. Mục tiêu
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ).
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài thơ ) đã học.
- Bước đầu thuộc lòng bảng chữ cái ( BT2 ).
- Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( Bt3, BT 4 )
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm ÔN TẬP - GIỮA KỲ I TẬP ĐỌC TIẾT 1 I. Mục tiêu Đọc đúng rõ ràng các đoạn bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. ( phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng / phút ). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, trả lời được câu hỏi về nội dung bài TĐ. Thuộc khoảng 2 đoạn ( hoặc bài thơ ) đã học. Bước đầu thuộc lòng bảng chữ cái ( BT2 ). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật ( Bt3, BT 4 ) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 3. Bài mới : Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái Gọi 1 HS khá đọc thuộc. Cho điểm HS. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. Gọi 2 HS đọc lại. v Hoạt động 3: Oân tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. Ví dụ về lời giải. Chỉ người Chỉ đồ vật Chỉ con vật Chỉ cây cối 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - 3 HS đọc nối tiếp từ đầu đến hết bảng chữ cái. - 2 HS đọc. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Đọc yêu cầu. - 4 nhóm cùng hoạt động, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. Bạn bè, Hùng, bố, mẹ, anh, chị Bàn, xe đạp, ghế, sách vở Thỏ, mèo, chó, lợn, gà Chuối, xoài, na, mít, nhãn BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 200 TIẾT 2 ÔN TẬP GIỮA KỲ I I. Mục tiêu - Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. - Biết đặt câu theo mẫu : Ai là gì ? ( Bt 2 ) -Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT 3 ) II. Chuẩn bị GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. HS: vở BT III. Các hoạt động Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Tiến hành tương tự tiết 1. v Hoạt động 2: Ôn luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. Treo bảng phụ ghi sẵn BT2. Gọi 2 HS khá đặt câu theo mẫu. Gọi 5 đến 7 HS dưới lớp nói câu của mình. Chỉnh sửa cho các em. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. +GV nhận xét v Hoạt động 3: Ôn tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu nhóm 1 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, nhóm 2 tìm các nhân vật trong các bài tập đọc tuần 8. Yêu cầu từng nhóm đọc tên các nhân vật vừa tìm được, khi các nhóm đọc, GV ghi lên bảng. Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát - Đặt 2 câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? - Đọc bảng phụ. - Đọc bài: Bạn Lan là HS giỏi. - Thực hiện yêu cầu. Ai ( cái gì , con gì ) là gì Chú Nam là nông dân Bố em là bác sĩ Em trai em là HS mẫu giáo -Lớp nhận xét. - Thực hiện yêu cầu của GV. - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - Nhóm 1: Dũng, Khánh. - Nhóm 2: Minh, Nam, An. - Hai nhóm thi đua với nhau, sau 3 phút GV và các thư kí thu kết quả, nhóm nào có nhiều bạn làm đúng hơn là nhóm thắng cuộc. - An – Dũng – Khánh – Minh – Nam. BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm ÔN TẬP – GIỮA KỲ I TIẾT 3 TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật ( BT2, 3 ) II. Chuẩn bị Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Ôn luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật. Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 2 Treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui. Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. Từ chỉ sự vật, chỉ người Từ chỉ hoạt động - đồng hồ - gà trống. - tu hú - chim. - cành đào. - bé. Gọi HS nhận xét. Nhận xét, cho điểm HS. v Hoạt động 3: Ôn tập về đặt câu kể về : Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu học sinh độc lập làm bài. Gọi HS lần lượt nói câu của mình. -Một con vật, -Một đồ vật, -Một cây cối. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học, tuyên dương những em nói tốt, đọc tốt. Nhắc HS về nhà Chuẩn bị tiết 4. - Hát - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - 2 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. - đồng hồ ; gà trống ; tu hú ; chim ; bé. - cành đào -bé. -Báo phút, báo giờ. -Gáy vang òóo, báo trời sáng -Kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín -Bắt sâu, bảo vệ mùa màng. -Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ. -Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ. - Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình. - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm - VD: HS 1: Con chó nhà em trông nhà rất tốt./ HS 2: Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm./ HS 3: Cây mít đang nở hoa./ HS 4: Bông hoa cúc bắt đầu tàn./ . BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 CHÍNH TẢ ÔN TẬP – GIỮA KỲ I TẬP ĐỌC Tiết 4 I. Mục tiêu Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài CT Cân voi ( BT 2 ) tốc độ viết 35 chữ/phút. II. Chuẩn bị Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS lên bảng bắt thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. Chú ý: Đọc đúng tiếng, đúng từ: 7 điểm. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, giọng đọc đúng yêu cầu:1 điểm. Đạt tốc độ đọc: 1 điểm. Trả lời câu hỏi đúng: 1 điểm. Với những HS không đạt yêu cầu, GV cho HS về nhà luyện lại và kiểm tra trong tiết học sau. v Hoạt động 2: Rèn kĩ năng chính tả. a) Ghi nhớ nội dung. Treo bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần chép và yêu cầu HS đọc. Đoạn văn kể về ai? Lương Thế Vinh đã làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn văn có mấy câu? Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa? c) Hướng dẫn viết từ khó. Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này. Gọi HS lên bảng viết. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5. - Hát - Lần lượt từng HS bắt thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - 3 HS đọc đoạn văn. - Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dùng trí thông minh để cân voi. - 4 câu. - Các từ: Một, Sau, Khi viết hoa vì là chữ đầu câu. Lương Thế Vinh, Trung Hoa viết hoa vì là tên riêng. - Đọc và viết các từ: Trung Hoa, Lương, xuống thuyền, nặng, mức. - 2 HS lên bảng v ... +Kĩ năng thực hiện phép cộng qua 10 ( cộng có nhớ trong phạm vi 100 ). +Nhận dạng, vẽ hình chữ nhật ( nối các điểm ). +Giải toán có lời văn liên quan tới đơn vị là kg, lít, dạng nhiều hơn, ít hơn. II-Đề ( 40 phút ) 1-Tính : ( 3 đ ) 1 5 3 6 4 5 2 9 3 7 5 0 + 7 + 9 + 1 8 + 4 4 + 1 3 + 3 9 2-Đặt tính rồi tính tổng, biết các số hạng : ( 3 đ ) a) 30 và 25 ; b ) 19 và 24 ; c ) 37 và 36. 3-Tháng trước mẹ mua con lợn năng 29 kg về nuôi, tháng sau nó tăng thêm 12 kg nữa. Hỏi tháng sau con lợn đó nặng bao nhiêu kg ? ( 1, 5 đ ) 4-Nối các điểm để được 2 hình chữ nhật : ( 1 đ ) 5-Điền chữ số thích hợp vào ô trống ( 1, 5 đ ) 5 6 6 3 9 + + + 2 7 8 3 Thứ ngày tháng năm 200 TOÁN Tiết : LÍT I-Mục tiêu : - Biết sử dụng chai 1 lít , hoặc ca 1 lít để đong, đo nước , dầu -Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. -Biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của lít ( l ) -Biết tính cộng trừ các số đo theo đơn vị lít. Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. +Lưu ý : chưa cho HS dùng thuật ngữ “ dung tích “ ở lớp 2. -BT 1, BT 2 ( cột 1, 2 ), BT 4 II- Chuẩn bị : Ca 1 lít, chai 1 lít, các thùng chứa. III- Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học . Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu: lít. T Hoạt động 1 : Làm quen với biểu tượng sức chứa. -GV lấy chai thủy tinh to nhỏ khác nhau. Lấy bình nước ( có màu càng tốt ) rót đầy 2 cốc nước + Cốc nào chứa nhiều hơn ? + Cốc nào chứa ít hơn ? T Hoạt động 2 : Giới thiệu ca 1 lít : -GV cho HS xem ca có sức chứa 1 lít. KL : Để đo sức chứa của một cái chai, cái ca, cái thùng ta dùng đon vị đo là lít. +Lít viết tắt là : ( l ) +GV ghi bảng đọc : 1 lít ; 2 lít T Hoạt động 3 : Thực hành : Bài 1 : Viết tên đơn vị lít Bài 2 : Tính M : 9 l + 8 l = 17 l Bài 4 : -Cho HS đọc đề. -Hướng dẫn tóm tắt -Cho HS giải vào vở. -Nhận xét 4-Củng cố, dặn dò : -Lít được dùng để làm gì ? -Chuẩn bị : Luyện tập chung. -Nhận xét tiết học. -Quan sát. -Cốc to . - Cốc nhỏ. -Quan sát, lắng nghe. -HS đọc lại. Đọc Ba lít Mười lít Hai lít Năm lít Viết 3 l 10 l 2 l 5 l -HS đọc yêu cầu 15 l + 5 l = 20 l ; 17 l - 6 l = 11 l 18 l – 5 l = 13 l -HS đọc yêu cầu. Giải. Cả hai lần cửa hàng bán được : + 15 = 27 l Đáp số : 27 lít BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 200 LUYỆN TẬP TOÁN Tiết 2- tuần 9: I. Mục tiêu Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít . - Biết sử dụng chai 1 lít , hoặc ca 1 lít để đong, đo nước , dầu Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít. II. Chuẩn bị GV: SGK, bảng con HS: III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lít Thầy cho H giải toán trên bảng lớp , bảng con 31 lít dầu đổ ra can nhỏ 21 lít . Còn lại mất lít? Trong bình có 15 l, đổ thêm 21 l. Có tất cả mấy lít? 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Để củng cố về đơn vị đo dung tích .Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Mục tiêu: làm bài tập Phương pháp: luyện tập ị ĐDDH: Bài 1: Yêu cầu H làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm Bài 2: T cho H nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bai toán. Có 3 cái ca lần lượt chứa 1 l , 2 l , 3 l . Hỏi cả 3 ca chứa bao nhiêu l? Bài 3 : Để biết thùng nào chữa nhiều hơn ta làm sao? v Hoạt động 2: Thực hành đong lít Mục tiêu: Củng cố biểu tượng về lít Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: Yêu cầu HS rót nước từ chai 1 l sang cái cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) GV cho HS thi đua điền số 3 ca nước -> 1 lít 6 ca nước -> ? lít 9 ca nước -> ? lít 15 ca , đổ 3 ca ra bìnhcòn lại ? lít Xem lại bài Chuẩn bị : Luyện tập chung - Hát - Hoạt động lớp - H đọc đề - Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính 3 l + 2 l – 1 l = 4 l 16 l – 4 l + 15 l = 27 l - H đọc đề 1 l + 2 l + 3 l = 6 l ( Viết 6 vào ô trống ) - H đọc đề, tóm tắt Thùng 1: 16l Thùng 2 : 2 l -Lấy số lít thùng 1 trừ số lít thùng 2 ít hơn 16 – 2 = 14 ( l ) - Rót nước từ chai 1 l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 200 Tiết 3 – tuần 9 : LUYỆN TẬP CHUNG TOÁN I. Mục tiêu - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm đơn vị “lít” “kilogam ”. Biết số hạng và tổng Biểu giải BT bằng phép tính cộng. BT 1 ( dòng 1, 2 ), BT 2 , BT 3 ( cột 1, 2, 3), BT 4. II. Chuẩn bị SGK III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập Cho HS thao tác đổ nước vào chai 1 lít GV cho HS thi đua điền số vào chỗ thích hợp 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) Củng cố kiến thức đã học qua tiết Luyện tập chung Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Tính GV cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học Bài 2 : Số 25 kg+ 20kg = ? ; 15 l + 30 l = ? l Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng Bài 3: Viết số Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp Số hạng 34 45 63 17 44 Số hạng 17 48 29 46 38 Tổng Bài 4 Để tìm số gạo cả 2 lần bán ta làm như thế nào? v Hoạt động 2: Trò chơi Cho HS chơi trò chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình Cho HS chuyền nón, khi hát hết 2 câu , nón rơi trúng bạn nào bạn đó đứng lên nêu trọng lượng cơ thể mình . 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị kiểm tra Xem lại các bài toán đã học -Nhận xét tiết học - Hát -HS thực hiện. Lớp nhận xét 18l đổ ra 15l = ? lít ca 1l + ca 2l + ca 3l = ? l 20l đổ ra 5l = ? lít - HS làm bài 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 - HS điền số 45 kg ; 45 l - HS làm bài - HS đọc đề, làm nháp rồi đọc kết quả. 34 + 17 = 51 45 + 48 = 93 - Lấy số gạo bán lần đầu cộng số gaọ bán lần sau . Giải Số gạo bán cả hai lần 45 + 38 = 83 ( kg ) Đáp số : 83 kg BỔ SUNG Thứ ngày tháng năm 20 ĐẠO ĐỨC CHĂM CHỈ HỌC TẬP Tiết 1 I. Mục tiêu : - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày - Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày II. Chuẩn bị - Các phiếu thảo luận cho hoạt động 2 – T 1 ; hoạt động 2 – T 2 ; - Tiểu phẩm hoạt động 3 – T2 III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Chăm chỉ học tập Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Xử lý tình huống. Mục tiêu: Cụ thể việc chăm chỉ học tập. Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. Tổ chức cho HS chơi mẫu. T Tình huống : Bạn Hà đang làm BT ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi ( đá bóng, đá cầu, chơi ăn ô quan) Bạn Hà phải làm sao ? GVKL : Khi đang học, đang làm BT, các em cần phải cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dơ’ như thế mới là chăm chỉ học tập. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. GV phát phiếu học tập : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước những biểu hiện của việc chăm chỉ học tập. a) Cố gắng hoàn thành BT được giao. b) Tích cực tham gia học tập cùng bạn trong nhóm, trong tổ. c) Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác. d) Tự giác học mà không cần nhắc nhở. đ) Tự sửa sai sót trong bài làm của mình * Hãy nêu lợi ích của việc chăm chỉ học tập ? v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. Yêu cầu liên hệ về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. +Em đã chăm chỉ học tập chưa ? +Kết quả đạt được ra sao ? GV nhận xét HS. GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp: Kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Chăm chỉ học tập ( T2 ) - Hát - Cả lớp nghe, ghi nhớ. - Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo. - Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi. -Từng cặp HS thảo luận, phân vai cho nhau. Phân tích câu trả lời của bạn. Lựa chọn cách giải quyết phù hợp +Bạn Hà đi ngay cùng bạn. +Nhờ bạn làm bài giúp rồi đi. +Bảo bạn chờ, cố làm xong bài rồi mới đi. -Lớp nhận xét. -Hoạt động nhóm. -Hội ý thảo luận, HS trình bày kết quả. -Lớp bổ sung ý kiến cho hoàn chỉnh. + Các biểu hiên chăm chỉ học tập là : a ; b ; d ; đ. -Chăm chỉ học tập có ích lợi là : +Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn. +Được thầy cô bạn bè yêu mến. +Thực hiện tốt quyền được học tập. +Bố mẹ hài lòng. -Hoạt động lớp - Một vài HS đại diện trình bày. - Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn những cách để thực hiện học tập chăm chỉ. BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: