Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 4 năm 2009

Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 4 năm 2009

I. Mục đích yêu cầu:- 1. Đọc:

- Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, Giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

2. Hiểu các từ: Bím tóc đuôi sam,tết, loạng choạng, nghượng nghịu, phê bình.

- Hiểu nội dung: không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.

II. Đồ dùng dạy học.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.

 

doc 27 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 873Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Tuần 4 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: Thứ 2 ngày 7 tháng 9 năm 2009
 Tập đọc: Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích yêu cầu:- 1. Đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ: loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, Giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
2. Hiểu các từ: Bím tóc đuôi sam,tết, loạng choạng, nghượng nghịu, phê bình.
- Hiểu nội dung: không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.
III. hoạt động dạy học.
Tiết 1:
 Giáo viên Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ gọi
bạn và TLCH.
- Vì sao Bê Vàng phảI đI tìm cỏ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
B.. Bài học mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Đọc mẫu: 
3. Luyện đọc câu:
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp 
giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
+ GV ghi từ khó ( như mục tiêu)
Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
HS đọc CN- L
+ GV uốn nắn theo dõi HS đọc
 4. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
 (GV Hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ)
- Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc chú giải SGK.
- Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt
 Đối xử tốt
+ Hướng dẫn HS đọc câu khó
5. Đọc bài trong nhóm:
- Cho HS về nhóm đọc bài: 
 6. Thi đọc:
 7.Đọc đồng thanh:
- Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với người khác.
- HS đọc câu khó.
 - HS đọc bài theo nhóm 4
Các nhóm cử đại diện đọc bài.
Các nhóm khác theo dõi nhận xét
Đọc bài cả lớp
Tiết 2
8. Tìm hiểu bài:
* 1 HS đọc đoạn 1 và 2
- Cả lớp đọc thầm bài
Câu hỏi 1:
- Các bạn gái khen Hà như thế nào ?
- 1 em đọc câu hỏi 1
- ái chà chà - Bím tóc đẹp quá.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Vì sao Hà khóc? 
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?
- HS nêu.
- Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn.
Câu hỏi 3: HS đọc đoạn 3
- Đọc thầm Đ3.
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.
- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào.
Câu hỏi 4: HS đọc thầm đoạn 4
Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai theo nhóm.
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá.
5. Củng cố dặn dò:
- Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen.
- Đáng chê vì đùa nghịch ác quá
- Đáng khen vì khixin lỗi bạn.
Toán: 29 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giảI toánbằng một phép tính cộng
II. Đồ dùng dạy học.
- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính nhẩm
- GV nhận xét cho điểm
- 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với một số.
- 1 HS lên bảng làm
9 + 4 + 2 =
9 + 9 + 1 =
B. Bài mới
1. Giới thiệu phép cộng 29+5:
- GV đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ?
- Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính.
- Có 29 que tính.
- HS cùng lấy số que tính.
- HS cùng lấy số que tính.
- GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính.
- HS nêu 29 + 5 = 34
29 + 5 = 20 + 9 + 5
 = 20 + 9 + 1 + 4
= 20 + 10 + 4
= 30 + 4
= 34
- Hướng dẫn cách đặt tính 29
 5
 34
- 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
- Nêu cách đặt tính.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
3. Thực hành
Bài 1: ( Cột 1,2,3)
Đọc yêu cầu của bài.
- Tính.
- GV chia nhóm
- HS làm vào bảng con
 59 79 79 89 69 9
+ + + + + +
 5 1 2 6 3 63 
- GV sửa sai cho học sinh 
Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở
*Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ
- Củng cố tên gọi số hạng, tổng.
59
 + 
 6
 65
19
 +
7
26
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng.
- Nêu tên từng hình vuông
- Hình vuông ABCD, MNPQ
4. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Chiều: 
Tập đọc: Luyện đọc Bím tóc đuôi sam 
I.Mục tiêu: - Giúp HS 
- Ôn lại bài tập đọc : bím tóc đuôi sam.
- Luyện kỷ năng đọc đúng và trôi chảy, trả lời đúng một số câu hỏi trong bài.
II. Các hoạt động dạy học:
 Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
- Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc vừa học
 buổi sáng - Nêu: Bím tóc đuôi sam
3 Luyện đọc
* Gọi HS lần luợt lên đọc bài và trả lời một - HS đọc bài và trả lời câu hỏi
số câu hỏi trong bài.
* Mỗi em đọc một đoạn.
*Cả lớp theo dõi nhận xét
* GV nhận xét cho điểm
Bài: Bím tóc đuôi sam.
+. Đoạn 1và 2:
H: - Các bạn gái khen Hà thế nào? ( “ ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá!’’/ 
 Các bạn khen Hà có bím tóc rất đẹp ) 
- Vì sao Hà Khóc? - Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm Hà
 bị ngã. Sau dó Tuấn vẫn còdai, nắm 
 bím tóc của Hà mà kéo)
 +. Đoạn 3: 
- Thầy giảo làm cho Hà vui bằng cách nào? - Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
+ Đoạn4 :
H: Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì? - Đén trước mặt bạn Hà để xin lỗi bạn.
4. Củng cố – Dặn dò: 
 - Nhận xét chung giờ học.
 - Về nhà tập đọc nhiều hơn và chuẩn bị tốt bài sau.
Toán: Ôn : 29 + 5
I.Mục tiêu: - Giúp HS 
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
 - Củng lại cách đặt tính và thực hiện phép cộng có dạng 29 + 5
- Biết số hạng, tổng
- Biết giải bài toán bằng một phép tính.
II. Các hoạt động dạy học:
A.Bài cũ:
-Gọi hai hs lên đọc thuộc bảng 9 cộng với một số.
B.Luyện tập:
Bài1: tính.
 69 89 79 49 19
 + + + + +
 5 4 6 3 2
 39 9 59 29 19
 + + 	 + + +
 8 42 9 6 7 
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp cùng nhận xét.
- HS chữa bài . Gv nhận xét cho điểm.
Bai2: Đặt tính rồi tính tổng,biết các số hạng là. 
 49 và 6 29 và 7 59 và 8
 79 và 4 19 và 2 69 và 5
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia nhóm Học sinh làm bài vào bảng con.
- 3 HS lên bảng chữa bài cả lớp nhận xét. 
Bài 3: Mảnh vảI xanh dài 29 dm. Mảnh vảI đỏdài 9 dm . Hỏi cả hai mảnh vảI dài bao nhiêu dm
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải
- Cả lớp nhận xét.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học:
- Về nhà ôn lại bài
- Chuẩn bị bài sau: 
 Chiều thứ 3 ngày 8 tháng 9 năm 200
 Tự nhiên và xã hội: 
 Làm gì để xương và cơ phát triển tốt
I.Mục tiêu:
-Biết được tập thể dục hàng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt.
-Biết đi đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh bộ đồ dùng dạy học (bài 4).
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nói tên một số cơ của cơ thể ?
- Chúng ta lên làm gì để cơ đương săn chắc ?
B. Bài mới:
Khởi động: Trò chơi "Xem ai khéo"
*Mục tiêu: HS thấy cần được phải đi và đứng đúng tư thế để không bị cong vẹo cột sống.
*Cách chơi: HS xếp thành 2 hàng dọc ở giữa lớp học. Mỗi em đội trên dầy 1 cuốn sách. Các hàng đi xung quanh lớp về chỗ phải đi thẳng người, giữ đầu và cơ thẳng sao cho quyển sách trên đầu không bị rơi xuống.
- Khi nào thì quyển sách bị rơi xuống: - Khi tư thế đầu, cổ hoặc mình.
+ Đây là một trong các bài tập để rèn luyện tư thế đi, đứng đúng.
Hoạt động 1: Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
*Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
*Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo cặp
- TLN2
- Quan sát tranh trang 10 và 11.
- Kể tên những món ăn mà bạn đang ăn (h1).
- Những món ăn này có tác dụng gì?
- Giúp cho cơ và xương phát triển tốt.
- Hãy kể những món ăn hàng ngày của gia đình em ?
- Thịt, cá, rau, canh, chuối
- H2: Bạn trong tranh ngồi học như thế nào ? Nơi học có ánh sáng không ?
- Ngồi sai tư thế.
- Lưng của bạn ngồi như thế nào ?
- Ngồi học như thế nào là ngồi đúng tư thế ?
- Ngồi thẳng lưng, nơi học tập phải có đủ ánh sáng.
- H3: Bạn đang làm gì ?
- Bạn đang bơi.
Bơi là 1 môn thể thao rất có lợi cho việc phát triển xương và cơ giúp ta cao lên, thân hình cân đối hơn.
- H4, 5: Bạn nào xách vật nặng.
- HS quan sát so sánh.
- Tại sao chúng ta không nên xách vật nặng ?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV gọi 1 vài em ở các cặp trình bày và nêu ý kiến của mình sau khi quan sát các hình.
- HS nêu
- Các nhóm khác bổ xung.
Hoạt động 2:
- Trò chơi "Nhấc một vật"
*Mục tiêu: Biết được cách nhắc một vật sao cho phù hợp lí để không đau lưng và cong vẹo cột sống.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV làm mẫu và phổ biến cách chơi.
- HS quan sát.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi (dùng sức của cả hai chân và tay chứ không dùng sức của cột sống).
- 1 vài em nhấc mẫu
- Chia 2 đội chơi.
- Thi xem đội nào thắng.
*Chú ý: Khi nhấc vật nặng lưng phải thẳng dùng sức ở 2 chân để co đầu gối và đứng thẳng dậy để nhắc vật. Không đứng thẳng chân và không dùng sức ở lưng sẽ bị đau lưng.
c. Củng cố dặn dò:
- Nêu những việc cần làm để cơ và xương phát triển tốt.
- Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt.
- Nhận xét giờ học.
Toán : Ôn 49 + 25
I.Mục tiêu: - Giúp HS.
-Củng cố nắm chắc kiến thức về cộng có nhớ trong phạm vi 100. Dạng ( 49 + 25 ) 
-Biết giảI bài toán bằng một phép tính.
-Giáo dục niềm say mê học toán.
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện tập thực hành:
Bai 1: Tính 
 19 39 49 59 79 69
 + + + + + +
 45 55 15 35 3 6 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- 2HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
- HS chữa bài.GV nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
48 + 17 9 + 58 74 + 9 
 68 + 29 19 + 3 29 + 13
 - HS đọc yêu cầu. Làm bài vào vở.
 - 3 em lên bảng làm. HS chữa bài 
- GV nhận xét.
Bài 3: Chị hái được 45 bông hoa . Em háI được 29 bông hoa . Hỏi cả hai chị em háI được bao nhiêu bông hoa?
-HS đọc yêu cầu bài.
-GV gợi ý cách làm bài.
-HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng ...  lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 
- HS nêu lại.
Bài 4: - Y/ c HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Làm thế nào để biết số tem của hai bạn?
- Gọi một em nhìn tóm tắt đọc lại bài toán. 
 Tóm tắt
 Hà có : 8 con tem
 Mai có : 7 con tem 
 Cả hai bạn có:con tem. 
-GV chữa bài nhận xét
5.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét giờ học.
-Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8 cộng với một số. 
HS đọc yêu cầu
Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem
Số tem của hai bạn.
Thực hiện phép cộng 8 + 7
HS đọc
1 em lên bảng giải , cả lớp giải vào vở 
 Bài giải.
 Cả hai bạn có số tem là.
 8 + 7 = 15 ( tem)
 Đáp số: 15 tem.
 Chiều thứ 5
Chính tả : ( nghe viết) Trên chiếc bè
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả.
- Biết viết hoa các chữ cái đầu câu, tên nhân vật.- Làm được bài tập 2,3.
 II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- niên học, giúp đỡ, bờ rào.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe – viết.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây.
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa.
- Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng.
- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
- GV đọc, HS viết trên bảng con.
- Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau.
- GV đọc
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc HS soát bài.
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Tìm 3 chữ có iê/yê 
- HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến
Bài 3(a):
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ?
- HS làm vào vở.
- Chấm 5 – 7 bài. 
- Nhận xét chữa bài.
VD: - gỗ (dỗ dành)
 - giỗ (giỗ tổ)
 - dòng (dòng nước).
 - ròng ( ròng rã)
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà viết lại những chỗ viết sai.
Luyện từ và câu: Ôn: Từ chỉ sự vật. 
 Từ ngữ về ngày, tháng, năm
I.Mục tiêu: Giúp Hs;
-củng cố khắc sâu về mở rộng vốn từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối.
-Biết trả lời câu hỏi về thời gian: ngày, tháng, năm, tuần và ngày trong tuần.
-Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trọn ý và viết lại chính tả.
II.Lên lớp: 
1.Giới thiệu bài:
I.Luyện tập:
Bài 1: Tìm các từ:
a.Từ chỉ người : Bác sĩ, kỹ sư, công nhân, cô giáo, bố , mẹ, ông, bà ,cô, chú,nông dân, bạn bè..
b.Từ chỉ đồ vật: Ghế bàn , tủ, giường, giá sách, bảng, bút, vở, quần ao, nồi ,bát..
c.Từ chỉ con vật: Mèo , chó, gà, vịt, ngan, chim sẻ, lợn , cá, cáo, trâu, bò..
d.Từ chỉ cây cối: Mít, na, ổi, xoài, đu đủ,chôm chôm ,vũ sữa, cà phê,chuối, cam, bưởi
-Cho HS đọc đề bài.
-HS làm bài và chữa bài. GV nhận xét.
Bài 2: Trả lời câu hỏi về:
a.Ngày ,tháng, năm.
-Sinh nhật của bạn vào ngày nào?
-Chúng ta khai giảng năm học mới vào nhày mấy? tháng mấy?
a.Tuần, ngày trong tuần.
-Một tuần có mấy ngày?
-Hôm nay là thứ mấy?
-Ngày mai là thứ mấy? Ngày mấy?
Bài 3: Ngắt đoạn văn sau thành 4 câu.Rồi viết lại cho đúng chính tả.
 Trời mưa to/ Nga quên mang áo mưa /Hà rủ bạn đi chung áo mưa với mình/
đôi bạn vui vẻ ra về
HS làm bài vào vở. 1 em lên bảng làm.
Cả lớp nhận xét chữa bài.
1.Thu bài chấm nhận xét.
Củng cố- Dặn dò: - Về nhà xem lại bài.
 - chuẩn bị bài sau.
 Sáng thứ 6 ngày 11 tháng 9 năm 2009
Tập làm văn: Cảm ơn - xin lỗi
I. Mục đích yêu cầu:- Giúp HS
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1, BT3)
- Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi.(BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ BT3.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn".
- 1 HS kể chuyện.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- Nói lời cảm ơn
- HS thảo luận nhóm 2
a. Với bạn cho đi chung áo mưa 
- Cảm ơn bản !
- Mình cảm ơn bạn !
b. Với cô giáo cho mượn sách
- Em cảm ơn cô ạ !
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút 
- Chị (anh) cảm ơn em 
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện nhóm 2
a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân.
- Ôi, xin lỗi cậu.
b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn
- Ôi, con xin lỗi mẹ.
c. Với cụ già bị em va phải 
- Cháu xin lỗi cụ
Bài 3: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát tranh.
- Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp).
- Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
- Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)
- Bạn trai làm vỡ lọ hoa
- Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !)
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Toán: 25 + 8 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng cộng 8 cộng với một số 
- 2, 3 em đọc
B. bài mới:
1. Giới thiệu phép cộng 28+5
- Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
- Bảng gài
- HS thao tác trên que tính (gộp 8 que tính với 2 que tính) ở 5 que tính được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28+5=33.
- Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ phải sang trái.
28
5
33
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
3. Thực hành.
Bài 1: Tính ( làm cột 1, 2,3.)
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
- GV hỏi thêm về cách thực hiện một vài phép tính
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của tùng phép tính
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 em lên bảng viết tóm tắt 
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
 Tóm tắt
 Gà : 18 con
 Vịt : 5 con
 Gà và vịt : con?
- GV nhận xét và cho điểm.
- Một HS đọc yêu cầu đề bài
- em lên viết tóm tắt
1 em lên bảng giải. Cả lớp giải vào vở.
 Bài giải
 Số gà và vịt có là.
 18 + 5 = 23 ( con )
 Đáp số: 23 con.
Bài 4:
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
- HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS vẽ
- HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm.
- Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và vạch 5cm.
- Nhận xét chữa bài.
- Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm.
3. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm các bài còn lại và làm vào vở BTT
 Chiều thứ 6
Chính tả : ( Tập chép) Mít làm thơ
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn viết trong bài : Mít làm thơ.
- Làm được các bài tập.
- Trình bày chữ viết sạch , đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: Binh yên, giúp đỡ, nhảy dây.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép:
a. GV ghi nội dung đoạn cần chép:
- Treo bảng phụ yêu cầu hs đọc đoạn cần chép
b. Hướng dẫn viết từ khó: Biết tuốt, ngộ nhỡ , nuốt chửng.
- GV đọc HS viết vào bảng con.
- GV theo dõi sửa sai.
c. Viết chính tả. 
- Yêu cầu HS nhìn bảng chép bài vào vở .
d. Soát lỗi – chấm bài.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Điền vào chỗ chấm:
a.iên hay yên: . ặn; Cô t.; thiếu
b.r, d hay gi: .a dẻ; cụ .à ; .a vào ; cặp d
c.ân hay âng? v. lời ; bạn th..; nhà t.; bàn ch..
-HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
-HS chữa bài , GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học 
Về nhà xem lại bài
Chuẩn bị bài sau.
Toán : Ôn 28 + 5
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Biết giải bài toán bằng một phép tính.
II. Hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc thuộc bảng cộng 8 cộng với một số
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giớ thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 18 + 9 38 + 15 68 + 13
 28 + 7 48 + 4 58 + 36
- GV chia nhóm. HS làm vào bảng con
- HS chữa bài. GV nhận xét
Bài 2: Tính.
 38 + 5 = 18 +7 = 28 + 9 =
 48 + 3 = 39 + 6 = 40 + 6 =
 79 + 2 = 59 + 7 = 68 + 18 =
- GV chia nhóm . 1 em lên bảng làm 
-Cả lớp làm bài vào vở
- HS chữa bài .GV nhận xét.
Bài 3: Nhà em nuôI 28 con gà trống và 9 con gà máI . Hỏi nhà em nuôI tất cả bao nhiêu con gà?
- HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng giải
- Cả lởp chữa bài nhận xét.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng dài 6 cm
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn: Ôn cảm ơn - Xin lỗi.
I. Mục tiêu: Giúp HS.
- Biết nói lờ cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản
- Nói được hai câu ngắn gọn về nội dung bức tranh , trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập:
- GV ghi từng bài lên bảng. HS làm bài và chữa bài
- GV nhận xét.
Bài 1: Viết lời cảm của em trong mỗi trường hợp sau.
 -Khi bạn cùng lớp cho đi chung cùng áo mưa.( Mình cảm ơn bạn)
 -Khi cô giáo cho em mượn quỷen sách.( Em cảm ơn cô ạ)
 - Khi chị nhặt hộ em chiếc bút rơi. ( Em cảm ơn chị ạ.)
Bài 2: Viết lời xin lỗi của em trong mỗi trường hợp sau:
- Khi em lỡ bước, giậm vào chân bạn.( Mình xin lỗi bạn)
- Khi em mảI chơi, quên làm việc mẹ đã dặn.( Con xin lỗi mẹ con sẽ đi làm ngay mẹ ạ.)
Bài 3: Viết 3câu nói về nội dung tranh ở SGK Có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
- Nhân ngày sinh nhật của em . Mẹ mua cho em một chú gấu bông. Con cảm ơn mẹ ạ.
- Con sơ ý làm đổ bình hoa. Mẹ đI làm về trông thấy. Em nói : con xin lỗi mẹ ạ.
3. Củng cố dặnu dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docsoan tuan 4 k2 thanh.doc