I. Mục tiêu: HS
- Đọc đúng rõ ràng các đoạn ( Bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( Hoặc bài) thơ đã học.
- Bước đầu thuộc bảng chữ cái( BT 2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật( BT 3, BT 4)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản).
- Kẻ sắn bảng bài tập 3.
Tuần 9: Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2009 Tập đọc: Ôn tập và kiểm tra agiữa học kì I ( Tiết 1) I. Mục tiêu: HS - Đọc đúng rõ ràng các đoạn ( Bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( Phát âm rõ, tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/ phút).Hiểu ND chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn ( Hoặc bài) thơ đã học. - Bước đầu thuộc bảng chữ cái( BT 2). Nhận biết và tìm được một số từ chỉ sự vật( BT 3, BT 4) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài học (gồm cả các văn bản). - Kẻ sắn bảng bài tập 3. III. các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: "Đôi giày" - 2 HS đọc. Qua bài cho em biết điều gì ? - 2 HS trả lời 1. Giới thiệu bài: 2. Kiểm tra tập đọc: - Cho HS lên bảng bốc thăm - 7, 8 em đọc. - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm, về chỗ chuẩn bị. - Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. - Cho điểm từng HS. c. Đọc thuộc lòng bảng chữ cái. - Mời 1 HS đọc thuộc bảng chữ cái. - 1 HS đọc bảng chữ cái. - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bảng chữ cái. - 2 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái. d. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng. - 1 HS yêu cầu. - GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng. - Chỉ người: Bạn bè, Hùng. - Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp. - Con vật: Thỏ, mèo. - Cây cối: Chuối, xoài. 3. Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên. - 1 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ người, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên. - HS làm bài. - 3, 4 HS lên bảng làm. - Nhiều HS đọc bài của mình. - Nhận xét chữa bài. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái. Tập đọc ôn tậo kiểm tra tập đọc và h t l (t2) I. Mục đích yêu cầu: - Mục độ yêu cầu về kỷ năng đọc như tiết1. - Biết đặt theo câu mẫu Ai là gì? ( BT2). Biết xếp tên riêng người theo thứ tự bảng chữ cái ( BT3). II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi các bài tập đọc. - Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2. III. các hoạt động dạy học. a. Giới thiệu bài: b. Kiểm tra tập đọc: (Khoảng 7, 8 em) - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị. - Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét bài bạn vừa đọc. - HS nhận xét. - Cho điểm từng học sinh. 2. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Đưa bảng phụ đã viết sắn mẫu câu. - Đưa bảng phụ viết sẵn mẫu câu. - Yêu cầu 1, 2 HS khá giỏi nhìn bảng, đặt câu tương tự câu mẫu. Ai (cái gì, con gì ? là gì?) M: - Bạn ban là học sinh giỏi. - Chú Nam là công nhân - Bố em là bác sĩ - Em trai em là HS mẫu giáo - Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa đặt câu. - Nhiều HS nói câu vừa đặt. 3. Đặt 2 câu theo mẫu. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đặt câu theo mẫu. Ai (Cái gì, con gì ?) Là gì ? M: Bạn Lan Là học sinh giỏi Chú Nam Là công nhân Bố em Là thầy giáo Em trai em Là học sinh mẫu giáo. 4. Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học. - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8. - Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang) - 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7) - Người thầy giáo (trang 56) - Thời khoá biểu (trang 58) - Cô giáo lớp em (trang 60) - Tên riêng trong các bài tập đọc đó. - Dũng, Khánh, người thầy cũ. - Đọc tên các bài tập trang 8. - Người mẹ hiền (trang 63) - Bàn tay dịu dàng (trang 66) - Đôi giày (trang 68) - Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8. - Minh, Nam (Người mẹ hiền) - Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái. - 3 HS lên bảng. An, Dũng, Khánh, Minh, Nam IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái. Toán: Phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng có tổng bằng 100. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Tính nhẩm - Nhận xét cho điểm. 40 + 20 + 10 50 + 10 + 30 10 + 30 + 40 42 + 7 + 4 B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu phép cộng: 83+17 - HS đặt tính 83 + 17 100 - Nêu cách đặt tính - Viết 83, viết 17 dưới 83 sao cho 7 thẳng cột với 3, 1 thẳng 8, viết dấu cộng, kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện - Cộng từ phải sang trái - Vậy 83+17 bằng bao nhiêu ? - Vậy 83+17=100 C. Luyện tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm bài vào sách. 99 + 1 75 + 25 64 + 36 48 + 52 - Nhận xét chữa bài. 100 100 100 100 Bài 2: Tính nhẩm - HS tự nhẩm và làm theo mẫu. - GV ghi phép tính mẫu lên bảng, hướng dẫn HS làm theo mẫu. - Nhận xét chữa bài. 60 + 40 = 100 80 + 20 = 100 30 + 70 = 100 90 + 10 = 100 50 + 50 = 100 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về nhiều hơn - Có mấy cách tóm tắt. - Có 2 cách. - Yêu cầu 2 em lên tóm tắt. Mỗi em tóm tắt một cách. Tóm tắt: Sáng bán : 58kg Chiều bán hơn sáng: 15kg Chiều bán :kg? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bán là: 85+15=100 (kg) Đáp số: 100kg đường. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. đạo đức: Chăm chỉ học tập ( Tiết 1) I. Mục tiêu: HS - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Tài liệu phương tiện - Các phiếu thảo luận nhóm. III. hoạt động dạy học: Tiết 1: A. Kiểm tra bãi cũ: - Chúng ta nên làm những công việc như thế nào để phù hợp với bản thân? - 2 HS trả lời b. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Sử lý tình huống - GV nêu tình huống . - HS thảo luận - Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi? Bạn Hà phải làm gì? - Hà phải làm xong bài tập mới đi chơi. - Yêu cầu từng cặp HS thực hiện thảo luận theo phân vai. - Từng cặp HS thảo luận theo vai *Kết luận: Khi đang học, đang làm BT em cần cố gắng hoàn thành những công việc, không nên bỏ dở. Như thế nào mới là chăm chỉ học tập. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV yêu cầu nhóm TL. Nội dung trong các phiếu ghi. - HS thảo luận theo phiếu - HS trình bày kết quả. - Các ý biểu hiện chăm chỉ học tập là: a; b; c; d; đ. b. Chăm chỉ HT có ích lợi là: - Giúp cho việc HT đạt kết quả tốt hơn. - Được thầy cô bạn bè yêu mến. - Thực hiện tốt quyền HT. - Bố mẹ hài lòng. Hoạt động 3: Liên hệ thưc tế. - HS tự liên hệ và việc học tập của mình - Em đã chăm chỉ học tập chưa? - HS tự nêu. - Kể các việc làm cụ thể. - Kết quả đạt được ra sa? - HS trao đổi theo cặp - Một số HS tự liên hệ trước lớp. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện những việc đã làm. Buổi chiều: Tập đọc: ( Luyện đọc ) Ôn các bài đã học ở tuần 8 I. Mục tiêu: Giúp HS - Đọc đúng trôi chảy được cả bài, biết ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.Của bài tập đọc đã học. - Trả lời được các câu hỏi cuối bài. II. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: Giáo viên Học sinh - GV nêu mục tiêu yêu cầu của bài học 2. Hương dẫn luyện đọc: - Yêu cầu học sinh nêu các bài tạp đọc đã học - Một số em ở trong tuần - Gọi HS lần lượt lên đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài đọc - HS đọc bài theo thứ tự , nhận xét - GV nhận xét . Ghi điểm. - GV tiến hành cho HS tiếp tục lên đọc bài và trả lời câu hỏi cho hết học sinh - Học sinh lần lượt lên đọc bài - Yêu cầu HS bình chọn các ban đọc trong tổ đọc thi đua giữa 3 nhóm - Cử đại diện đọc thi đua giữa các Nhóm. - GV nhận xét động viên khuyến khích học Sinh. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Về nhà tập đọc nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau. Toán: Ôn phép cộng có tổng bằng 100 I. Mục tiêu: Giúp HS - Luyện kỷ năng thực hiện phép cộng có tổng bằng 100. - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập thành thạo. - Biết giảI bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100. II. Các hoạt động dạy học: II. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính 43 + 57 26 + 74 86 + 14 69 + 31 72 + 28 91 + 9 GV chia nhóm. HS làm bài vào bảng con. - GV chữa bài nhận xét. Bài 2: Tính nhẩm: 40 + 60 = 50 + 50 = 80 + 20 = 30 + 70 = 90 + 10 = 60 + 10 = - HS tự làm bài vào vở - HS nối tiếp nhau nêu kết quả. Cả lớp cùng nhận xét Bài 3: Số +25 +10 65 +32 - 30 48 - HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng. - Cả lớp cùng nhận xét. Bài 4: Buổi sáng cửa hàng bán được 75 kg gạo, buổi chiều bán được nhiều hơn 25 kg gạo. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu ki lô gam gạo? - Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng giải - Cả lớp theo dõi nhận xét 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài . Thứ 3 ngày 13 tháng 10 năm 2009 Tự nhiên và xã hội: Đề phòng bệnh giun sán. I.Mục tiêu: HS - Nêu được nguyên nhân và biết cách phòng tránh bệnh giun. II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK (20, 21) III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tại sao phải ăn, uống sạch sẽ. - HS trả lời. B. Bài mới: a. Khởi động: Hát bài: Bàn tay sạch Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp về bệnh giun. - Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun buồn nôn và chóng mặt chưa ? - HS tự trả lời. - Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. Học sinh thảo luận câu hỏi. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể ? - Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như; Ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột. -Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể ? - Giun hút các chất bổ trong cơ thể để sống. - Nêu tác hại giun gây ra ? - Người bị chếtchết người. Hoạt động 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun. Bước 1: N2 - HS quan sát hình 1 (SGK) - Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra ngoài bằng cách nào ? - .có nhiều phân.. - Không rửa tay. - Nguồn nước bị ô nhiễm. - Từ trong phân người bị bệnh giun? - Đất trồng rau. - Ruồi đậu - Trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào? Hoạt động 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ? - Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ? - Để khôn ... ét cho điểm - Sau mỗi lần đọc GV nêu câu hỏi ở cuối bài để HS trả lời. - Hs đọc bài và trả lời câu hỏi 3 Củng cố dặn dò: - Cho HS nhận xét, bình chọn trong giờ học. Bạn nào đọc đúng và trôi chảy. - HS nhận xét và bình chọn 4. Dặn dò: - Về nhà đọc lại nhiều lần. - Chuẩn bị bài sau. Thứ 5 ngày 15 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu: Ôn tập và kiểm tra học kì 1( Tiết 6) I. đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kỷ năng đọc như tiết 1. - Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể ( BT 2) -Đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẫu chuyện ( BT 3). II. Đồ dùng dạy học. + Phiếu ghi 4 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. + Đọc thuộc 1 khổ thơ: Ngày hôm qua đâu rồi. + Đọc thuộc cả bài: Gọi bạn, Cái trống trường em, Cô giáo lớp em. III. hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích yêu cầu: Bài1: Kiểm tra học thuộc lòng: (Khoảng 10 – 12em) - HS lên bốc thăm (Xem bài 2 phút) - HS đọc - HS nào không thuộc giờ sau kiểm tra lại. Bài2:. Nói lời cảm ơn, xin lỗi (Miệng) - HS mở SGK - Đọc yêu cầu bài tập. - HS suy nghĩ ghi nhanh ra giấy nháp. Câu a + Cảm ơn bạn đã giúp mình. Câu b + Xin lỗi bạn nhé. Câu c + Tớ xin lỗi bạn vì không đúng hẹn. Câu d + Cảm ơn bác, cháu sẽ cố gắng hơn ạ . Bài 3:. Dùng dấu chấm, dấu phẩy. - HS yêu cầu. - HS làm bài vào SGK. - Nêu kết quả. (Lớp đọc lại khi đã điền đúng dấu chấm, dấu phẩy). - 1 HS lên bảng làm. Lời giải: - con dậy rồi - lúc mơ - Nhận xét. - đó không 2. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng. Toán: Luyện tập chung. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo tên đơn vị: kg, lít. - Biết số hạnh, tổng - Biết giải bài toán với một phép cộng. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng 16l + 17l 16l - 4l + 15l b. Bài mới: Bài 1: Tính - HS làm nhẩm cột 1 và 3 5 + 6 = 11 16 + 5 = 21 - Cột 2, 4 làm bảng con 8 + 7 = 15 27 + 8 = 35 9 + 4 = 13 44 + 9 = 53 Bài 2: Số - HS làm SGK - Nêu miệng - Nêu miệng 45kg; 45l Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống Số hạng 34 45 63 Số hạng 17 48 29 Tổng: 51 93 92 Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt - HS nhìn tóm tắt để đặt đề toán - 3 HS đọc đề toán. - Lớp giải vở. - 1 HS lên bảng giải. Bài giải: Cả 2 lần bán được số kg gạo là: 45 + 38 = 83 (kg) Đáp số: 83 kg gạo C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Tập viết: Ôn tập và kiểm tra giữa học kì 1 ( Tiết 7) I. Mục tiêu, yêu cầu: - Mức độ yêu cầu kỷ năng đọc như tiết 1. (Đọc đúng rõ ràng các bài tập đọc trong 8 tuần đầu.Trả lời được các câu hỏi trong bài tập đọc.) - Biết cách tra mục lục sách ( BT 2); nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể ( BT 3) II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi các bài học thuộc lòng. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2. Kiểm tra học TL (10 – 12em) - HS bốc thăm (2') đọc bài trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài 2. - Mở mục lục sách T8 (đọc) - HS làm, báo cáo kết quả. Tuần 8: - Chủ điểm thầy cô. TĐ: Người mẹ hiền (trang 63) KC: Người mẹ hiền (trang 64) Chính tả tập chép: Người mẹ hiền (65) Tập đọc: Bàn tay (66) LYVC: Từ chỉ hành động(67) 4. Ghi lại lời mời, đề nghị. - Giáo viên hướng dẫn HS làm - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - GV ghi bảng những lời nói hay. - HS làm vở. a. Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 nhé ! b. Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài: Bốn phương trời nhé ! - Xin mời bạn Thu Nguyệt hát tặng thầy cô, bài hát Mẹ và Cô. - Nhận xét chữa bài. c. Thưa cô xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô 5. Củng cố – dặn dò: - HS chuẩn bị bài ở T9 - Nhận xét chung tiết học. Thủ công: Gấp thuyền phẳng đáy có mui ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui - Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. II. chuẩn bị: - Mẫu thuyền phẳng đáy có mui. - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui. - Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui có hình vẽ minh hoạ. - Giấy thủ công. II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng của học sinh. B. Bài mới: a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - HS quan sát. - Cho HS quan sát thuyền phẳng đáy có mui để HS quan sát nhận xét. - Nhận xét hình dáng, màu sắc mui thuyền, hai bên mạn thuyền đáy thuyền. - HS nhận xét. - So sánh thuyền phẳng đáy có mui và thuyền phẳng đáy không mui. - Giống nhau: - Hình dáng của thân thuyền, đáy thuyền, mui thuyền, về các nếp gấp. - Khác nhau: - Là một loại có mui ở 2 đầu và loại không có mui. - GV mở dần HCN gấp lại theo nếp gấp. - HS sơ bộ nắm được cách gấp. 2. Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. - GV hướng dẫn HS gấp - Gấp 2 đầu khoảng 2 - 3 ô - Bước tiếp theo thứ tự như gấp thuyền không mui. - Gọi HS lên bản thao tác như B4. Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều. - Gấp đôi tờ giấy đường dấu hình 2, được hình 3. - Gấp đôi mặt trước hình 3 được hình 4. - Lật hình 4 ra mặt sau gấp đôi được hình 5 Bước 3: Gấp tạo thần và mũi thuyền - GV hướng dẫn - Gấp theo đường dấugấp của hình 5 cho cạnh ngắn trùng với cạnh dài hình 6. Tương tự được hình 7. - Lật hình 7 ra mặt sau (gấp giống hình 5, hình 6, được hình 8). - Gấp theo dấu gấp hình 8 được hình 9, 10. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Lách 2 ngón tay cái vào trong 2 mép giấy lộn được hình 11. - Gọi 1, 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui. *Tổ chức cho HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp. - HS thực hành. - GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị tiết sau. Thứ 6 ngày 16 tháng 10 năm 2009 Tập làm văn: Kiểm tra viết ( Tiết 9 ) đề nhà trường ra Thể dục: Bài thể dục phát triển chung Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang. I. Mục tiêu: - Thực hiện được các động tác của bài thể dục phát triển chung. - Bước đầu biết cách điểm số 1-2 theo đội hình hàng dọc và theo hàng ngang. II. địa điểm: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi. III. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 6-7' 2. Khởi động: - Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, hông, giậm chân tại chỗ. - Trò chơi: "Có chúng em" - Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng dọc. - Điểm số 1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang. *Bài thể dục phát triển chung. 2x8lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D B. Phần kết thúc: - Đi đề 2-4 hàng dọc hát 2-3' - Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng. 6-8lần 5-6lần ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét - giao bài. Toán: Kiểm tra định kì( giữa học kì 1 ) Nhà trường ra Tập làm văn: Ôn tập giữa học kì 1. Kể ngắn theo câu hỏi I. Mục tiêu: Giúp HS - Luyện kỷ năng nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. - Luyện kỷ năng viết bài văn ngắn dựa vào câu hỏi và câu trả lời về người mẹ (hoặc bố) yêu quý của em. II. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. luyện tập: Bài 1: Viết lời mời, nhờ,yêu cầu, đề nghị. a. Khi cô giáo,( thầy giáo) đến thăm nhà em, em mở cửa mời cô giáo vào chơi. - ( Em chào cô, Mời cô vào nhà.) b. Khi em không khoác được cặp sách lên vai, em nhờ bạn giúp mình. -( Mình cảm ơn bạn) c. Chuẩn bị lễ chào cờ mà hai bạn đứng bên cạnh em vẫn nói chuyện.Em yêu cầu, đề nghị các bạn giữ trật tự. -.( Đề nghị hai bạn giữ trật tự để cả trường làm lễ chào cờ.) Bài 2: viết một đoạn văn ngắn 5 – 6 dòng nói về bố hoặc mẹ của em. Ví dụ: Trong gia đình em mẹ là người vất vả nhất. Ngày mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. đi làm về mẹ lại phải nhóm bếp, thổi cơm, giặt giũ quần áo, lau chùi và dọn dẹp nhà cửa. Tối đến cơm nước xong mọi người nghỉ ngơi, mẹ lại phải chuẩn bị ra cho lợn và thức ăn cho gà vào ngày mai. Xong xuôi công việc mẹ không quên kiểm tra việc học hành của con. 3. Chấm chữa bài: 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. Toán: Luyện tập chung I. Mục tiêu: giúp hs củng cố về: - Phép cộng có nhớ trong phạm vi 20 - Đơn vị đo khối lượng: ki lô gam (kg) , đo thể tích(l) - Giải bài toán có lời văn -GD hs lòng say mê học toán II.Lên lớp 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài1: Tính: 8 + 3 + 6 = 17 19 - 12 - 3 = 4 9 + 6 + 10 = 25 29 - 20 - 3 = 6 19 + 16 + 3 = 38 59 - 9 - 30 = 20 - Cả lớp làm bài vào vở. 2 em lên bảng làm. Chữa bài nhận xét. Bài 2 : đặt tính rồi tính 42 + 39 43 + 57 83 + 17 95 – 63 86 – 50 78 - 5 - HS làm bài theo nhóm vào bảng con - Chữa bài nhận xét. Bài 3: Can có 27 lít dầu, thùng có nhiều hơn can 8 lít dầu. Hỏi thùng có bao nhiêu lít dầu? - Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng giải. Chữa bài nhận xét. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau: Bao gạo to có : 48 kg Bao gạo nhỏ ít hơn : 15 kg Bao gạo nhỏ có :.kg? - HS nhìn vào tóm tắt nêu bài toán - Cả lớp giải vào vở. 1 em lên bảng giải - Cả lớp nhận xét. 3. Chấm bài nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. - chuẩn bị bài sau. Tập viết: Ôn tập giữa học kì 1. ( chữ hoa A,Â,Ă, B, C,D, Đ, E,Ê, G) I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về : - Viết các chữ hoa đã học từ tuần 1 đên tuần 8. - Viết đúng dẹp mẫu chữ hoa. Trình bày sạch đẹp - Rèn cho các em có ý thức trau dồi chữ viết. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết lần lượt các chữ hoa. a. Quan sát chữ mẫu và quy trình viết: - GV treo từng chữ cho HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu học sinh nêu lại cấu tạo và quy trình viết cho từng chữ. b. Viết bảng: - GV kẻ dòng viết mẫu - - Yêu cầu học sinh viết lại vào không trung. - HS luyện viết vào bảng con. - GV theo dõi nhận xét và sữa chữa cho các em. - HS viết bài vào vở. - Yêu cầu học sinh viết mỗi chữ 1 dòng. 3. Chấm bài nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà viết lại bài.
Tài liệu đính kèm: