Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 24

Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 24

I. Mục tiêu:

- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x =b.

- Biết tìm một thừa số chưa biết.

- Biết giải bài toán có một phép tính chia( Trong bảng chia 3)

I. Các hoạt động dạy học:

A. Bài cũ:

Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau.

Tìm x. x x 3 =18 2 x x = 14

 X = 18 : 3 x = 14 : 2

 X = 6 x = 7

 

doc 14 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn các môn khối 2 - Trường tiểu học Nam Nghĩa - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ 2 ngày 8 tháng 2 năm 2010
Toán: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b; a x x =b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia( Trong bảng chia 3)
I. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau.
Tìm x. x x 3 =18 2 x x = 14
 X = 18 : 3 x = 14 : 2 
 X = 6 x = 7
- Nhận xét chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm x
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bt yêu cầu chúng ta tìm x
- x là gì trong phép tính của bài ? - x là một thừa số trong phép nhân
- Muốin tìm một thừa số trong phép - Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
 nhân ta làm như thế nào?
- Cả lớp làm vào vở. Em lên bảng làm.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - BT yêu cầu chúng ta viết số thích hợp vào ô trống. 
Thừa số
2
2
2
3
3
3
Thừa số
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
- Gv viết sẵn nội dung BT lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.1em lên bảng làm.
- Chữa bài nhận xét.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài. 2 em đọc
- Bài toán cho biết gì ? - Có 12 kg gạo chia đều vào 3 túi.
- Bài toán hỏi gì? - Hỏi mỗi túi có bao nhiêu kg gạo?
GV ghi tóm tắt lên bảng - Cả lớp giải vào vở.1em lên bảng giải
 Tóm tắt: Bài giải
 3 túi : 12 kg gạo Mỗi túi có số ki lô gam gạo là.
 1 túi : .. kg gạo? 12 : 3 = 4( kg)
 Đáp số: 4 kg gạo
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài và học thuộc bảng nhân 4.
Tập đọc: Quả tim khỉ
I.Mục tiêu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nọi dung: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị cá sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như cá sấu không bao giờ có bạn. ( Trả lời được CH1, 2,3,5)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. các hoạt động dạy học: 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Nội quy đảo khỉ
- 2 HS đọc
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Đưa tranh minh hoạ chủ điểm muông thú cho HS quan sát
- Bức tranh vẽ gì ?
- Một chú khỉ đang ngồi trên lưng một con cá sấu
2. Giáo viên đọc mẫu
3. Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- GV ghi từ khó đọc lên bảng:
+ Quả tim, quẫy mạnh, dài thượt, ngạc nhiên,chễm chệ,tẽn tò, lủi mất, trấn tĩnh, nhọn hoắt, lưỡi cưa, leo trèo.
4. Đọc đoạn:
- Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp nhau 4 đoạn
- HS giải nghĩa từ theo từng đoạn: 
GV ghi từ theo đoạn:
*Giảng từ:
+ Dài thượt.
+ Ti hí.
+ Trấn tĩnh.
+ Bội bạc.
+ tẽn tò.
.
- Hướng dẫn đọc câu khó theo đoạn
+ GV ghi sẵn từng câu vào bảng phụ và đọc mẫu.
5. Đọc bài theo nhóm
- HS đọc bài theo nhóm 4
6. Thi đọc:
7 Đọc đòng thanh.
- Theo dõi
- Nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
- Đọc từ khó CN - L
- 4 HS đọc 4 đoạn
-Giải nghĩa từ
- Dài quá mức bình thường
- ( Mắt) quá hẹp, nhỏ.
- Lấy lại bình tĩnh.
- Xử tệ với người đã cứu giúp mình.
-Xấu hổ( mắc cỡ) 
- Nghe và đọc lại
- Đọc bài theo nhóm 4
- Nhận xét đọc bài trong nhóm
- Các nhóm cử đại diẹn đọc bài
- Nhóm khác theo dõi nhận xét
- Đọc cả lớp
 Tiết 2
8. Tìm hiểu bài.
Câu hỏi 1:
Khỉ đối xử với cá sấu như thế nào? - Thấy cá sấu khóc vì không có bạn, 
 Khỉ mời cá sấu kết bạn.Từ đó, ngày 
 Nào Khỉ cũng hái quả cho cá sấu ăn.
Câu hỏi 2:
Cá sấu định lừa khỉ như thế nào? - Cá sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà 
 Mình. Khỉ nhận lời, ngồi lên lưng nó.
 đi đã xa bờ, cá sấu mới nói cần quả 
 tim của khỉ để dâng cho vua cá sấu ăn
Câu hỏi 3: 
- Khỉ nghỉ ra mẹo gì để thoát nạn? - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá sấu,bảo
 Cá sấu trở lại bờ, lấy quả tim ở nhà.
GV hỏi : Câu nói nào của Khỉ làm cá - “ Chuyện quan trọng vậy mà bạn 
 Sấu tin Khỉ? Chẳng báo trước’’ - Bằng câu nói 
 ấy Khỉ đã làm cho Cá Sấu tưởng rằng
 Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho
 Cá sấu.
Câu hỏi 5:
- hãy tìm những từ nói lên tính nết của - Khỉ: Tốt bụng thật thà, thông minh; Khỉ và Cá Sấu? Cá Sấu giả giối, bội bạc , độc ác.
9. Luyện đọc.
- GV hướng dẫn2, 3 nhóm HS thi đọc
 truyện theo các vai: Người dẫn
 chuyện, 
Khỉ, Cá Sấu.
10. Củng có dặn dò:
- Gv hỏi: Câu chuyện nói với em điều - Phải chân thật trong tình bạn, không 
 gì? dối trá.
- Nhận xét giờ học - Về nhà đọc lại bài. Dọc trước nội 
 dung tiết kể chuyện
Toán: Bảng chia 4
I. Mục tiêu: 
- Lập được bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các tấm bìa mỗi có 4chấm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 em lên bảng làm bài
- Nhận xét chữa bài
Tìm x
2 x X = 8 X x 3 = 27
 X= 8 : 2 x = 27 : 3
 X = 4 x = 9
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
a. Ôn tập phép nhân 4:
- GV gắn 3 tấm bìa, mỗi tấm 4 chấm tròn.
- HS quan sát.
- 3 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?
- 12 chấm tròn
- Viết phép nhân ?
4 x 3 = 12
b. Thực hành phép chia 4:
Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn. Mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa.
- Có 3 tấm bìa
- Làm cách nào ?
12 : 4 = 3
Từ phép nhân 4 x 3 = 12 ta có phép chia 12 : 4 = 3
- HS đọc 12 : 4 = 3
2. Lập bảng chia 4:
- Từ phép nhân4HS tự lập bảng chia 4.
- HSđọcvà họcthuộc lòng bảng chia 4.
3. Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và nêu kết quả 
- HS đọc yêu cầu
- Mỗi em nêu 1 phép tính
 8 : 4 = 2
12 : 4 = 3 24 : 4 = 6
16 : 4 = 4
40 : 4 = 10 20 : 4 = 5
 4 : 4 = 1
28 : 4 = 7 36 : 4 = 9
- Nhận xét chữa bài
 32 : 4 = 8
Bài 2: 
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
GV ghi tóm tắt lên bảng
 Tóm tắt:
 Có : 32 học sinh 
 Xếp thành: 4 hàng
 Mỗi hàng :. học sinh ?
- Có 32 HS xếp thành 4 hàng đều nhau
- Mỗi hàng có mấy học sinh? 
- Cả lớp làm vào vở em lên bảng giải. Bài giải:
Mỗi hàng có số học sinh là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
- Nhận xét chữa bài
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện: Quả tim khỉ
I. Mục tiêu: 
- Dựa theo tranh kể lại được tùng đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ nội dung từng đoạn câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
Gọi 2 em kể lại chuyện Bác sĩ Sói
- Gv nhận xét cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể lại từng đoạn câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm.
- Gv yêu cầu Hs kể theo nhóm - Mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS kể về một
 Bức tranh
 - Khi một HS kể, thì HS khác lắng nghe
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên - 1 HS trình bày một bức tranh
 trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các nmhóm cùng nọi dung
 nhận xét.
Đoạn 1: 
- Câu chuyện xẩy ra ở đâu? - Câu chuyện xẩy ra ở ven sông.
- Cá Sấu có hình dáng như thế nào? -Cá Sấu da sần sùi, dài thượt, nhe hàm
 Răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
- Khỉ gặp cá sấu trong trường hợp - Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì
nào? buồn bã.
- KHỉ đã hỏi cá sấu câu gì? - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Cá sấu trả lời Khỉ ra sao? - Tôi là cá Sấu. Tôi khóc vì chả ai chơi 
 Với tôi.
- Tình bạn giữa Khỉ và Cá Sấu như -Ngày nào cá Sấu cũng đến ăn hoa quả thế nào? mà Khỉ hái.
- Đoạn 1 có thể đặt tên là gì? - Khỉ gặp cá Sấu
Đoạn2: 
- Muốn ăn thịt Khỉ, cá Sấuđã làm gì? - Mời Khỉ đến nhà chơi.
-Cá Sấu định lừa khỉ như thế nào? - Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy 
 tim của Khỉ.
- Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao? - Khỉ lúc đầu hoảng sợ rồi sau trấn tĩnh
 lại.
- Khỉ đã nói gì với cá Sấu? - Chuyện quan trọng vạy mà bạn chẳng 
 báo trước.
Đoạn 3:
- Chuyện gì đã xẩy ra khi Khỉ nói với - Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về.Khỉ trèo
 cá Sấu là khỉ đã để quả tim của mình lên cây thoát chết. 
ở nhà?
- Khỉ nói với cá Sấu điều gì? - Con vật bội bạc kia! Đi đi!Chẳng ai 
 thèm kết bạn với những kẻ giả dối 
 như mi đâu.
Đoạn 4: 
- Nghe Khỉ mắng cá Sấu làm gì? - Cá Sấu tẽn tò, lặn xuống nước,lủi mất 
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện: 
- Yêu cấuH kể theo vai. HS1: Vai người dẫn chuyện
- Hs nhận xét bạn kể. HS2: Vai Khỉ
 HS3: Vai cá Sấu.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà kể lại chuyện và chuẩn bị bài sau.
 Thứ 3 ngày 9 tháng 2 năm 2010
Toán : Một phần tư
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết( Bằng hình ảnh trực quan) “ Một phần tư’’, biết đọc, viết 1/ 4.
- Biết thực hiện chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các mảnh bìa hình vuông, hình tròn
II. các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 4
- 2 HS đọc
- Nhận xét
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay, các em sẽ được làm quen với một số mới ,đó là số một phần tư 
- GV cho HS lấy tấm bìa hình vuông đã chia sẵn và nói : 
- Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau ?
- Hình vuông chia làm 4 phần
 bằng nhau.
- Lấy đi một phần là đã lấy đi mấy phần của hình vuông.
Đã lấy đi một phần bốn của hình 
vuông
- GV đưa ra một tấm bìa hình vuông đã chia sẵn và nói: Tấm bìa này đã chia ra làm bốn phần bằng nhau mỗi một phần là một phần bốn của hình vuông .
- Một phần bốn còn gọi là một phần mấy ?
- Một phần bốn còn gọi là một phần
 tư.
* GV ghi bảng: Chia hình thành bốn phần bằng nhau. Lấy một phần, được một phần tư hình vuông.
- Trong toán học, để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn người ta dùng số.
- "Một phần tư" viết là 
- Gọi HS đọc
- Vài HS đọc
- Gọi HS lên bảng viết 
- 1 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con
*GV cho HS lấy ví dụ minh hoạ.
*VD: Có một cái bánh chia ra làm 
bốn phần bằng nhau và ăn đi 
một phần 
2. Thực hành:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- GV gợi ý cho HS thi khoanh vào phần hình có .
- Lớp làm vào SGK
- 2 đội lên thi và trả lời.
- Đã tô màu vào số ô vuông đã được tô màu.
- Đã tô màu hình A, hình B, hình C.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu
- Giáo viên gợi ý bài cho HS thi
- 2 đội lên ghi và trả lời. 
- Hình có số ô vuông được tô
 màu: hình A, hình B, hình D.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: Về nhà bài tập.
đạo đức: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số yêu cầu tói thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD: Biết choà hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. hoạt động dạy học:
- Bộ đồ chơi điện thoại.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bãi cũ:
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không?
- 3 HS trả lời.
b. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Thảo luận lớp 
* Mục tiêu: Giúp HS biết biểu hiện về 1 cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự
* Cách tiến hành: 
- Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại.
- 2 HS đóng vai
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- HS quan sát
- Khi gọi điện thoại reo Vinh
 làm gì ?
- Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn.
- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ?
- Chân bạn đã hết đâu chưa.
- Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ?
- Có vì rất tiện.
- Em học điều gì qua hội thoại trên?
* KL: Khi nhận và gọi điện thoại, em cần có thái độ lịch sự và nói năng rõ ràng, từ tốn. 
Hoạt động 2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại
* Mục tiêu: HS biết sắp xếp các câu hội thoại một cách hợp lý
* Cách tiến hành 
- GV viết câu hội thoại lên tấm bìa
-4 HS cầm tấm bìa đó đúng thành
 hàng, đọc các câu trên tấm bìa.
- 1 HS sắp xếp lại tấm bìa hợp lí
KL: Đoạn hội thoại trên diễn ra như thế nào ?
- HS trả lời 
- Bạn nhỏ trong tình huống đã lịch sự khi nói điện thoại chưa ? Vì sao ?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Mục tiêu: HS biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại
* Cách tiến hành 
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
- Khi gọi điện và nhận điện thoại 
cần chào hỏi lễ phép.
-Nhấc và đặt ống nghe nhẹ
nhàng, không nói to, không nói trống 
không.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
- thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
* KL: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép nói năng rõ ràng ngắn 
gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng, không nói to nói trống không
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn
 trọng chính mình.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Thứ 4 ngày 10 tháng 2 năm 2010
Nghỉ lao động ở trường
Thứ 5 ngày 11 tháng 2 năm 2010
Nghỉ lao động thôn xóm
 Thứ 6 ngày 19 tháng 2 năm 2010
Thể dục: Đi kiễng gót , hai tay chống hông.
 Trò chơi: Nhảy ô 
I. Mục tiêu: 
- Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. địa điểm phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Kẻ các vạch, 1 còi
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông.
X X X X X D
X X X X X 
X X X X X
- Cán sự điều khiển
- Chạy nhẹ nhàng 2 - 4 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
- GV điều khiển
B. Phần cơ bản:
24'
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông.
2 lần
- GV điều khiển
- Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang.
2 lần
 10m
- Đi kiễng gót hai tay chống hông.
3
- Gv điều khiển
- Trò chơi: Nhảy ô
- GV hương dẫn chơi
- HS tự chơi
c. Phần kết thúc:
5'
- Đi đều 2 -4 hàng dọc và hát
1-2'
- Cán sự điều khiển
- Một số động tác thả lỏng
1-2'
- Nhận xét giao bài
1-2'
Luện từ và câu: Từ ngữ về loài thú.
 Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu: 
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật( BT1, BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên thú giữ nguy hiểm.
- Hổ, báo, chó sói, lợn lòi, bò rưng
, tê giác, gấu.
- Kể tên thú giữ không nguy hiểm.
- Cáo, chồn, thỏ, khỉ, ngựa vằn,sóc.
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cho HS chơi trò chơi. Chia lớp 6 nhóm, mỗi nhóm mang tên một vật nào HS cả nhóm đứng lên đồng thanh nói: VD: GV nói: "Nai"
- HS nhóm đó đáp: hiền lành
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (Miệng). 
- HS đọc yêu cầu.
- Hãy chọn tên con vật thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây.
- GV chia lớp thành 4 nhóm
(thỏ, voi, hổ, sóc)
- GV nói: hổ
- HS nhóm hổ đồng thanh đáp cả
 cụm từ: Dữ như hổ
- GV nói: Voi
- HS nhóm voi đáp: Khoẻ như voi
- Các ví dụ khác tương tự
- Nhát như cáy, khoẻ như hùm.
Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- GV nêu yêu cầu
 - HS làm vào vở
- Chỉ ghi tiếng hoặc từ cuối câu vào dấu câu cần điền.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán: Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phép chia( trong bảng chia 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
I. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần tư hình.
- Gv nhận xét cho điểm.
- Hs trả lời
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự nhẩm và điền kết quả vào vở.
8 : 2 = 4
20 : 4 = 5
- HS đọc nối tiếp nêu kết quả
36 : 4 = 9
40 : 4 = 10
12 : 4 = 3
28 : 4 = 7
24 : 4 = 6
32 : 4 = 8
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
- HS làm bài sau đó tiếp nối nhau đọc từng phép tính.
4 x 3 = 12 4 x 2 = 8
12 : 4 = 3 8 : 4 = 2
12 : 3 = 4 8 : 2 = 4
4 x 1 = 4
4 x 4 = 16
4 : 4 = 1
 16 : 4 = 4
 4 : 1 = 4
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng
 Tóm tắt:
Có : 40 học sinh
Chia đều : 4 tổ
 Mỗi tổ : . học sinh ?
- Có 40 học sinh chia đều thành 4 tổ.
- Mỗi tổ có mấy học sinh?
Bài giải:
Mỗi tổ có số học sinh là.
40 : 4 = 10 (học sinh)
ĐS: 10 học sinh
- Cả lớp làm bài vào vở
- Chữa bài nhận xét
- 1 HS lên bảng chữa bài
Bài 5: 
Hình nào đã khoanh vào số con hươu ?
- Vì sao em biết?
- Học sinh quan sát hình. 
- Hình a được khoanh vào số con hươu
- Vì hình a có tất cả 8 con hươu được chia làm 4 phần.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tập viết: Chữ hoa U, Ư
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng hai chữ hoa U,Ư( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ- U hoặc Ư), chữ và câu ứng dụng: Ươm( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ươm cây gây rừng( 3 lần)
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa U,Ư đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết câu ứng dụng.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại chữ hoa T
- Cả lớp viết bảng con: T, Thắng
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng.
- 1 HS nêu: Thẳng như ruột ngựa
- GV nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2.1 Hướng dẫn viết chữ hoa : U, Ư
- Giới thiệu chữ hoa U.
- Chữ U, Ư hoa cỡ vừa có độ cao mấy li?
- Chữ hoa U, Ư có độ cao 5 li.
- Cấu tạo chữ U, Ư hoa :
- Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét móc ngược phải.Chữ ư có thêm
 dấu râu
- GV vừa viết mẫu vừa vừa nêu lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con.U,Ư
- Học sinh viết trên bảng con.
 U,Ư hai lần
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng.
- HS đọc: Ươm cây gây rừng
- Nghĩa của cụm từ.
- Ươm cây gây rừng là công việc mà tất cả mọi người cần tham gia để bảo vệ môi trường, chống hạn hán vàlũ lụt.
- HS quan sát cụm từ nhận xét 
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Chữ Ư, y,g.
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ R
- Chữ còn lại cao mấy li ?
- Chữ còn lại cao 1 li.
3.3 Hướng dẫn HS viết bảng con viết chữ 
Ươm 
- Cả lớp viết bảng con 
4. Hướng dẫn viết vở
- HS viết vở theo yêu cầu của GV.
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài:
Nhận xét bài của học sinh 
C. Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học 
 Về nhà viết lại bài

Tài liệu đính kèm:

  • docsoan tuan 24 k 2 thanh.doc