I. Mục đích yêu cầu:- 1. Đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, Giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
2. Hiểu các từ: Bím tóc đuôi sam,tết, loạng choạng, nghượng nghịu, phê bình.
- Hiểu nội dung: không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.
Tuần 4: Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009 Tập đọc: Bím tóc đuôi sam I. Mục đích yêu cầu:- 1. Đọc: - Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu. - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, Giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. 2. Hiểu các từ: Bím tóc đuôi sam,tết, loạng choạng, nghượng nghịu, phê bình. - Hiểu nội dung: không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng. III. hoạt động dạy học. Tiết 1: Giáo viên Học sinh A. Kiểm tra bài cũ - 2 em đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và TLCH. - Vì sao Bê Vàng phảI đI tìm cỏ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. B.. Bài học mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Đọc mẫu: 3. Luyện đọc câu: - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: + GV ghi từ khó ( như mục tiêu) Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu HS đọc CN- L + GV uốn nắn theo dõi HS đọc 4. Đọc từng đoạn trước lớp. - Đọc nối tiếp từng đoạn. (GV Hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ) - Kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc chú giải SGK. - Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt Đối xử tốt + Hướng dẫn HS đọc câu khó 5. Đọc bài trong nhóm: - Cho HS về nhóm đọc bài: 6. Thi đọc: 7.Đọc đồng thanh: - Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm mặt. - Nói và làm điều tốt với người khác. - HS đọc câu khó. - HS đọc bài theo nhóm 4 Các nhóm cử đại diện đọc bài. Các nhóm khác theo dõi nhận xét Đọc bài cả lớp Tiết 2 8. Tìm hiểu bài: * 1 HS đọc đoạn 1 và 2 - Cả lớp đọc thầm bài Câu hỏi 1: - Các bạn gái khen Hà như thế nào ? - 1 em đọc câu hỏi 1 - ái chà chà - Bím tóc đẹp quá. Câu hỏi 2: - 1 em đọc câu hỏi. - Vì sao Hà khóc? - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã - Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ? - HS nêu. - Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn. Câu hỏi 3: HS đọc đoạn 3 - Đọc thầm Đ3. - Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ? - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. - Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay. - Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào. Câu hỏi 4: HS đọc thầm đoạn 4 Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ? - Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn. 4. Luyện đọc lại. - Đọc phân vai theo nhóm. - Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá. 5. Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen. - Đáng chê vì đùa nghịch ác quá - Đáng khen vì khixin lỗi bạn. Toán: 29 + 5 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5 - Biết số hạng, tổng. - Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông. - Biết giảI toánbằng một phép tính cộng II. Đồ dùng dạy học. - 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời. - Bảng gài. III. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính nhẩm - GV nhận xét cho điểm - 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với một số. - 1 HS lên bảng làm 9 + 4 + 2 = 9 + 9 + 1 = B. Bài mới 1. Giới thiệu phép cộng 29+5: - GV đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ? - Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính. - Có 29 que tính. - HS cùng lấy số que tính. - HS cùng lấy số que tính. - GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính. - HS nêu 29 + 5 = 34 29 + 5 = 20 + 9 + 5 = 20 + 9 + 1 + 4 = 20 + 10 + 4 = 30 + 4 = 34 - Hướng dẫn cách đặt tính 29 5 34 - 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. - Nêu cách đặt tính. - Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục. - Nêu cách thực hiện phép tính. - Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái. 3. Thực hành Bài 1: ( Cột 1,2,3) Đọc yêu cầu của bài. - Tính. - GV chia nhóm - HS làm vào bảng con 59 79 79 89 69 9 + + + + + + 5 1 2 6 3 63 - GV sửa sai cho học sinh Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở *Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ - Củng cố tên gọi số hạng, tổng. 59 + 6 65 19 + 7 26 Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài. - HS dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng. - Nêu tên từng hình vuông - Hình vuông ABCD, MNPQ 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét giờ học. Chiều: Tập đọc: Luyện đọc Bím tóc đuôi sam I.Mục tiêu: - Giúp HS - Ôn lại bài tập đọc : bím tóc đuôi sam. - Luyện kỷ năng đọc đúng và trôi chảy, trả lời đúng một số câu hỏi trong bài. II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1 Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc vừa học buổi sáng - Nêu: Bím tóc đuôi sam 3 Luyện đọc * Gọi HS lần luợt lên đọc bài và trả lời một - HS đọc bài và trả lời câu hỏi số câu hỏi trong bài. * Mỗi em đọc một đoạn. *Cả lớp theo dõi nhận xét * GV nhận xét cho điểm Bài: Bím tóc đuôi sam. +. Đoạn 1và 2: H: - Các bạn gái khen Hà thế nào? ( “ ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá!’’/ Các bạn khen Hà có bím tóc rất đẹp ) - Vì sao Hà Khóc? - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà bị ngã. Sau dó Tuấn vẫn còdai, nắm bím tóc của Hà mà kéo) +. Đoạn 3: - Thầy giảo làm cho Hà vui bằng cách nào? - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. + Đoạn4 : H: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? - Đén trước mặt bạn Hà để xin lỗi bạn. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà tập đọc nhiều hơn và chuẩn bị tốt bài sau. Toán: Ôn : 29 + 5 I.Mục tiêu: - Giúp HS - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. - Củng lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5 - Biết số hạng, tổng - Biết giải bài toán bằng một phép tính. II. Các hoạt động dạy học: A.Bài cũ: -Gọi hai hs lên đọc thuộc bảng 9 cộng với một số. B.Luyện tập: Bài1: tính. 69 89 79 49 19 + + + + + 5 4 6 3 2 39 9 59 29 19 + + + + + 8 42 9 6 7 - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. Cả lớp cùng nhận xét. - HS chữa bài . Gv nhận xét cho điểm. Bai2: Đặt tính rồi tính tổng,biết các số hạng là. 49 và 6 29 và 7 59 và 8 79 và 4 19 và 2 69 và 5 - HS đọc yêu cầu bài. - GV chia nhóm Học sinh làm bài vào bảng con. - 3 HS lên bảng chữa bài cả lớp nhận xét. Bài 3: Mảnh vảI xanh dài 29 dm. Mảnh vảI đỏdài 9 dm . Hỏi cả hai mảnh vảI dài bao nhiêu dm - HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải - Cả lớp nhận xét. C. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét chung tiết học: - Về nhà ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau: Chiều thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 200 Tự nhiên và xã hội: Làm gì để xương và cơ phát triển tốt I.Mục tiêu: -Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. -Biết đi đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. II. Đồ dùng dạy học. - Tranh bộ đồ dùng dạy học (bài 4). III. Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nói tên một số cơ của cơ thể ? - Chúng ta lên làm gì để cơ đương săn chắc ? B. Bài mới: Khởi động: Trò chơi "Xem ai khéo" *Mục tiêu: HS thấy cần được phải đi và đứng đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống. *Cách chơi: HS xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp học. Mỗi em đội trên dầy 1 cuốn sách. Các hàng đi xung quanh lớp về chỗ phải đi thẳng người, giữ đầu và cơ thẳng sao cho quyển sách trên đầu không bị rơi xuống. - Khi nào thì quyển sách bị rơi xuống: - Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình. + Đây là một trong các bài tập để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng. Hoạt động 1: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt. *Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng. *Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc theo cặp - TLN2 - Quan sát tranh trang 10 và 11. - Kể tên những món ăn mà bạn đang ăn (h1). - Những món ăn này có tác dụng gì? - Giúp cho cơ và xương phát triển tốt. - Hãy kể những món ăn hàng ngày của gia đình em ? - Thịt, cá, rau, canh, chuối - H2: Bạn trong tranh ngồi học như thế nào ? Nơi học có ánh sáng không ? - Ngồi sai tư thế. - Lưng của bạn ngồi như thế nào ? - Ngồi học như thế nào là ngồi đúng tư thế ? - Ngồi thẳng lưng, nơi học tập phải có đủ ánh sáng. - H3: Bạn đang làm gì ? - Bạn đang bơi. Bơi là 1 môn thể thao rất có lợi cho việc phát triển xương và cơ giúp ta cao lên, thân hình cân đối hơn. - H4, 5: Bạn nào xách vật nặng. - HS quan sát so sánh. - Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng ? Bước 2: Làm việc cả lớp. - GV gọi 1 vài em ở các cặp trình bày và nêu ý kiến của mình sau khi quan sát các hình. - HS nêu - Các nhóm khác bổ xung. Hoạt động 2: - Trò chơi "Nhấc một vật" *Mục tiêu: Biết được cách nhắc một vật sao cho phù hợp lí để không đau lưng và cong vẹo cột sống. *Cách tiến hành: Bước 1: GV làm mẫu và phổ biến cách chơi. - HS quan sát. Bước 2: Tổ chức cho HS chơi (dùng sức của cả hai chân và tay chứ không dùng sức của cột sống). - 1 vài em nhấc mẫu - Chia 2 đội chơi. - Thi xem đội nào thắng. *Chú ý: Khi nhấc vật nặng lưng phải thẳng dùng sức ở 2 chân để co đầu gối và đứng thẳng dậy để nhắc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng. c. Củng cố dặn dò: - Nêu những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt. - Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt. - Nhận xét giờ học. Toán : Ôn 49 + 25 I.Mục tiêu: - Giúp HS. -Củng cố nắm chắc kiến thức về cộng có nhớ trong phạm vi 100. Dạng ( 49 + 25 ) -Biết giảI bài toán bằng một phép tính. -Giáo dục niềm say mê học toán. II.Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài: 2.Luyện tập thực hành: Bai 1: Tính 19 39 49 59 79 69 + + + + + + 45 55 15 35 3 6 - Hs đọc yêu cầu bài. - 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở. - HS chữa bài.GV nhận xét. Bài 2: Đặt tính rồi tính: 48 + 17 9 + 58 74 + 9 68 + 29 19 + 3 29 + 13 - HS đọc yêu cầu. Làm bài vào vở. - 3 em lên bảng làm. HS chữa bài - GV nhận xét. Bài 3: Chị hái được 45 bông hoa . Em háI được 29 bông hoa . Hỏi cả hai chị em háI được bao nhiêu bông hoa? -HS đọc yêu cầu bài. -GV gợi ý cách làm bài. -HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng ... lại cách đặt tính và thực hiện phép tính - HS nêu lại. Bài 4: - Y/ c HS đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì? -Bài toán yêu cầu tìm gì? - Làm thế nào để biết số tem của hai bạn? - Gọi một em nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. Tóm tắt Hà có : 8 con tem Mai có : 7 con tem Cả hai bạn có:con tem. -GV chữa bài nhận xét 5.Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học. -Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8 cộng với một số. HS đọc yêu cầu Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem Số tem của hai bạn. Thực hiện phép cộng 8 + 7 HS đọc 1 em lên bảng giải , cả lớp giải vào vở Bài giải. Cả hai bạn có số tem là. 8 + 7 = 15 ( tem) Đáp số: 15 tem. Chiều thứ 5 Chính tả : ( nghe viết) Trên chiếc bè I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. - Biết viết hoa các chữ cái đầu câu, tên nhân vật.- Làm được bài tập 2,3. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - niên học, giúp đỡ, bờ rào. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe – viết. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc bài 1 lần lượt. - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu? - Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây. - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ? - Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông. - Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ? - Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa. - Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng. - Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ? - Viết hoa lùi vào một ô. - GV đọc, HS viết trên bảng con. - Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau. - GV đọc - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS soát bài. - Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ). 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Tìm 3 chữ có iê/yê - HS làm bảng con - Nhận xét chữa bài. VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến Bài 3(a): - 1 HS đọc yêu cầu. - Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ? - HS làm vào vở. - Chấm 5 – 7 bài. - Nhận xét chữa bài. VD: - gỗ (dỗ dành) - giỗ (giỗ tổ) - dòng (dòng nước). - ròng ( ròng rã) 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà viết lại những chỗ viết sai. Luyện từ và câu: Ôn: Từ chỉ sự vật. Từ ngữ về ngày, tháng, năm I.Mục tiêu: Giúp Hs; -củng cố khắc sâu về mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối. -Biết trả lời câu hỏi về thời gian: ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần. -Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trọn ý và viết lại chính tả. II.Lên lớp: 1.Giới thiệu bài: I.Luyện tập: Bài 1: Tìm các từ: a.Từ chỉ người : Bác sĩ, kỹ sư, công nhân, cô giáo, bố , mẹ, ông, bà ,cô, chú,nông dân, bạn bè.. b.Từ chỉ đồ vật: Ghế bàn , tủ, giường, giá sách, bảng, bút, vở, quần ao, nồi ,bát.. c.Từ chỉ con vật: Mèo , chó, gà, vịt, ngan, chim sẻ, lợn , cá, cáo, trâu, bò.. d.Từ chỉ cây cối: Mít, na, ổi, xoài, đu đủ,chôm chôm ,vũ sữa, cà phê,chuối, cam, bưởi -Cho HS đọc đề bài. -HS làm bài và chữa bài. GV nhận xét. Bài 2: Trả lời câu hỏi về: a.Ngày ,tháng, năm. -Sinh nhật của bạn vào ngày nào? -Chúng ta khai giảng năm học mới vào nhày mấy? tháng mấy? a.Tuần, ngày trong tuần. -Một tuần có mấy ngày? -Hôm nay là thứ mấy? -Ngày mai là thứ mấy? Ngày mấy? Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu.Rồi viết lại cho đúng chính tả. Trời mưa to/ Nga quên mang áo mưa /Hà rủ bạn đi chung áo mưa với mình/ đôi bạn vui vẻ ra về HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm. Cả lớp nhận xét chữa bài. 1.Thu bài chấm nhận xét. Củng cố- Dặn dò: - Về nhà xem lại bài. - chuẩn bị bài sau. Sáng thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2009 Tập làm văn: Cảm ơn - xin lỗi I. Mục đích yêu cầu:- Giúp HS - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1, BT3) - Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi.(BT3) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ BT3. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn". - 1 HS kể chuyện. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Miệng - Nói lời cảm ơn - HS thảo luận nhóm 2 a. Với bạn cho đi chung áo mưa - Cảm ơn bản ! - Mình cảm ơn bạn ! b. Với cô giáo cho mượn sách - Em cảm ơn cô ạ ! c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút - Chị (anh) cảm ơn em Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện nhóm 2 a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân. - Ôi, xin lỗi cậu. b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn - Ôi, con xin lỗi mẹ. c. Với cụ già bị em va phải - Cháu xin lỗi cụ Bài 3: (Miệng) - GV nêu yêu cầu - HS quan sát tranh. - Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp). - Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ. - Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !) - Bạn trai làm vỡ lọ hoa - Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !) 3. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét, tiết học. - Thực hành những điều đã học. Toán: 25 + 8 I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. II. Đồ dùng dạy học: - 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng cộng 8 cộng với một số - 2, 3 em đọc B. bài mới: 1. Giới thiệu phép cộng 28+5 - Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính. - Bảng gài - HS thao tác trên que tính (gộp 8 que tính với 2 que tính) ở 5 que tính được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28+5=33. - Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ phải sang trái. 28 5 33 - 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1 - 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 3. Thực hành. Bài 1: Tính ( làm cột 1, 2,3.) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - GV hỏi thêm về cách thực hiện một vài phép tính - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của tùng phép tính Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 em lên bảng viết tóm tắt - Cả lớp theo dõi nhận xét - Yêu cầu HS làm bài vào vở Tóm tắt Gà : 18 con Vịt : 5 con Gà và vịt : con? - GV nhận xét và cho điểm. - Một HS đọc yêu cầu đề bài - em lên viết tóm tắt 1 em lên bảng giải. Cả lớp giải vào vở. Bài giải Số gà và vịt có là. 18 + 5 = 23 ( con ) Đáp số: 23 con. Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm - HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS vẽ - HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm. - Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và vạch 5cm. - Nhận xét chữa bài. - Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm. 3. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học. -Về nhà làm các bài còn lại và làm vào vở BTT Chiều thứ 6 Chính tả : ( Tập chép) Mít làm thơ I. Mục tiêu: Giúp HS - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn viết trong bài : Mít làm thơ. - Làm được các bài tập. - Trình bày chữ viết sạch , đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Cho HS viết bảng con: Binh yên, giúp đỡ, nhảy dây. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn tập chép: a. GV ghi nội dung đoạn cần chép: - Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc đoạn cần chép b. Hướng dẫn viết từ khó: Biết tuốt, ngộ nhỡ , nuốt chửng. - GV đọc HS viết vào bảng con. - GV theo dõi sửa sai. c. Viết chính tả. - Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở . d. Soát lỗi – chấm bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ chấm: a.iên hay yên: . ặn; Cô t.; thiếu b.r, d hay gi: .a dẻ; cụ .à ; .a vào ; cặp d c.ân hay âng? v. lời ; bạn th..; nhà t.; bàn ch.. -HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở -1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -HS chữa bài , GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: -Nhận xét giờ học Về nhà xem lại bài Chuẩn bị bài sau. Toán : Ôn 28 + 5 I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - Biết giải bài toán bằng một phép tính. II. Hoạt động dạy và học: A. Bài cũ: - Gọi 2 HS đọc thuộc bảng cộng 8 cộng với một số - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giớ thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính. 18 + 9 38 + 15 68 + 13 28 + 7 48 + 4 58 + 36 - GV chia nhóm. HS làm vào bảng con - HS chữa bài. GV nhận xét Bài 2: Tính. 38 + 5 = 18 +7 = 28 + 9 = 48 + 3 = 39 + 6 = 40 + 6 = 79 + 2 = 59 + 7 = 68 + 18 = - GV chia nhóm . 1 em lên bảng làm -Cả lớp làm bài vào vở - HS chữa bài .GV nhận xét. Bài 3: Nhà em nuôI 28 con gà trống và 9 con gà máI . Hỏi nhà em nuôI tất cả bao nhiêu con gà? - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải - Cả lởp chữa bài nhận xét. Bài 4: Vẽ đoạn thẳng dài 6 cm 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Ôn cảm ơn - Xin lỗi. I. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết nói lờ cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản - Nói được hai câu ngắn gọn về nội dung bức tranh , trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Ôn tập: - GV ghi từng bài lên bảng. HS làm bài và chữa bài - GV nhận xét. Bài 1: Viết lời cảm của em trong mỗi trường hợp sau. -Khi bạn cùng lớp cho đi chung cùng áo mưa.( Mình cảm ơn bạn) -Khi cô giáo cho em mượn quỷen sách.( Em cảm ơn cô ạ) - Khi chị nhặt hộ em chiếc bút rơi. ( Em cảm ơn chị ạ.) Bài 2: Viết lời xin lỗi của em trong mỗi trường hợp sau: - Khi em lỡ bước, giậm vào chân bạn.( Mình xin lỗi bạn) - Khi em mảI chơi, quên làm việc mẹ đã dặn.( Con xin lỗi mẹ con sẽ đi làm ngay mẹ ạ.) Bài 3: Viết 3câu nói về nội dung tranh ở SGK Có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp. - Nhân ngày sinh nhật của em . Mẹ mua cho em một chú gấu bông. Con cảm ơn mẹ ạ. - Con sơ ý làm đổ bình hoa. Mẹ đI làm về trông thấy. Em nói : con xin lỗi mẹ ạ. 3. Củng cố dặnu dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: