Bài soạn các môn khối 2 - Tuần10 - Trường tiểu học Nam Nghĩa

Bài soạn các môn khối 2 - Tuần10 - Trường tiểu học Nam Nghĩa

I. Mục đích yêu cầu:

- Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.

- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.

 

doc 22 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Tuần10 - Trường tiểu học Nam Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học nam nghĩa Giáo án lớp 2
Trần thị Thanh
Tuần 10: Thứ 2 ngày 19 tháng 10 năm 2009
Tập đọc: Sáng kiến của bé Hà
I. Mục đích yêu cầu: 
- Ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. các hoạt động dạy học:
Tiết 1:
 Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Gới thiệu bài:
2. Đọc mẫu:
3. Đọc câu: 
- GV ghi bảng các từ khó
Ngày lễ, lập đông, nên, nói, sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu 3 HS đọc 3 đoạn
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ
- GV hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
5. Luyện đọc bài trong nhóm
- Cho HS quay về nhóm đọc bài.
6. Thi đọc:
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện diện đọc bài.
7. Đọc đòng thanh:
- Mở SGK
- Theo dõi đọc thầm
- Yêu HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho dến hết bài.
- Luyện đọc từ khó
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài
- GiảI nghĩa từ.
- Luyện đọc câu khó.
-Các nhóm đọc bài
- Đại diện các nhóm nêu kết quả đọc bài của nhóm mình.
- Các nhóm cử đại diện đọc bài.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc bài. 
Tiết 2:
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: 1 HS đọc
- HS đọc thầm đoạn 1
- Bé Hà có sáng kiến gì ?
- Tổ chức ngày lễ cho ông bà.
- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ của ông bà.
- Vì Hà có ngày lễ tết thiếu nhi 1/6 bố là công nhân có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
Câu 2: HS đọc lại đoạn 1
- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà ? vì sao ?
- Chọn ngày lập đông làm lễ của ông bà. Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.
- Hiện nay trên thế giới người ta lấy ngày 1/10 làm ngày quốc tế cho người cao tuổi.
Câu 3: (HS đọc đoạn 2,3:
- Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
Câu 4: Bé Hà đã tặng ông, bà món quà gì?
- Ông, bà nghĩ sao về món quà của ông, bà?
- Muốn cho ông bà vui lòng các em nên làm gì?
- Chưa biết nên chuẩn bị già gì biếu ông bà.
- Tặng ông bà chùm điểm 10.
Ông bà thích nhất món quà của Hà.
- Chăm ngoan, học giỏi.
Câu 5: (HS đọc)
- Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
- Là 1 cô bé ngoan, nhiều sáng kiến và rất kinh yêu, ông bà.
- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức "Ngày cho ông bà".
- Vì Hà rất yêu ông bà.
4. Luyện đọc lại:
- Phân vai (2, 3 nhóm)
- GV nhận xét cho điểm.
- Mỗi nhóm 4 HS tự phân vai
(Người dẫn chuyện, bé Hà, bà, ông)
- Các nhóm đọc bài theo phân vai
- Thi đua giữa các nhóm
- Nhận xét các nhóm đọc.
5. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung, ý nghĩa chuyện
- Nhận xét
- Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Sáng kiến bé Hà tổ chức, thể hiện lòng kính yêu ông bà.
Toán: Tìm một số hạng trong một tổng ( 45 )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b; a + x = b( vớia, b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
- Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
II. đồ dùng dạy học:
 Vẽ sẵn số ô vuông như SGK
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
B. bài mới:
1. Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
- Cho HS quan sát SGK (Viết giấy nháp).
 6 + 4 = 10
 6 = 10 - 4
 4 = 10 - 6
- HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6+4=10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia).
- Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp.
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x.
- Lấy x cộng 4 (tức là lất số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông.
- Trong phép cộng này x gọi là gì ?
- Số hạng chưa biết.
- Trong phép cộng x + 4 = 10
(X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng).
- Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ?
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
*Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ).
x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
*Cột 3 tương tự:
- Cho HS học thuộc
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
2. Thực hành:
Bài 1: Tìm x( a,b,c,d,e)
- b, c, d (HS làm bảng con)
b. x + 5 = 10 d. 8 + x = 19
 x = 10-5 x =19 - 8
 x = 5 x = 11
- e 1 em lên bảng làm
c. x + 2 = 10 e. 4 + x = 14
 x = 8-2 x = 14 - 4
 x = 6 x = 10
- GV chữa bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
Số hạng
12
9
Số hạng
6
24
Tổng
10
34
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
- Chữa bài nhận xét
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề bài.
- 1 HS đọc đề toán.
- GV hướng dẫn và ghi tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt:
Có : 35 học sinh 
Trai: 20 học sinh 
 Gái : .. học sinh?
- Gv nhận xét.
-1 em lên bảng giải. Cả lớp giải vào vở.
Bài giải:
Số học sinh gái là:
35 - 20 = 15 (học sinh)
 Đáp số: 15 học sinh
- HS chữa bài .
4. Củng cố - dặn dò:
- Muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?
- Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia.
- Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột).
- Nhận xét giờ.
Đạo đức: Chăm chỉ học tập ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
II. tài liệu phương tiện:
-Đồ dùng cho chơi sắm vai (t2)
II. hoạt động dạy học:
Tiết 2:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Chăm chỉ học tập có ích lợi gì ?
 - Giúp HS mau tiến bộ đạt kết quả cao được bạn bè, thầy cô giáo yêu mến.
b. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai
Mục tiêu: giúp học sinh có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống
Cách tiến hành: 
Nêu tình huống: Hôm nay, khi Hà chuẩn bị bài học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi. Đã lâu Hà chưa gặp bà nên mừng lắm. thế nào ?
TL sắm vai trong tình huống.
Hà nên đi học, sau buổi học sẽ về chơi và nói chuyện với bà.
KL: HS cần phải đi học đều và đúng giờ.
 Kết luận: học sinh cần phải đi học đều và đúng giờ
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- HS thảo luận nhóm 2.
Mục tiêu: Giúp học sinh bày tổ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức.
Cách tiến hành: GV yêu cầu các nhóm thảo luận để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với các ý kiến naêu trong phiếu thảo luận.
- Nội dung phiếu a, b, c, d
Kết luận:
a. Không tán thành vì là HS cũng cần chăm chỉ học tập.
b. Tán thành
c. Tán thành
d. Không tán thành vì thức khuya sẽ có hại cho sức khoẻ.
Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm
*Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích
*Cách tiến hành:
1. Giáo viên mời lớp xem tiểu phẩm do một số học sinh ở lớp diễn
2. Một số học sinh diễn tiểu phẩm
- Làm bài trong giờ ra chơi có
- Giờ ra chơi dành cho HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập và vì vậy nên dùng thời gian đó để làm bài tập. Chúng ta khuyên bạn nên giờ nào việc ấy.
Kết luận chung: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người học sinh đồng thời cũng là để giúp các emcủa mình.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài
Tập đọc: ( Luyện đọc) Sáng kiến của bé Hà
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Rèn luyện kỷ năng đọc đúng,đọc trôi chảy . Biết ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu,phẩy và giữa các cụm từ.
- Trả lời được một số câu hỏi trong bài.
II. Đồ dùng học tập:
III. Cá hoạt động dạy học: 
 Giáo viên Học sinh
1. Giới thệu bài:
- Nêu mục tiêu yêu cầu bài học - Nghe.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đã học buổi sáng -Một số em nêu.
- Gọi HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi - Đọc bài theo thứ tự- nhạn xét.
Theo hướng dẫn bài đọc.
- Nhận xét ghi điểm. 
- GV tiến hành cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Lần lên đọc bài .
Cho hết học sinh.
- Yêu cầu Hs bình chọn các bạn đọc trong tổ - Cử đại diện đọc thi giữa các 
đọc thi giữa 3 nhóm. nhóm. 
- Nhận xét động viên khuyến khích học sinh 
đọc
3. Củng cố dặn dò:- Nhận xét giờ học
 - Chuẩnbị bài sau.
Toán: Ôn: Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu: Giúp HS 
- Luyện kỷ năng thực hiện phép trừ có nhớ về các dạng đã học.
- Luyện kỷ năng giải toán tìm x, tìm một số hạng trong một tổng
- Biết giảI bài toán có một phép trừ.
II.Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 56 + 44 36 + 8 
 25 + 18 72 + 28 
- Hs làm bài vào bảng con.chữa bài. GV nhận xét.
- HS làm bài. Chữa bài . GV nhận xét.
Bài 3: Tìm x:
 a. X + 7 = 18 b. x + 6 = 16
 c. 5 + x = 17 d. 20 + x = 48
- Cả lớp làm bài vào vở. 4 em lên bảng làm
- HS chữa bài. GV nhận xét.
Bài 4: Lớp 2A có 28 HS , trong đó có 20 học sinh gái. Hỏi lớp 2 A có bao nhiêu học sinh trai?
- Hướng dẫn HS làm bài vào vở. Bài giải
- 1 em lên bảng giải. Lớp 2A có số học sinh trai là:
- Chữa bài nhận xét. 28 - 20 = 8 ( HS )
3 Chấm chữa bài. Đáp số : 8 Học sinh trai
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. 
 - Về nhà xem lại bài.
 Thứ 3 ngày 20 tháng 10 năm 2009
Tự nhiên và xã hộị: Ôn tập con người và sức khoẻ
I. Mục tiêu: Sau bài ôn tập HS có thể:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ các cơ quan tiêu hoá phóng to.
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh giun.
- Giữ vệ sinh ăn uống, ăn chín, uống nước đã đun sôi không để ruồi đậu vào thức ăn, giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay sạch trước khi ăn
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi "xem cử động", nói tên các cơ quan, xương và khớp xương.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động nhóm 4.
- HS thực hiện sáng tạo 1 số động tác vận động và nói với nhau xem khi nào làm động tác đó thì vùng xương nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động.
Bước 2: HĐ cả lớp 
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp ( cả lớp quan sát, nhóm cử đại diện viết nhanh tên nhóm cơ, xương, khớp xương, thực hiện cử động đó vào bảng con nhóm nào viết nhanh, nhóm đó thắng.
Hoạt động 2: Trò chơi: Thi hùng biện
Bước 1: 
- GV chuẩn bị 1 số thăm gh
- Bốc thăm
- Chuẩn bị
1. Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để kh ...  phải.
+ Nét 3: Nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
- Hướng dẫn cách viết.
- HS quan sát
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.
- ĐB trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang.
- Từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi, cuối nét viết xuôi lượn lên viết nét móc phải, BD ở ĐK 2.
- Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, DB trước đường kẻ 2.
3. Hướng dẫn viết bảng con.
- Cả lớp viết 2 lần chữ H.
4. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- HS quan sát, đọc cụm từ.
- Góp sức chung tay nghĩa là gì ?
- Cùng nhau đoàn kết làm việc.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
- o, u, e, ư, n, a
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- h, g, y
- Chữ nào có độ cao 4 li ?
- G
- Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- GV vừa viết cụm từ ứng dụng vừa nói vừa nhắc lại cách viết.
- HD H/s viết chữ Hai vào bảng con
- HS viết vào bảng con.
5. HS viết vở tập viết: 
- HS viết vở tập viết.
- GV yêu cầu HS viết
- HS viết theo yêu cầu của GV.
6. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
7. Củng cố dặn dò:
- Về nhà luyện viết thêm.
- Nhận xét chung tiết học.
Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( T2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáycó mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
II. Chuẩn bị:
- Mẫu thuyền 
- Giấy thủ công
II. hoạt động dạy học: Tiết 2:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của 
giáo viên
Hoạt động của 
học sinh
5'
A.Kiểmtrabài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của HS phục vụ tiết học.
27'
B. Bài mới:
 1Học sinh thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gọi 1, 2 HS nhắc lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui về thực hiện các thao tác gấp thuyền.
+ Bước 1: Gấp tạo mui thuyền
+ Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều
+ Bước 3: Gấp tạo thên và mũi thuyền.
+ Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
*Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm.
- HS thực hành nhóm 2.
- Trong quá trình HS thực hành GV quan sát uốn nắn cho HS. Nhắc HS miết kỹ các đường mối cho phẳng và lộn thuyền cẩn thận, từ từ để thuyền không bị rách.
3'
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, ý thức học tập, kỹ năng thực hành cá nhân và các nhóm.
- HS ôn lại các bài đã học giờ sau mang giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, thước kẻ, kéo để làm bài kiểm tra chương 1.
"Kĩ thuật gấp hình"
 Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2009
Tập làm văn: Kể về người thân
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý( BT1 )
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. ( BT2 )
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ SGK
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Miệng
- HS đọc yêu cầu bài
Hướng dẫn HS các yêu cầu trong bài chỉ là gợi ý. Yêu cầu là kể chứ không phải trả lời
- HS chọn đối tượng kể: Kể về ai? (1 HS khá kể) 
- Kể trong nhóm
- Khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở học sinh 
- Đại diện các nhóm kể
- Nhận xét
- Kể sát theo ý 
+ Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em
- Kể chi tiết hơn
+ Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
Bài 2: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Học sinh làm bài, viết song đọc lại bài, phát hiện sửa lỗi chỗ sai
- Bài tập yêu cầu các em viết lại những gì vừa nói ở bài 1
- Cần viết rõ ràng, dùng từ, đặt câu đúng
- nhiều học sinh đọc bài viết
- Chấm điểm 1 số bài
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ
- Về nhà hoàn thiện bài viết
Thể dục:	Bài thể dục phát triển chung.
 Điểm số 1- 2; 1- 2. Trò chơi bỏ khăn
I. Mục tiêu:
- Bài thể dục phát triển chung.
- điểm số 1- 2; 1- 2 theo đội hình vòng tròn.
- Trò chơi bỏ khăn
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
6-7'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
1. Nhận lớp: Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài tập.
2. Khởi động: 
- Đứng vỗ tay, hát.
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông, giậm chân tại chỗ, tập bài thể dục.
B. Phần cơ bản:
20-25'
- Điểm số 1-2; 1-2 theo hàng ngang.
2 lần
X X X X X
- Điểm số 1-2; 1-2 theo vòng tròn.
2-3lần
ĐHVT
- Trò chơi: Bỏ khăn
8-10'
- Giải thích hướng dẫn HS chơi.
- Chơi thử – chơi chính thức
2-3lần
- Chuyển đội hình 2-4 hàng dọc.
ĐHHD
X
X
X
X
X
X
X
X
C. Củng cố dặn dò:
- Cúi người thả lỏng và hết thở sâu.
X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- Nhảy thả lỏng
- Hệ thống bài
- GV nhận xét
- Về nhà tập thể dục vào buổi sáng hàng ngày.
Toán: 31 – 5
. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 – 5
- Biết giải bài toán có ,một phép trừ dạng 31 – 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
-3 bó chục que tính và 1 que tính dời.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
- củng cố bảng trừ (11 trừ đi một số)
- 2 em đọc bảng trừ.
B. Bài mới:
- Học sinh tự tìm kết quả của phép trừ 31 -15
- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính
- Muốn biết 5 que tính phải bớt (1 que tính và 4 que tính nữa ta bớt 1 que tính rời, muốn bớt 4 que phải tháo 1 bó để có 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính còn 6 que tính ( như thế lấy là đã 1 bó 1 chục và 1 que tính tức 11 que tính rời, bớt 5 que tính, tức là lấy 11 trừ 5 bằng 6) 2 bó 1 chục ( để nguyên) và 6 que tính rời, còn lại gộp 26 que tính.
Vậy 31 -5 = 26
- Hướng dẫn HS đặt tính hàng chục trừ từ phải sang trái
31
* 1 không trừ được 5 lấy 11 
5
trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1
26
* 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
C. Thực hành.
Bài 1: Tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Lớp làm vào vở
- Nêu miệng kết quả.
51
-
 8
 .
41
-
 3
 .
 61
 -
 7 
. 
 31 81
 - - 
 9 2
.. ..
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- 3 học sinh lên bảng
- HS làm bảng con.
a. 51 và 4; b, 21 và 6
51
 21
4
 6
47
 15
- GV nhận xét
Bài 3: 1 HS đọc đề bài
Tóm tắt
- Nêu kế hoạch giải
Có : 51 quả trứng
- Cả lớp làm vào vở
ăn : 6 quả
- 1 em lên bảng giải.
Còn:. Quả trứng ?
- HS chữa bài 
Bài giải:
Số trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 ( quả)
Đáp số: 45 quả trứng
- GV nhận xét
Bài 4: Học sinh đọc đề bài
* Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0
- Cho HS tập diễn đạt
Cách khác: Hai đoạn thằng AB và CD cắt nhau tại điểm 0, hoặc là điểm cắt nhau của đọan AB và đoạn thẳng CD
4. Củng cố - Dặn dò: 
GV chốt lại toàn bài.
Nhận xét giờ.
Tập làm văn: Ôn : Kể về người thân.
I.Mục tiêu: Giúp HS 
- BiêtBiết dựa vào câu hỏi, kể lại một câu chuyện chân thật về người thân.
- Viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 4 đến 6 câu.
- Luyện kỷ năng nghe – nói kỷ năng viết cùng một nội dung kể về người thân.
II. Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài
2. Ra đề bài: Viết một đoạn văn ngắn ( 4 đến 6 dòng)
- Kể về ông hoặc bà của em.
Gợi ý: - ông( bà ) hoặc người thân của em bao nhiêu tuổi?
Ông ( bà) hoặc ngưòi thân của em làm nghề gì?
Ông (bà ) hoặc người thân yêu quý chăm sóc em như thế nào?
Em yêu quý ông (bà) hoặc người thân như thế nào?
Ví dụ: Kể về ông:
Ông em năm nay đã ngoài sáu mươi tuổi. Tóc đã điểm bạc. Da đã có nhiều nếp nhăn nhưng cử chỉ còn rất nhanh nhẹn. Trước đây ông là giáo viên dạy văn. Em là cháu nội đầu lòng nên được ông cưng chiều, từ bé. Ông lo việc học hành cho em hồi còn bé. đến nay hàng ngày ông vẫn kèm em học. Đưa em đi học và đón em về. Ngày nghỉ tuần nào ông cũng đưa em đi dạo chơi. Em yêu và quý mến ông lắm.
3. Hướng dẫn HS làm bài
Bước 1: Làm miệng.
- HD học sinh trình bày trước lớp. Cả lớp và gv nghe nhận xét và bổ sung.
Bước 2: Viết bài:
- Hoàn chỉnh bài và viết bài vào vở
4. Chấm chữa bài
5. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét chung giờ học . Về nhà ôn lại bài.
Toán: Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố lại các kiến thức đã học về 31 – 5.
- Biết vận dụng vào các kiến thức đã học để làm tính giải toán
- Rèn học sinh kỷ năng làm tính giải toán đúng nhanh
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập: 
- Học sinh làm bài và chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 1: Tính:
 21 71 11 41 91
 - - - - -
 8 6 4 5 9
 . . .. .. .
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
a. 71 và 8 b. 61 và 5 c. 31 và 7 d. 51 và 3
- HS làm bài vào bảng con. 4 em lên bảng làm.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3: Nhà em nuôi được 61 con gà, mẹ đem bán đi 7 con gà. Hỏi nhà em còn lại mấy con gà?
- Cả lớp làm bài vào. 1 em lên bảng giải
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Viết tiếp vào chỗ chấm: C B
a. Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD 
tại điểm nào? 0
- HS làm bài và chữa bài 
 A D
3. Chấm chữa bài.
4 Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học . Về nhà xem lại bài
`Chính tả: ( Nghe viết) Sáng kiến của bé Hà
I Mục tiêu: Giúp HS
- Nghe và viết lại đúng đoạn 3 của bài: Sáng kiến của bé Hà. “ Từ đến ngày lập đông.cháu đấy.”
- Viết đúng các từ: Lập đông, đều, chúc thọ, cảm động lắm, hiếu thảo, sẽ sông.
- Rèn cho các em có ý thức trau dồi chữ viết.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết:
- GV đọc đoạn viết. – Theo dõi 1 em đọc lại.
- Đoạn này trích trong bài tập đọc nào? - Trong bài sáng kiến của bé Hà.
- Hà đã tặng ông bà món quà gì? - Tặng ông bà chùm điểm mười.
b. Hướng dẫn cách trình bày.
- GV hướng dẫn. – Theo dõi.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ khó: - Viết các từ khó vào bảng con
d. Viết chính tả:
- GV đọc bài - Viết vào vở
e. Soát lỗi: 
- GV đọc lại bài. – Soát lỗi.
g. Chấm chữa bài. 
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà sữa lại lỗi.
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docsoan tuan 10 k2 thanh.doc