I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo.
- Hiểu nghĩa truyện: Khen ngợi những những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người
Tuần thứ 17: Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2009 Tập đọc : Tìm ngọc I. mục đích yêu cầu: - Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc truyện bằng giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm. Nhấn giọng những từ kể về sự thông minh và tình nghĩa của chó, mèo. - Hiểu nghĩa truyện: Khen ngợi những những nhân vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người. - Hiểu ý nghĩa truyện: Khen ngợi những vật nuôi trong nhà tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người III. các hoạt động dạy học: A. KIểm tra bài cũ. - Đọc thuộc lòng bài: Đàn gà mới nở - 2 HS đọc - Qua bài cho em biết điều gì ? - Vẻ đẹp ngộ nghĩnh đáng yêu của đàn gà mới nở. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc trên bảng phụ. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. + Giải nghĩa từ: Long vương - Vua của sông biển trong truyện xưa - Thơ kim hoàn - Người làm đồ vàng bạc. - Đánh tháo - Lấy trọn vật tốt thay nó bằng vật xấu. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 6 d. Thi đọc giữa các nhóm - Nhận xét – bình điểm cho các nhóm, cá nhân đọc. - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Do đâu chàng trai cho viên ngọc quý ? - Chàng cứu con rắn nước con rắn ấy là con của Long Vương. Long Vương tặn chàng viên ngọc quý. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Ai đánh tráo viên ngọc - Một người thợ kim hoàn khi biết đó là viên ngọc quý. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Mèo và chó đã làm cách nào để lấy lại viên ngọc ? - Mèo bắt một con chuột đi tìm ngọc. Con chuột tìm được. - ở nhà người thợ kim hoàn Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc ? - Mèo và chó rình bèn sông thấy có người đánh được con cá lớn, mở ruột ra có viên ngọc, mèo nhảy tới ngoạm ngọc chạy. Câu 4: - Tìm trong bài những từ khen ngợi mèo và chó ? - Thông minh tình nghĩa - Qua câu chuyện em hiểu điều gì ? - Chó và mèo là những vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người ? 4. Luyện đọc lại: - Thi đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc lại chuyện. Toán ôn :ngày tháng I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng. - Củng cố kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. II. đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự như mẫu vẽ trong sách. - Mô hình đồng hồ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: *Mục tiêu: HS nhận biết được giờ trên mặt đồng hồ. Nêu được giờ tương ứng với các câu ở bài tập. - HS làm nêu tên đồng hồ ứng với nội dung thích hợp với câu - 1 HS đọc yêu cầu. Câu a - Đồng hồ D Câu b - Đồng hồ A Câu c - Đồng hồ C Câu d - Đồng hồ B Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu *Mục tiêu: HS nêu được các ngày còn thiếu trong từ lịch, biết xem lịch. a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch - 1 HS lên bảng Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN Tháng 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 - Tháng năm có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày b. Cho biết - Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy - Thứ 7 - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ? - là ngày 1,8, 15, 22, 29 - Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5 - Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Ngày 5/5, ngày 19/5 Bài 3: *Mục tiêu: HS quay kim trên mặt đồng hồ chỉ số giờ theo yêu cầu. Cho HS thực hành quay kim đồng hồ - HS thực hành 8, giờ sáng, 2 giờ chiều, 20 giờ, 21 giờ, 9 giờ tối, 14 giờ. C. Củng cố – dặn dò: - Củng cố xem giờ đúng - Nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 15 tháng 12 năm 2009 Toán: Thực hành xem lịch I. Mục tiêu: HS - - - Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ . II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2004 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời phần b bài 2 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Giới thiệu bài còn thiếu *Mục tiêu: Nêu được các ngày còn thiếu trong tờ lịch. - GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng như SGK - Chia lớp thành 4 đội - HS chia làm 4 đội. - Yêu cầu các đội dùng bút chì màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang lịch lên trình bày. - HS thực hiện trò chơi. - Đội nào đúng, điền đủ là đội thắng cuộc - Nhận xét trò chơi - Vậy ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ? - Thứ năm - Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy, ngày mấy ? - Thứ 7, ngày 31 - Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày Bài 2: *Mục tiêu: Nêu được các ngày, thứ tuần trước và tuần sau. - Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi. - Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ? - Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30 - Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần sau là ngày nào ? - Ngày 27 tháng 4 - 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Ngày thứ sáu. - Tháng tư có bao nhiêu ngày ? - Tháng 4 có 30 ngày. C. Củng cố - dặn dò. - Thực hiện xem thi lịch ở nhà. - Nhận xét tiết học. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Cả lớp bình chọn HS nhóm kể hay nhất. - Các nhóm thi kể chuyện C. Củng cố – dặn dò: - Khen ngợi những HS nhớ chuyện kể tự nhiên. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học Toán : Luyện tập chung i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ). - Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị. ii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Lớp làm vào bảng con b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách - HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng. 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9=16 4 + 8 = 12 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Vài Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con 38 47 36 81 63 100 42 35 64 27 18 42 80 82 100 54 45 058 - Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu lại Bài 3: Số - Viết lên bảng ý a. - Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả. - Nhẩm - 9 cộng 8 bằng mấy ? - Hãy so sánh 1+7 và 8 ? 9 + 8 = 17 - Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ? - Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả - Yêu cầu HS làm tiếp phần b 4 + 8 = 15 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 Bài 4: Tính - HS làm SGK - Bài toán cho biết gì ? - 2A trồng 48 cây, 3B nhiều hơn 12 cây. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 2B trồng được ? cây. - Bài toán thuộc dạng gì ? Tóm tắt: 2A trồng : 48 cây 2B trồng nhiều hơn: 12 cây 2B trồng nhiều hơn: cây ? Bài giải: Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống. Viết bảng: 72 + = 72 - Điền số nào vào tại sao ? - Điền số 0 vì 72 + 0 = 72 - Làm thế nào để tính ra không ? - Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0 - Tương tự phần b b. 85 - = 85 *Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ? - Kết quả bằng chính số đó. - Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ? - Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nhận xét tiết học. Đaođức : Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T2) I. Mục tiêu: hs - Nêu được lợi ích của việc giữ trật trự vệ sinh nơi công cộng . - Nêu được những việc cần làm phù hơp với lứa tuổi để giữ trật trự , vệ sinh nơi công cộng . - Thực hiện giữ trật trự , vệ sinh ở trường , lớp . đường làng , ngõ xóm . II. hoạt động dạy học: - Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1) II. hoạt động dạy học: Tiết 2: A. Kiểm tra bãi cũ: - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ? - Mang lại nhiều lợi ích cho con người. Trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh giúp cho công việc của con người thuận lợi hơn. b. Bài mới: - Thực hiện phương án 2. - Cho HS quan sát tình hình trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Nơi công cộng được dùng để làm gì ? - Là nơi học tập. - ở đây, trật tự, vệ sinh có được tốt không ? - Tốt - Các em cần làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi này ? - đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. *Kết luận: Mọi người đều phải giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Đó là nếp sống văn minh giúp cho công việc của mỗi người được thuận lợi, môi trường trong lành. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng ở trường học. TN-XH : Phòng tránh ngã khi ở trường I. Mục tiêu: hs Kể tên những hoạt động dễ ngã , nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường . Ii. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: Trò chơi: Bịt mắt bắt dê *Hoạt động 1: Làm việc với SGK Bước 1: Động não - Hãy kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường ? - Chạy đuổi nhau, xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ Bước 2: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 - HS quan sát hình. - Chỉ và nõi hoạt động của các bạn trong từng tranh ? - Tranh 1: Các bán đang nhảy dây và chơi bi. - Tranh 2: Các bạn đang với cành cây quả cửa số. - Tranh 3: Chạy và xô đẩy nhau qua cầu thang. - Tranh 4: Các bạn đáng xếp hàng lên xuống cầu thang. - HS quan sát hình 34, 35 *Kết luận: Chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang trèo cây với cành cây ở cửa sổ rất nguy hiểm. *Hoạt động 2: Thảo luận - Lựa chọn trò chơi bổ ích. Bước 1: Làm việc theo nhóm - Chơi theo nhóm 4. - Tổ chức cho HS mỗi nhóm một trò chơi. - Bước 2: Làm việc cả lớp - Nhảy dây, đuổi nhau: Bịt mắt bắt dê. - Em cảm thấy thế nào khi chơi trò này ? - ... Đồng hồ B Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch - 1 HS lên bảng Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 CN Tháng 5 - Tháng năm có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày b. Cho biết - Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy - Thứ 7 - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ? - là ngày 1,8, 15, 22, 29 - Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5 - Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Ngày 5/5, ngày 19/5 Bài 3: Cho HS thực hành quay kim đồng hồ - HS thực hành 8, giờ sáng, 2 giờ chiều, 20 giờ, 21 giờ, 9 giờ tối, 14 giờ. C. Củng cố – dặn dò: - Củng cố xem giờ đúng - Nhận xét tiết học. Chính tả : ( N-V ) tìm ngọc I. Mục đích - yêu cầu: hs - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn tóm tắt nội dung truyện Tìm ngọc. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ, lẫn. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2, 3. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho cả lớp viết bảng con các từ sau. - HS viết bảng con: trâu, nông gia, quản công. - Nhận xét bảng của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn văn một lần - Gọi HS đọc lại đoạn văn - 2 HS đọc lại - Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? - Viết hoa lùi vào một ô. - Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai. - Long Vương, mưu mẹo, tình nghĩa. - Viết từ khó. - HS viết bảng con: Long Vương, mưu mẹo. 2.2. GV đọc cho HS viết vở - HS viết vào vở - GV đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi - Nhận xét lỗi của học sinh - Đổi chéo vở kiểm tra. 3. Chấm, chữa bài: - Chấm 5, 7 bài nhận xét 4. Hướng dần làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống vần ui hay uy - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm - HS làm bài sau đó đọc bài. - Cả lớp làm vào sách - Nhận xét Bài 3: Điền vào chỗ trống - 1 HS đọc yêu cầu a. r, d hay gi ? a. Rừng núi, dừng lại, cây giang, rang tôm. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2009 Luyện từ và câu ôn :Mở rộng vốn từ, từ ngữ về vật nuôi câu kiểu ai thế nào ? I. mục đích yêu cầu: 1. Mở rộng vốn từ: Các từ chỉ đặc điếm của loài vật. 2. Bước đầu biết thể hiện ý so sánh. III. hoạt động dạy học: - Tranh minh họa phóng to các con vật trong bài tập 1. - Bảng phụ viết các từ ở bài tập 2 và bài tập 3. III. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: Tốt, ngoan, nhanh, nhanh, trắng, cao, khoẻ. - HS tìm - Nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 2. Hướng dãn làm bài tập: Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - GV treo thanh 4 con vật. - Gọi 1 HS lên bảng chọn thẻ từ gắn bên tranh minh hoạ mỗi con vật. - HS lên bảng Trâu khoẻ, rùa chậm, chó trung thành, 4. Thỏ nhanh - Các thành ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật. VD: Khoẻ như trâu, chậm như rùa, nhanh như thỏ Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Thêm hình ảnh so sánh vào sau mỗi từ sau - Đẹp như tranh (như hoa) - Cao như Sếu ( như cái sào) - Khoẻ như trâu ( như voi) - Nhanh như chớp ( như điện) - Chậm như sên ( như rùa) - Hiền như đất ( như bụt) - Trắng như tuyết ( như bột lọc) - Xanh như tầu lá - Đỏ như gấc ( như con) Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc bài, làm bài. - Nhiều HS đọc bài của mình tròn như hòn bi ve/ tròn như hạt nhãn. b. Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro, mướt - Như nhung, mượt như tơ. c. Hai cái tai nó nhỏ xíu như hai búp lá non. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán : ôn tập về phép cộng và phép trừ i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố về cộng, trừ nhẩm ( trong phạm vi các bảng tính ) và cộng trừ viết ( có nhớ một lần ). - Củng cố về giải toán dạng nhiều hơn, ít hơn một đơn vị. ii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Lớp làm vào bảng con b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhậm và ghi kết quả vào sách - HS làm bài sau đó nhiều HS nêu miệng. 9 + 7 = 16 8 + 4 = 12 7 + 9=16 4 + 8 = 12 16 – 9 = 7 12 – 8 = 4 16 – 7 = 9 12 – 4 = 8 - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm - Vài Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Đặt tính rồi tính - Yêu cầu HS làm bảng con 38 47 36 81 63 100 42 35 64 27 18 42 80 82 100 54 45 058 - Nêu cách đặt tính và tính. - Vài HS nêu lại Bài 3: Số - Viết lên bảng ý a. - Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả. - Nhẩm - 9 cộng 8 bằng mấy ? - Hãy so sánh 1+7 và 8 ? 9 + 8 = 17 - Vậy khi biết 9+1+7=17 có cần nhẩn 9+8 không ? vì sao ? - Không cần vì 9+8 = 9+1+7 ta ghi ngay kết quả - Yêu cầu HS làm tiếp phần b 4 + 8 = 15 9 + 6 = 15 6 + 5 = 11 9 + 1 + 5 = 15 6 + 4 + 1 = 11 Bài 4: Tính - HS làm SGK - Bài toán cho biết gì ? - 2A trồng 48 cây, 3B nhiều hơn 12 cây. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi 2B trồng được ? cây. - Bài toán thuộc dạng gì ? Tóm tắt: 2A trồng : 48 cây 2B trồng nhiều hơn: 12 cây 2B trồng nhiều hơn: cây ? Bài giải: Lớp 2B trồng được số cây là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán yêu cầu gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống. Viết bảng: 72 + = 72 - Điền số nào vào tại sao ? - Điền số 0 vì 72 + 0 = 72 - Làm thế nào để tính ra không ? - Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0 - Tương tự phần b b. 85 - = 85 *Kết luận: Khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào ? - Kết quả bằng chính số đó. - Khi trừ một số với 0 thì kết quả như thế nào ? - Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính số đó. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn ôn : Ngạc nhiên thích thú lập thời gian biểu I. Mục đích yêu cầu: hs - Rẽn kỹ năng nói: Biết cách thể hiện sự ngạc nhiên thích thú. - Biết lập thời gian biểu . II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập 1. - Giấy khổ to làm bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập 2 (kể về một vật nuôi trong nhà) - 1 HS kể - Đọc thời gian biểu buổi tối của em - 1 HS đọc B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh, hiểu lời nói của cậu con trai. - Lời nói của cậu con trai thể hiện sự thích thú khi thấy món quà mẹ tặng: Ôi ! quyển sách đẹp quá ! Lòng biết ơn mẹ (cảm ơn mẹ) Bài 2: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu Em nói như thế nào để thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú ấy ? - Ôi ! Con ốc biển đẹp quá ! - Con cảm ơn bố ! - Sao con ốc biển đẹp thế, lạ thế ! Bài 3: (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Dựa vào mẩu chuyện sau hãy viết thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà: - Cả lớp làm vào vở. - Vài em đọc bài của mình. Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn hà 6 giờ 30 – 7 giờ Ngủ dậy, tập thể dục, đánh răng, rửa mặt. 7 giờ -7 giờ 15 Ăn sáng 7 giờ 15 – 7 giờ 30 Mặc quần áo 7 giờ 30 Tới trường dự lễ sơ kết học kỳ I 10 giờ Về nhà, sang thăm ông bà. - Nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Toán : ôn tập về phép cộng và phép trừ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố về cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính và cộng, trừ viết có nhớ trong phạm vi 100. - Củng cố về tím một thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ. - Củng cố về giải toán và nhận dạng hình tứ giác. II. các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bảng con - Nhận xét chữa bài 90 56 100 32 44 7 58 100 093 b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 5 + 9 = 14 8 + 6 = 14 9 + 5 = 14 6 + 8 = 14 14 – 7 = 7 12 – 6 = 6 16 – 8 = 8 18 – 9 = 9 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính 36 100 48 100 45 36 75 48 2 45 72 025 96 098 90 Bài 3: Tìm x - Yêu cầu HS làm vào nháp - Gọi 3 em lên bảng x + 16 = 20 x = 20 - 16 x = 4 x - 28 = 14 x = 28 + 14 x = 42 35 - x = 15 x = 35 – 15 x = 20 Bài 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì ? - Anh nặng 50kg, em nhẹ hơn 16kg - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi em cân nặng ? kg - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt: Anh nặng : 50 kg Em nhẹ hơn: 16kg Em : kg? Bài giải: Em cân nặng là: 50 + 16 = 34 (kg) Đáp số: 34 kg Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. - Yêu cầu HS quan sát hình và đếm số hình tam giác. - Khoanh chữ D C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chính tả : ( n-v ) Gà tỉ tê với gà I. Mục đích yêu cầu: hs -Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng đoạn văn có nhiều dấu câu . - Làm được BT2, BT3 II. đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 2, 3a. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết bảng con - Cả lớp viết bảng con. - Thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - HS đọc lại bài - Đoạn văn nói điều gì ? - Cách gà mẹ báo tin cho con biết "không có gì nguy hiểm". Lại đây mau các con mồi ngon lắm. - Trong đoạn văn những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ? - Cúccúccúc. Những tiếng này được kêu đều đều nghĩa là không nguy hiểm. - Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ ? - Dấu hai chấm và ngoặc kép. - Viết từ khó - HS tập viết bảng con: Nũng nịu, kiếm mồi, nguy hiểm. - Nhận xét bảng của HS 2.2. HS nhìn bảng chép bài: - HS chép - GV theo dõi nhắc nhở HS tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm một số bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống ao hay au - Yêu cầu cả lớp điền vào sách - au mấy đợt rét đậm, mùa xuân đã về. Trên cây g ngoài đồng, từng đàn s chuyền cành lao x . gió rì r như báo tin vui, giục người ta mau đón chào xuân mới. - Nhận xét chữa bài. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu - Điền vào chỗ trống r/d/gi - Gọi 2 HS lên bảng a. Bánhán, con .án,.án giấy.ành dụm, tranh.ành,ành mạch. - Nhận xét – chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả
Tài liệu đính kèm: