Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (tiết 1)
A- YÊU CẦU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Rèn kĩ năng đọc.
B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 16 Ngày soạn: 18/12 /2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 12năm 2009 Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (tiết 1) A- YÊU CẦU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu nội dung: Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc. B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em đọc bài "Bé Hoa" + TLCH. T: Nhận xét - ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc: 2. Luyện đọc: 2.1. T: đọc mẫu toàn bài. 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: H: Nối tiếp nhau đọc từng câu . T: Luyện đọc từ khó: Nhảy nhót, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng. H: Đọc các từ chú giải sau bài. b) Đọc từng đoạn trước lớp: H: Nối tiếp đọc từng đoạn. Chú ý cách ngắt nghỉ hơi và nhấn giọng ở một số câu sau: - Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào. // - Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì, / khi thì con búp bê...// - Nhìn Bé vuốt ve Cún, / bác sĩ hiểu / chính Cún đã giúp Bé mau lành. // c) Đọc từng đoạn trong nhóm: d) Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài; ĐT, CN) e) Cả lớp đồng thanh (đoạn 1, 2) ---------------------=&=---------------------- Tiết 2: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 3.1. Câu 1: - Bạn của bé ở nhà là ai? (Cún bông, con chó của bác hàng xóm). - Bé và Cún chơi đùa với nhau như thế nào? (Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.) 3.2. Câu 2: - Vì sao Bé bị thương? (Chạy theo Cún, vấp ngã) - Khi Bé bị thương, Cún đã giúp Bé như thế nào? (Chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.) 3.3. Câu 3: - Những ai đến thăm Bé? (Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé.) - Vì sao Bé vẫn buồn? (Bé nhớ Cún bông). 3.4. Câu 4: - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? (Cún chơi với Bé,...) 3.5. Câu 5: - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé lành nhờ ai? (Bác sĩ nghĩ rằng vét thương của Bé mau lành là nhờ Cún.) - 2 em đọc lại bài. T: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (HS thảo luận trả lời câu hỏi) T: Câu chuyện ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa Bé và Cún Bông. Cún Bông mang lại niềm vui cho Bé, giúp Bé mau lành bệnh. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em. 4. Luyện đọc lại: - 3 nhóm thi đọc lại câu chuyện theo lối phân vai. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: H: 1 em nêu ý nghĩa câu chuyện. T: Nhận xét giờ học. Về nhà kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Thời gian biểu. ---------------------=&=---------------------- Toán: NGÀY, GIỜ A– YÊU CẦU: Giúp HS: - Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong 1 ngày. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, giờ. - Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mặt đồng hồ bằng bìa (có kim ngắn, kim dài) - Đồng hồ để bàn. - Đồng hồ điện tử. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Nhận xét bài kiểm tra II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HD và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hàng ngày. - Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm. - Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối. T: Lúc 5 giờ sáng em làm gì? (.....đang ngủ) Lúc 11 giờ trưa em làm gì? (.....học bài cùng bạn) Lúc 8 giờ tối em làm gì? (.....xem tivi) H: Trả lời. T: Quay kim đồng hồ chỉ đúng giờ đó. 3. GV giới thiệu tiếp: T: 1 ngày có 24 giờ: Được tính từ 1 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ trưa hôm sau H: Đọc bảng phân chia thời gian trong ngày. T: Củng cố cho HS: - 2 giờ chiều gọi là mấy giờ? (14 giờ) - 23 giờ còn gọi là mấy giờ? (11 giờ đêm) - 18 giờ tức là mấy giờ chiều? (6 giờ chiều) 4. Thực hành: Bài 1: T HDHS xem hình, tranh vẽ của từng bài rồi làm bài. H: Đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ, đối chiếu với hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp ở chỗ chấm. Bài 3: Giới thiệu sơ qua cho HS biết đồng hồ điện tử. - HS điền số vào BT. - GV nhận xét III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Hệ thống bài học. Nhận xét giờ học. - Tiết sau thực hành xem giờ. - Chuẩn bị bài sau. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 20/12/2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. A- YÊU CẦU: - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện. (BT2) B- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Tranh minh hoạ trong SGK. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện "Hai anh em" - 1 em nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài. 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 1 HS nêu yêu cầu 1 - GV hướng dẫn HS tóm tắt nội dung tranh: Tranh 1: Bé cùng Cún bông chạy nhảy tung tăng Tranh 2: Bé vấp ngã, bị thương. Cún Bông chạy đi tìm người giúp. Tranh 3: Bạn bè đến thăm bé. Tranh 4: Cún Bông làm Bé vui mừng những ngày bé bị bó bột. Tranh 5: Bé khỏi đau lại đùa với Cún Bông - Kể chuyện trong nhóm + 5 em nối tiếp kể 5 đoạn của chuyện. - Kể chuyện trước lớp Đại diện nhóm lên kể, lớp nhận xét bình điểm. 2.2. Kể lại toàn bộ câu chuyện - GV nêu yêu cầu của bài. - GV chọn HS khá, giỏi thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV và HS nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - 1 em nêu lên ý nghĩa câu chuyện - T: Nhận xét giờ học. Khen những em kể chuyện hay nhất. - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe. ------------------------=&=------------------------- Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ A– YÊU CẦU: - Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. - Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ; 17 giờ, 23 giờ... - Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian. B- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 1 em trả lời: "Một ngày gồm có mấy giờ? 23 còn gọi là mấy giờ?" T: Nhận xét. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài - ghi đề: 2. Thực hành: Bài 1: GV hướng dẫn HS xem tranh rồi làm bài. - HS nêu - GV nhận xét. Bài 2: HS quan sát tranh. Liên hệ giờ trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu nào đúng, câu nào sai. H: Trả lời. Tranh 1: Đi học muộn (Đáp án đúng câu b) Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa Tranh 3: 20 giờ - Vậy câu 20 giờ là câu đúng 8 giờ sáng là sai. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Làm bài tập - Về nhà tập xem đồng hồ. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Mĩ thuật: TẬP NẶN TẠO DÁNG TỰ DO: NẶN HOẶC XÉ DÁN, VẼ CON VẬT (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Tập chép): CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM. A- YÊU CẦU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng BT2; BT3 (b) - Rèn kĩ năng viết chữ. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp chép sẵn đoạn văn - Vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Đọc cho HS viết: sương sớm, xôn xao. - Nhận xét. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: T: Đọc đoạn văn trên bảng H: 2 em đọc lại. T: Vì sao từ Bé phải viết hoa? (Tên riêng) T: Trong 2 từ "Bé" ở câu "Bé là một cô bé rất yêu loài vật" từ nào là tên riêng? (Từ bé thứ nhất). H: Tập viết bảng con tiếng khó: quấn quýt, bị thương, mau lành... 2.2. HS viết bài vào vở: T: Theo dõi, uốn nắn. 2.3. Chấm, chữa bài: H: Đổi chéo chữa bài bằng bút chì. T: Chấm bài tổ 2, 3. Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài, đọc cả mẫu. H: Nối tiếp tìm tiếng có vần ui, uy. Nhóm nào tìm được nhiều từ sẽ thắng cuộc. Bài 3 (b): - 1 HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu. - HS làm vào vở BT. - GV gọi HS nêu kết quả. GV nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương HS có tiến bộ. - Về nhà hoàn thành bài tập còn lại - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 12/12/2009 Ngày dạy: Thứ tư ngày 21 tháng 12năm 2009 Thể dục: TRÒ CHƠI: “VÒNG TRÒN” VÀ “NHÓM BA, NHÓM BẢY” A– YÊU CẦU: - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. - Rèn luyện sức khoẻ. B- ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: Trên sân trường + 1 còi, kẻ 3 vòng tròn. C- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: I. Phần mở đầu: T: Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu. * Khởi động: - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp: 1 – 2 phút. - Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông: 1 – 2 phút. - Đi đều theo hàng doc: 2 phút. - Ôn bài TD phát triển chung 1 lần II. Phần cơ bản: - Trò chơi: "Vòng tròn" Sau khởi động từ đội hình hàng ngang chuyển thành đội hình "Vòng tròn" và tổ chức trò chơi. - Trò chơi: "Nhóm ba, nhóm bảy". T: Nêu tên trò chơi. Nhắc lại cách chơi. H: Chơi thử rồi chơi chính thức. III. Phần kết thúc: * Đứng vỗ tay và hát. - Cúi người lắc thả lỏng. - T: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài thể dục. ------------------------=&=------------------------- Tập đọc: THỜI GIAN BIỂU A-YÊU CẦU: - Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa cột, dòng.- - Hiểu được tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được CH 1, 2). - Rèn kĩ năng đọc. B- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em nối tiếp đọ bài "Con chó nhà hàng xóm" + TLCH. T: Ghi điểm - Nhận xét. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. 2.2.GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: a) Đọc từng câu: T: Chỉ định 1 em đọc đầu bài. H: Nối tiếp nhau đọc đến hết bài. T: Uốn nắn cách đọc của từng em. b) Đọc trước lớp từng đoạn. H: 4 nhóm (4 em) đọc nối tiếp 4 đoạn T: Kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới trong mỗi đoạn. T: Luyện HS đọc những câu khó. c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm: - Đại diện các nhóm thi đọc. - Nhận xét, bình chọn. - 2 em đọc lại toàn bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 3.1. Câu 1: - Đây là lịch làm việc của ai? (Ngô Phương Thảo) - Hãy kể những việc bạn làm hằng ngày? 3.2. Câu 2: - Phương Thảo ghi những việc cần làm vào TKB để làm gì? (Nhớ, làm việc thong thả, hợp lý.) 3.3.Câu 3: - TGB ngày nghĩ của bạn khác gì ngày thường? 4. Thi tìm nhanh, đọc giỏi: - Các nhóm thi tìm nhanh, đọc giỏi. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: T: Yêu cầu HS ghi nhớ. TGB giúp ta sắp xếp thời gian hợp lý, có kế hoạch làm cho công việc đạt kết quả. - Nhận xét giờ học. - Lập TGB của mình. ------------------------=&=------------------------- Toán: NGÀY, THÁNG A– YÊU CẦU: - Biết đọc tên các ngày trong tháng. - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. B- CHUẨN BỊ: 1 quyển lịch tháng có cấu trúc tương tự SGK C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV nêu số giờ. HS quay kim trên mặt đồng hồ. - GV nhận xét. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Giới thiệu cách đọc tên các ngày trong tháng: T: Treo tờ lịch tháng 11 lên bảng giới thiệu "Đây là ....11" khoanh vào số 20 nói tiếp: Ngày vừa được khoanh là ngày mấy trong tháng 11 ứng với thứ mấy trong tuần lễ. T: Viết ngày 20 tháng 11. HS đọc. T: Chỉ vào bất bất kì ngày nào trong tờ lịch yêu cầu HS đọc đúng ngày đó. T: + Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng.Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong 1 tuần lễ.Các ô còn lại ghi số chỉ các ngày trong tháng. + Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và dòng. Vì cùng cột với ngày 20 tháng 11 là thứ năm nên ta đọc: “Ngày 20 tháng 11 là thứa năm” hoặc “Thứ năm ngày 20 tháng 11”. Gọi vài HS đọc. + Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1 và kết thúc vào ngày 30. Vậy tháng 11 có 30 ngày. - Gọi vài HS nhìn vào tờ lịch trả lời các câu hỏi để củng cố về ngày tháng: 2. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: a) HS quan sát tờ lịch tháng 12, nêu tiếp các ngày còn thiếu rồi nhận xét: Tháng 12 có 31 ngày. b) HS đọc mẫu: "Ngày 22/12 là thứ 2"; Ngày 25/12 là thứ mấy?" (Thứ 5) Tháng 12 có mấy chủ nhật ? (4 chủ nhật) T: Hướng dẫn HS khoanh ngày 19/12 thứ 6 liền sau là ngày mấy? (Ngày 26/12) Thứ 6 liền trước là ngày mấy? (12/12) III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Về nhà tập xem lịch. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Luyện từ và câu: TỪ VỀ VẬT NUÔI. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO? A- YÊU CẦU: - Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2). - Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung BT1 - Vở bài tập. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV kiểm tra lại BT 1, 2 (Tuần 15). - GV nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: a) Bài tập 1 (Miệng) H: Đọc yêu cầu BT1 cả mẫu. T: Các em cần tìm những từ có nghĩa hoàn toàn trái ngược với từ đã cho. H: Trao đổi theo cặp tìm từ viết được vào giấy nháp. 3 em lên bảng ghi nhanh các từ đã tìm được. - Lớp + GV nhận xét b) Bài tập 2: (Miệng) T: Giúp HS nắm vững yêu cầu BT: BT1 cung cấp cho các em ít nhất 12 từ em hãy chọn một cặp từ trái nghĩa rồi đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) thế nào? H: Làm vào vở BT. - 2 em làm bảng lớp. - GV + Lớp nhận xét. c) Bài tập 3: (Viết) T: Nêu yêu cầu của bài và nói với HS: 10 con vật trong tranh đều là các vật nuôi trong nhà, BT này KT hiểu biết của các em về tên các con vật đó. H: Quan sát tranh, viết tên từng con vật vào vở theo thứ tự H: Đọc bài T: Nhận xét, giúp các em sửa chữa. (1. Gà trống, 2. Vịt, 3. Ngan, 4. Ngỗng, 5. Bồ câu, 6. Dê, 7. Cừu, 8. Thỏ, 9. Bò, 10. Trâu). III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét tiết học. - Hoàn thành bài tập in sẵn. ------------------------=&=------------------------- Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (tiết 2) A– YÊU CẦU: - Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. - HS yêu thích môn học. B- CHUẨN BỊ : - Hình mẫu, quy trình gấp. - Giấy màu, kéo, hồ dán. C– CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra khâu chuẩn bị II- BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 2. Nhắc lại các bước: Bước 1: Gấp, cắt biển báo cấm xe đi ngược chiều: - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Cắt HCN màu trắng có chiều dài 4 ô, rộng 1 ô. - Cắt HCN màu khác có chiều dài 10 ô, rộng 1ô làm chân biển báo. Bước 2: Dán thành biển báo: - Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng. - Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nữa ô. - Dán HCN màu trắng vào giữa hình tròn. 3. HS thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi ngược chiều: -GV tổ chức cho HS thực hành và chú ý quan sát, uốn nắn, gợi ý, giúp đỡ các em còn lúng túng hoàn thành sản phẩm. - Tổ chức trưng bày, đánh giá sản phẩm. III- NHẬN XÉT, DẶN DÒ. - Nhận xét tinh thần học tập của HS - Thu dọn vệ sinh - Chuẩn bị tiết sau: giấy màu, kéo, hồ dán. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 20 /12 /2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2009 Thể dục: TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI!” VÀ “VÒNG TRÒN” A– YÊU CẦU: - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. - Rèn luyện sức khoẻ. B- CHUẨN BỊ: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi, cờ, kẻ sân. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. Phần mở đầu: T: Nêu nhiệm vụ, yêu cầu tiết học. - Đi đều và hát: 2 phút - Ôn bài thể dục phát triển chung: 1 lần. II. Phần cơ bản: * Ôn trò chơi: Nhanh lên bạn ơi: 2 - 3 lần T: Nhắc lại cách chơi. Gọi 1 nhóm chơi thử. H: Chơi chính thức, phân thắng thua. * Ôn trò chơi: Vòng tròn. H: Chơi có kết hợp vần điệu. Lần 1: GV điều khiển Lần 2, 3: Lớp trưởng điều khiển. III. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng - Đứng vỗ tay và hát. T: Hệ thống bài - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Tập viết: CHỮ HOA O A- YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần). - Rèn kĩ năng viết chữ. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ O đặt trong khung chữ (như SGK). - Vở tập viết. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em viết chữ hoa N, Nghĩ vào bảng con. T: Nhận xét II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ O: - Chữ O cỡ vừa cao 5 li, gồm 1 nét cong kín. - Hướng dẫn cách viết: GV vừa viết vừa nêu lại cách viết. b) Hướng dẫn viết trên bảng con: 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a) Giới thiệu câu ứng dụng: H: Đọc cụm từ câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn. T: Giải thích cho HS hiểu nghĩa câu ứng dụng. b) T viết mẫu câu ứng dụng: c) Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - Độ cao của các chữ cái. - Khoảng cách giữa các chữ. - Cách nối nét. 4. Hướng dẫn HS viết vở TV: - HS viết vào vở. - GV theo dõi 5. Chấm, chữa bài: III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS viết chữ đẹp. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS viết bài ở nhà. ------------------------=&=------------------------- Toán: THỰC HÀNH XEM LỊCH A- YÊU CẦU: - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. B- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Tờ lịch tranh tháng 1 và tháng 4 năm 2009. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV hỏi về ngày tháng. - Nhận xét. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: H: Quan sát tờ lịch tháng 1. Ghi tiếp vào các ngày còn thiếu vào tờ lịch trong tháng. Nêu nhận xét. Tháng 1 có 31 ngày. Bài 2: Nhìn vào cột chỉ "Thứ sáu" rồi liệt kê ngày đó ra. Thứ 6 trong tháng 4 là các ngày 2, 9, 16, 23, 30. - Hướng dẫn HS trước hết khoanh bằng bút chì vào các ngày thứ 3. T: Thứ 3 tuần này là ngày 20/4. Thứ 3 tuần trước là ngày nào? Thứ 3 tuần sau là ngày nào? - Ngày 30/4 là ngày thứ mấy? H: Nhìn vào tờ lịch xem ngày đó ở cột thứ mấy? III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: T: Nhận xét giờ học. Về nhà tập xem lịch ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Nghe - viết): TRÂU ƠI A- YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thuộc thể thơ lục bát. - Làm được BT2; BT3. - Rèn kĩ năng viết chữ. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: - 3 em thi viết: múi bưởi, tàu thuỷ, đen thui - T nhận xét. II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị T: Đọc bài ca dao lần 1. H: 2 em đọc lại. H: Quan sát tranh - TLCH: - Bài ca dao là lời của ai nói với ai? - Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào? - Bài ca dao có mấy dòng? - Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào? - Bài ca dao viết theo thể thơ nào? H: Tập viết tiếng khó vào bảng con. 2.2 GV đọc bài cho HS viết: T: đọc thong thả từng dòng thơ. HS viết vào vở. T: Theo dõi, uốn nắn HS viết. 2.3. Chấm, chữa bài: H: Chữa lỗi bằng bút chì. T: Chấm 10 bài - Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 1: H: 1 em đọc yêu cầu. - Lớp làm vào vở BT. Sau đó tổ cử người lên thi viết trên bảng lớp. - Lớp nhận xét. Bài tập 3 (b): - HS làm vào vở. - GV gọi HS chữa bài. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS viết đẹp. - T: Nhận xét giờ học. Hoàn thành bài tập. ---------------------=&=----------------------
Tài liệu đính kèm: