cố bài .
GV củng cố dặn dò .
Tự học (ôn tiếng việt)
Gà “tỉ tê” với gà 
I. Mục tiêu:
 - Đọc trơn cả bài.
 - Giọng kể tâm tình và thay đổi theo từng nội dung.
 - Hiểu ý nghĩa của các từ mới: Tỉ tê, tín hiệu, xôn xao, hớn hở.
 - Hiểu nội dung của bài: Loài gà cùng biết nói chuyện với nhau và sống tình cảm như con người.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ, câu cần luyện đọc. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Tìm ngọc.
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
- Ghi tên bài lên bảng.
- GV đọc mẫu.Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu và tìm các từ khó.
Gọi hs nhận xét .
Gv sửa sai .
- Gọi HS nêu nghĩa các từ mới.
- Yêu cầu 4HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bài.
- Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
Thi đọc giữa các nhóm
Đọc đồng thanh .
Tìm hiểu nội dung :
+ Gà con biết trò chuyện với mẹ từ khi nào?
+ Gà mẹ nói chuyện với con bằng cách nào?
+ Gà con đáp lại mẹ thế nào?
+ Từ ngữ nào cho thấy gà con rất yêu mẹ?Khi nào lũ con lại chui ra?
3.Củng cố – Dặn dò
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi 
3’
30’
Hs trả lời câu hỏi- Nghe theo dõi và đọc thầm theo.
- Đọc các từ: Gấp gáp, roóc roóc, nguy hiểm, nói chuyện, nũng nịu, liên tục, gõ mỏ, phát tín hiệu, dắt bầy con.
- Đọc nối tiếp và tìm các từ khó đọc.
Đọc phần chú giải
Đọc từng đoạn.
Luyện đọc theo nhóm .
Thi đọc .
Hs nêu câu hỏi và trả lời .
Từ khi còn nằm trong trứng.
Gõ mỏ lên vỏ trứng. 
Phát tín hiệu nũng nịu đáp lại.
Nũng nịu
Kêu đều đều “cúc  cúc cúc
Cúc  cúc  cúc
Xù lông, miệng kêu liên tục, gấp gáp “roóc, roóc’”
Khi mẹ “cúc cúc cúc” đều đều
ễN TIấ́NG VIậ́T ( LUYậ́N VIấ́T)
 Tìm ngọc
I.Mục tiêu :
 Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung câu chuyện tìm ngọc.
 Viết đúng một số tiếng có vần ui/uy, et/ec, phụ âm r,d/gi.
III.Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép.
 - Nội dung 3 bài tập chính tả.
 - Vở bài tập (nếu có)
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do đọc. 
Nhận xét từng HS.
2. Bài mới: a,Giới thiệu
Đoạn trích này nói về những nhân vật nào?
Chó và Mèo là những con vật như thế nào? 
Đoạn văn có mấy câu?
Trong bài những chữ nào cần viết hoa?Vì sao?
Gọi hs đọc đoạn văn và tìm từ khó.
Yêu cầu hs viết các từ vừa tìm được
Viết chính tả.
Soát lỗi.
Chấm bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu hs tự làm.
GV bài chữa và chốt lời giải đúng.
Bài 3:
Gv gọi hs đọc yêu cầu.
Gọi 4 hs lên làm .
Lớp làm vào vở .
Gv nhận xét bổ xung .
3.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Dặn hs về nhà làm bài tập chính tả.
3’
30’
2hs lên bảng viết: Trâu, ra ngoài, ruộng, nối nghiệp, nông gia, quản công.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Chó, Mèo và chàng trai.
Rất thông minh và tình nghĩa
4 câu
Các chữ tên riêng và các chữ cái đứng đầu câu phải viết hoa.
3 HS đọc và tìm các từ Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa, thông minh, 
2 HS viết vào bảng lớp, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
Hs viết bài .
Đọc yêu cầu .
Chàng trai xuống Thuỷ Cung, được Long Vương tặng viên ngọc quý.
Mất Ngọc, chàng trai ngậm ngùi. Chó và Mèo an ủi chủ.
Chuột chui vào tủ, lấy viên ngọc cho Mèo. Chó và mèo vui lắm.
Nêu yêu cầu bài tập.Hs lên làm .
Đáp án :Rừng núi,dừng lại,câygiang,rang tôm.
 Lợn kêu eng éc ,hét to ,mùi khét.
Hs nhận xét bổ xung .
Chiờ̀u thứ tư , ngày 14 tháng 12 năm 2011
ễN Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ
I.Mục tiêu :
Giúp hs củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính,cộng trừ các số trong phạm vi 100, tìm số hạng chưa biết, giải bài toán về ít hơn. 
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ – bảng con. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: a,Giới thiệu
Gv nêu yêu cầu giờ học.
Bài 1:Gọi hs nêu yêu cầu
Hs làm vở – gọi hs làm miệng tiếp sức – gv nhận xét. 
Gv nhận xét
Gọi hs làm miệng tiếp
Nhận xét
Bài 2:Gọi hs đọc yêu cầu
Gọi 4 hs làm
Lớp làm bảng con.
Nhận xét
Bài 3:Gọi hs nêu yêu cầu
Gọi hs làm bảng – nêu kết luận 
Muốn tìm SH, SBT, ST chưa biết
Bài 4:Gọi hs đọc đầu bài
Nêu yêu cầu – tóm tắt 
Anh nặng:50kg
Em nhẹ hơn: 16kg
Em:? Kg
Gọi 1 em giải – lớp làm vở
Bài 5:Gọi hs lên làm
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học – ghi bài
3’
30’
2’
Nêu yêu cầu – làm vở – làm miệng 
Tính nhẩm
5 + 9 =
8 + 6 =
3 + 9 =
9 + 5 =
6 + 8 =
9 + 3 =
Nhắc:thay đổi các số hạng thì tổng không thay đổi.
14 – 7 =
12 – 6 =
14 – 5 =
16 – 8 =
18 – 9 =
17 – 8 =
Hs đọc yêu cầu – gọi 4 hs lên bảng làm – lớp làm bảng.
36
100
100
45
36
2
75
45
72
98
25
100
Nêu yêu cầu – làm vở
3 em lên bảng
x + 16 = 20 x- 28 = 14
x = 20 – 16 x = 14 + 28
x = 4 x = 42 
Nêu yêu cầu – tóm tắt – giải
Bài giải:Em cân nặng số kg là:
 50 – 16 = 34 (kg)
 Đáp số:34 kg
Hs làm.
 CHÍNH TẢ 
Gà “ tỉ tê” với gà
I.Mục tiêu:	
Nghe và viết lại chính xác đoạn: Khi gà mẹ thong thả  mồi ngon lắm
Củng cố quy tắc chính tả ao/au; et/ec; r/d/gi
Viết đúng câu có dấu ngoặc kép 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi quy tắc chính tả: au/ao; et/ec; r/d/gi
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1 .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 2 hs lên bảng viết các từ khó . GV đọc, HS dưới lớp viết vào nháp.
Nhận xét và cho điểm hs.
2.Bài mới: a,Giới thiệu
Đoạn viết này nói về con vật nào?
Đoạn văn nói đến điều gì?
Đọc câu văn lời của gà mẹ nói với gà con?
Đoạn văn có mấy câu
Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
Những chữ nào cần viết hoa?
Yêu cầu HS đọc các từ khó và luyện đọc.
Gv đọc cho hs viết chính tả
Gv đọc soát lỗi
Chấm bài
Bài2: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu,yêucâutự làm.
Nhận xét, đưa ra lời giải.
Bài 3a:
Gv cho hs làm .
Gv nhận xét bổ xung .
Bài 3b: 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.Gọi HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét HS nói.
3.Củng cố – Dặn dò:
Tuần 1
Nhận xét giờ học.Dặn dò về nhà.
3’
30
2 HS lên bảng viết từ khó .
Nghe gv giới thiệu bài .
Gà mẹ và gà con
Cách gà mẹ báo tin cho con biết: nguy hiểm”, “có mồi ngon, lại đây”
“Cúc  cúc  cúc”, “không có gì nguy hiểm các con kiếm mồi đi” “ Lại đây mau các con, mồi ngon lắm”!
4 câu
Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
Những chữ đầu câu.
Đọc các từ: Thong thả, miệng, nguy hiểm lắm.
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
Hs viết bài .
Điền vào chỗ trống ao hay au?
2 HS lên bảng làm HS dưới lứp làm vào VBTTV2 – Tập 1
Sau, gao, sáo, xao, rào, báo, mau, chào.
Hs đọc yêu cầu.2 em làm .
Bánh rán, con gián, dán giấy, dành dụm, tranh giành, rành mạch
Đọc yêu cầu .
2 HS hoạt động theo cặp.
Hs nhận xét .
 Chiờ̀u thứ sáu, ngày 16 tháng 12 năm 2011
ễN Toán
ôn tập về đo lường
I.Mục tiêu :
 Củng cố cho học sinh xác định khối lượng của vật.
 Củng cụ́ cách xem lịch , Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
Xác định thời điểm(xem giờ đúng trên đồng hồ)
II.Đồ dùng dạy học:
Cân đồng hồ, lịch năm, mô hình đồng hồ., vở Bài tọ̃p
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: a,Giới thiệu
Gv nêu yêu cầu
Gv cho hs quan sát và trả lời câu hỏi
Gọi hs đọc yêu cầu bài 2.
Gv yêu cầu hs quan sát lịch trả lời - nhận xét
Gv hỏi hs trả lời 
Nhận xét 
Gv gọi trả lời 
Nhận xét 
Gọi hs yêu cầu, trả lời
Bài 3
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học – ghi bài
3’
30’
2’
Bài 1
Con vịt 3kg
Gói đường cân nặng 4kg
Lan cân nặng 30kg
Bài 2
Tháng 10 có 31 ngày
Có 4 ngày chủ nhật 
Đó là ngày 5, 12, 19, 26
Bài 2/b
Tháng 11 có 30 ngày 
Có 5 ngày chủ nhật
Có 4 ngày thứ năm
c)Tháng 12 có bao nhiêu ngày?(31 ngày)
Có 4 ngày chủ nhật 
Bài 3 hs trả trả lời.
ễN Tập làm văn 
Ngạc nhiên thích thú lập thời gian biểu
I.Mục tiêu :
Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú.
Nghe và nhận xét lời nói của bạn.
Biết cách lập thời gian biểu.
II.Đồ dùng dạy học:
 Vở bài tọ̃p 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
.
2.Bài mới: a,Giới thiệu.
Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào?
Bài học hôm nay các em biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú.
Bài 1:
Cho HS quan sát bức tranh
1 HS đọc yêu cầu.
1HS đọc lời nói của cậu bé
Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì?
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc đề bài.
Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý sửa từng câu cho HS về nghĩa và ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ.
Bài 3: Em hãy viờ́t vờ̀ con vọ̃t mà em thích 
Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
 Học sinh làm bài vào vở 
3.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét chung về giờ học.
Dặn dò hs về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình
3’
30’
2 HS
đọc thời gian biểu buổi tối của người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn.
Rất sung sướng
Quan sát
Đọc thầm theo
Ôi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu
Ngạc nhiên và thích thú
HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ
Ôi! Con cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Ôi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/
Đọc đề bài Học sinh làm bài vào vở 
 Học sinh làm bài giáo viờn quan sát nhắc nhở 
 Gọi học sinh lờn bảng đọc bài viờ́t của mình 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 17 ca ngay.doc