I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
-Luyện đọc:
+ Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: chềnh ềnh,đường sắt,thả diều,chuyền thẻ,gang tấc.
+ Biết đọc lưu loát bài văn giọng kể chậm rãi; nhấn giọng từ chuyển thẻ , lao ra như tên bắn; đọc đúng tên la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả đến.
-Hiểu được:
+Nghĩa các từ: sự cố , thanh ray,thuyết phục,chuyền thẻ.
+Ý nghĩa của bài: Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
- GDHS luôn biết quan tâm, giúp đỡ trẻ em khi gặp hoạn nạn
II. CHUẨN BỊ: - GV : Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK phóng to
Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
- HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi
Thứ tư ngày tháng 5 năm 2008 Tập đọc ÚT VỊNH Thời gian:40’ sgk/ I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : -Luyện đọc: + Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: chềnh ềnh,đường sắt,thả diều,chuyền thẻ,gang tấc. + Biết đọc lưu loát bài văn giọng kể chậm rãi; nhấn giọng từ chuyển thẻ , lao ra như tên bắn; đọc đúng tên la lớn : Hoa, Lan, tàu hoả đến. -Hiểu được: +Nghĩa các từ: sự cố , thanh ray,thuyết phục,chuyền thẻ. +Ý nghĩa của bài: Ca ngợi Uùt Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai , thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - GDHS luôn biết quan tâm, giúp đỡ trẻ em khi gặp hoạn nạn II. CHUẨN BỊ: - GV : Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK phóng to Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc. - HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: BÀI CŨ : ( 3-5 phút) Bầm ơi -Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét,ghi điểm cho HS BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Luyện đọc. (8-10 phút) -Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài. -Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK. -GV giới thiệu cách chia bài thành 4 đoạn Đoạn 1 : Từ đầu ném đá lên tàu” Đoạn 2 : “Tháng trước vậy nữa” Đoạn 3 : “Một buổi chiều tàu hoả đến” Đoạn 4 : Còn lại. - Gv lưu ý sửa sai từ khó:chềnh ềnh, thanh ray, chuyền thẻ -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 4 đoạn: +Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho học sinh; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.( lưu ý sửa sai từ khó:chềnh ềnh, thanh ray, chuyền thẻ) +Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng. -GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2 : Tìm hiểu bài. (8 -10 phút) -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi. H Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì ? ( Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu.) Yêu cầu 1 học sinh đọc lứơt đoạn 2 và trả lời câu hỏi. H: Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt ? ( Em đã tham gia phong trào”Em yêu đường sắt quê em”, thuyết phục Sơn thả diều trên tàu) -Yêu học sinh đọc lứơt đoạn 3 và trả lời câu hỏi. H: Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy điều gì ? (Em thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.) -Yêu học sinh đọc thành tiếng đoạn 4 và trả lời câu hỏi. H : Út Vịnh đã hành động như thế nào để cứu 2 em nhỏ đang chơi trên đường tàu ? ( Lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. ) H: Em học tập được ở Út Vịnh điều gì ? ® Liên hệ giáo dục cho học sinh. *Ý nghĩa : Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. (8-10 phút) -Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn. -GV đọc mẫu đoạn 3 và 4. -Tổ chức HS đọc diễn cảm theo từng tốp 4 em theo vai -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn. -Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (2 phút) - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa của bài BỔ SUNG: Chính tả (Nhớ - viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM Thời gian : 35’ sgk/ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Học sinh nhớ - viết đúng chính tả bài Bầm ơi ( Từ đầu đến tái tê lòng bầm) - Rèn nhớ – viết đúng chính tả( không sai quá 5 lỗi trong bài viết ); đúng tốc độ . HS tiếp tục ôn lại quy tắc viết hoa tên các cơ quan đơn vị . -Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ : -GV : Bảng phụ viết phần đáp án bài tập 2. - HS: Xem trước bài. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: BÀI CŨ : ( 3-5 phút) -Gọi 2 HS lên viết, lớp viết vào nháp: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục. - GV nhận xét sửa sai. BÀI MỚI : Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng ( 1-2 phút) HĐ1 : Hướng dẫn HS nhớ – viết. ( Dự kiến 15- 20 phút) a)Tìm hiểu nội dung bài viết : -Gọi1 HS đọc thuộc lòng bài chính tả bài Bầm ơi ( Từ đầu đến tái tê lòng bầm) H:Điều gì gợi anh chiến sĩ nhớ tới quê nhà? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? ( Cảnh chiều đông mưa phùn gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới quê nhà, anh nhớ hình ảnh anh lội ruộng cấy mạ non, tay mẹ run lên vì rét) b) Viết đúng : -GV nêu và đọc cho HS viết những chữ dễ viết sai: lâm thâm, lội dưới bùn, mạ non, ngàn khe, -Sửa lỗi.Yêu cầu HS viết sai, viết lại. c) Viết bài : - Yêu cầu 4-5 HS đọc thuộc bài thơ , lớp theo dõi H : Bài gồm mấy khổ thơ ? trình bày các dòng thơ như thế nào ? Những chữ nào được viết hoa ? ( HS trả lời ) -HS gấp sách giáo khoa, nhớ lại bài thơ, tự viết bài. -GV đọc HS soát bài: -Chấm chữa 8-10 bài. Học sinh từng cặp ( 2 em ngồi cạnh nhau) đổi vở soát lỗi cho nhau và sửa lỗi nếu thấy sai báo GV - GV nhận xét chung về bài viết của HS. HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.(Dự kiến 10-12 phút) Bài2 -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Bài 3: -Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu. -Y êu cầu HS làm việc cá nhân vào vở. -GV nhận xét bài chốt lại. * Nhà hát Tuổi trẻ. * Nhà xuất bản Giáo dục. * Trường Mẫu giáo Sao Mai. CỦNG CỐ – DẶN DÒ : ( 1-2 phút ) BỔ SUNG: Đạo đức GIỚI THIỆU ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM Thời gian:35 sgk/ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS nắm được: UBND phường, xã là chính quyền cơ sở. Chính quyền cơ sở có nhiệm vụ đảm bảo trật tự, an toàn trong xã hội; biết địa điểm UBND nơi em ở. - Thực hiện các quy định của chính quyền cơ sở, tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do chính quyền cơ sở tổ chức. - Hiểu và tôn trọng công việc của những người làm ở UBND xã (phường). II. CHUẨN BỊ : - GV: Tranh ảnh về UBND của chính UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó . Mặt cười- mặt mếu. - HS : Chuẩn bị một số bài hát, bài thơ nói về tình yêu quê huơng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: BÀI CŨ : ( 3-5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Nhận xét và đánh giá. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ 1: Nêu những hiểu biết của về xã phường": (Dự kiến 10- 12phút) - Hoạt động cả lớp : GV nêu câu hỏi HS trả lời: H:Em ở xã nào? huyện nào? H: Uỷ ban xã nằm ở đâu?uỷ ban huyện nằm ở đâu? (H:Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? (GV gợi ý nếu HS không trả lời được; công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân?) - - Yêu cầu nhiều cá nhân trình bày, trao đổi, bổ sung. - GV nhận xét; chốt :. HĐ 2: Trưng bày tranh ảnh và thuyết trình về xã phường em (12-15 phút) Yêu cầu HS giới thiệu tranh ảnh UBND xã mình và giới thiệu với cả lớp. GV treo tranh chỉ cho HS thấy rõ nơi làm việc của uỷ ban nhân dân xã phường. GV chốt: UBND thị trấn là một cơ quan chính quyền , người đứng đầu là Chủ tịch và nhiều ban hành như phòng chủ tịch , chủ tịch hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân xã (phường) luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợäi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Do đó, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ Ủy ban làm việc, đứng đầu là chủ tịch xã, phó chủ tịch. GV nhận xét chốt ý đúng. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút) Tổng kết bài học.Nhận xét tiết. BỔ SUNG: Toán LUYỆN TẬP Thời gian:40’ sgk/ I .MỤC TIÊU : - Cung cố khả năng thực hành phép chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP ; tìm tỉ số % của hai số. - Rèøn luyện kỹ năng tính toán trên chính xác và thành thạo - Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm toán. II . CHUẨN BỊ : Bảng nhóm ghi bài cũ III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : “ Phép chia ” ( 3-5 phút) -Yêu cầu HS trả lời và thực hành cá nhân : BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút) HĐ 1 : Ôn lí thuyết ( 5-6 phút) -Yêu cầu HS nêu cách chia phân số , chia nhẩm cho 0,1 ; 0,01 ; . Chia cho 0,5 ; 0,25 nêu quan hệ giữa phép chia và phép nhân ; tìm tỉ số % của hai số. - HS trình bày, GV chốt lại kiến thức để HS vận dụng làm bài tập. HĐ 2: Thực hành ( 20-22 phút) -Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1, 2 , 3,4/ 164 ; xác định yêu cầu đề và làm bài vào vở . GV gọi lần lượt HS chậm lên bảng làm, hướng dẫn thêm. -Yêu ầcu HS đổi vở sửa bài , Gv chốt lại cách làm. Bài 1: Tính: Bài 2: Tính nhẩm : ** GV chốt : Chia số tự nhiên cho 0,5 ta lấy số đó nhân với 2, chia một số tự nhiên cho 0,25 ta lấy số đó nhân với 4. Bài 3 : Viết kết quả phép chia ( theo mẫu): Bài 4: GV yêu cầu phương án lựa chọn và giải thích cách làm Đáp án: D. 40% CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút) -Yêu cầu HS nêu cách chia; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và STP ; tìm tỉ số % của hai số. BỔ SUNG: Thứ năm ngày tháng 5 năm 2008 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy ) Thời gian: 40’ sgk/ I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Tiếp tục ôn tập củng cố cho HS sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu phẩy trong văn viết. - Có ý thức tìm tòi, sử dụng đúng dấu ... c. -HS vận dung thành thạo cách tính chu vi, diện tích các hình đã học vào làm toán có liên quan. -Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV : Vẽ các hình cần ôn trong SGK vào bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: BÀI CŨ : ( 3-5 phút) - Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS khác làm vào giấy nháp. HS1. Đặt tính và tính: 7 giờ 20 phút + 5 giờ 34 phút 6 giờ 12 phút : 4 HS2. Giải bài toán sau : Tóm tắt : V ô tô : 37,5 km/giờ t : 3 giờ V xe đạp : 12,5 km/giờ t : ? -GV nhận xét ghi điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1. Ôn tập hệ thống hóa về công thức tính chu vi và diện tích các hình. ( 10 phút) -Yêu cầu HS nêu các hình đã học là hình nào? -GV kết hợp gắn hình lên bảng, yêu cầu HS chỉ ra các yếu tố tương ứng. -Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi, diện tích các hình. -GV nhận xét chốt lại. 1. Hình chữ nhật Gọi P là chu vi Ta có : P = ( a+b ) ´ 2 S là diện tích S = a x b a là chiều b là chiều dài 2.Hình vuông Gọi P là chu vi Ta có : P = a ´ 4 S là diện tích S = a ´ a a là cạnh 3. Hình bình hành Gọi S là diện tích a là cạnh đáy Ta có : S = a ´ h h là chiều cao 4. Hình thoi Gọi S là diện tích Ta có : S = n ; m là hai đường chéo. 5. Hình tam giác Gọi S là diện tích Ta có : S = a là cạnh đáy h là chiều cao 6 .Hình thang Gọi S là diện tích Ta có : S = a đáy lớn b đáy bé h chiều cao 7. Hình tròn Gọi S là diện tích Ta có : C = r ´ 2 ´ 3,14 r là bán kính S = r ´ r ´ 3,14 c là chu vi HĐ2. Luyện tập thực hành. ( 22 phút) -Gọi HS đọc từng bài toán, nêu các dự kiện đã cho và phải tìm của từng bài. -Tổ chức cho HS làm bài.GV theo dõi nhắc nhở thêm. -Yêu cầu HS đổi vở ; nhận xét bài bạn trên bảng. -GV nhận xét chốt lại đúng/ sai. Bài 1: Bài giải Chiều rộng khu vườn là:120 : 3 x 2 = 80 (m) Chu vi khu vườn là:(120 + 80) x 2 = 400 (m) Diện tích khu vườn là:120 x 80 = 9600 (m2) = 0,96 ha Đáp số: 0,96ha Bài 2: Bài giải Đáy bé thực tế của mảnh đất là: 3 x 1000 = 3000(cm) = 30 m Đáy lớn thực tế của mảnh đất là 5 x 1000 = 5 000 (cm ) = 50 m Chiều cao thực tế của mảnh đất là: 2 x 1000 = 2000 (cm) = 20 m Diện tích mảnh đất là: (30 + 50) x 20 : 2 = 800 (m2) Đáp số: 800m2 Bài 3 : -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và làm bài giải. Bài giải Diện tích hình vuông ABCD là: ( 4 x 4 : 2) x 4 = 32 (cm2) Diện tích hình tròn là: 4 x 4 x 3,14 = 50,24 (cm2) Diện tích phần tô màu của hình tròn là: 50,24 – 32 = 18,24 (cm2) Đáp số: a) 32cm2 ; b) 18,24 cm2 CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút) - Nhấm mạnh phần thiếu sót của HS .GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài vở BT toán, chuẩn bị bài tiếp theo Thứ ba ngày tháng5 năm 2008 Tập làm văn TẢ CẢNH ( Kiểm tra viết ) I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Dựa trên dàn ý đã lập (từ tiết học trước), viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc, trình bày sạch sẽ. -Rèn kĩ năng diễn đạt bài văn trôi chảy có nhiều sáng tạo. -Giáo dục HS yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo; trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ, soát lại bài sau khi làm xong; tinh thần, thái độ làm bài nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ : GV :Một số tranh ảnh minh họa gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn: các ngôi nhà ở vùng thôn quê, ở thành thị, cánh đồng lúa chín; nông dân đang thu hoạch mùa, một đường phố đẹp (phố cổ, phố hiện đại); một công viên hoặc một khu vui chơi, giải trí. Bảng phụ ghi 4 đề bài HS: Dàn bài chi tiết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 2-3 phút) - Yêu cầu 1 HS nêu cấu tạo bài văn tả cảnh - Kiểm tra sự chuẩn bị của của học sinh: Yêu cầu học sinh tự kiểm tra nhau. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1 : Hướng dẫn chung. (5-6 phút) - Yêu cầu HS đọc 4 đề kiểm tra ( treo bảng phụ).Tìm hiểu từng đề , kết hợp gạch dứơi từ quan trọng - GV giao việc : + Các em chọn một trong 5 đề. + Viết bài văn hoàn chỉnh cho đề đã chọn. - GV gọi một số HS cho biết em đã chọn đề nào. - GV giải đáp những thắc mắc của HS( nếu có). - Nhắc nhở học sinh : + Dàn bài gồm ba phần cân đối hợp lí. + Chú ý dùng từ sát hợp, câu văn gãygọn, đọc và soát lỗi sau khi viết xong. HĐ2 : Học sinh làm bài (20- 25 phút) - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - Quan sát học sinh làm bài, nhắc nhở học sinh thiếu tập trung. -Thu bài. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút) - Nhận xét về tinh thần, thái độ làm bài. Dặn về nhà chuẩn bị: Ôn tập về tả người. Khoa học VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI I. MỤC TIÊU:Sau bài học, HS biết: -Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống con người. -Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. -Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: GV: Hình vẽ trong SGK trang 132 / SGK và Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY VÀ HỌC: BÀI CŨ : ( 3-5 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS1: Môi trường là gì ? Cho ví dụ ? HS2: Môi trường đất có vai trò gì đối với thực vật, động vật và con người. HS3. Aùnh sáng mặt trời có ích lợi gì? - Nhận xét và ghi điểm BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Tìm hiểu : Về mối quan hệ giữa con người với tài nguyên thiên nhiên môi trường. ( 15 phút) * Mục tiêu : HS nêu được ví dụ chứng tỏ mối quan hệ giữa con người với tài nguyên thiên nhiên môi trường. -Yêu cầu HS theo nhóm bàn quan sát hình trang 132 SGK để phát hiện : Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì? - Yêu cầu HS quan sát, thảo luận nhóm cử thư kí ghi kết quả vào phiếu bài tập trên. -Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, GV chốt lại: HĐ 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”. ( 12 phút) -Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những thứ môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người. -Hết thời gian yêu cầu các nhóm trình bày, nhóm nào viết được nhiều và cụ thể theo yêu cầu của bài, nhóm đó sẽ thăng cuộc. -Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi cuối bài ở trang 133 / SGK: * Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? ( Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ bị ô nhiễm,..) CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút) - Yêu cầu HS đọc lại nội dung bạn cần biết SGK -Dặn HS về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường rừng”. KĨ THUẬT Toán LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: - Ôn tập củng cố về cách tính chu vi, diện tích các hình đã học. -HS tính và giải toán thành thạo các dạng bài có liên quan đến tính chu vi, diện tích các hình đã học. -Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ có nội dung như phần màu xanh ở SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: BÀI CŨ : ( 3-5 phút) - Gọi HS lên bảng làm bài tập, HS khác làm vào giấy nháp. HS1:Giải bài toán: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 25m, chiều rộng bằng 0,6 lần chiều dài. Bác hạnh trồng lúa trên thửa ruộng này cứ 100m2 thu được 36 kg thóc. Hỏi bác Hạnh thu được bao nhiêu tạ lúa trên thửa ruộng này? HS2: Nêu cách tính và viết công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật? HS3:Nêu cách tính và viết công thức tính chu vi, diện tích hình vuông, hình thang? - Nhận xét, sửa bài và ghi điểm. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1. Tìm hiểu yêu cầu các bài tập và làm bài .( 7-8 phút) -Gọi HS đọc từng bài tập 1, 2, 3, 4 SGK /167 và nêu yêu cầu của từng bài. -Yêu cầu HS trình bày cách làm từng bài. -Yêu cầu HS nêu những vứơng mắc trong từng bài toán, GV chốt lại. -Tổ chức cho HS làm bài trên bảng và vở -GV theo dõi giúp đỡ thêm HS yếu . HĐ2. Sửa bài và chấm bài. .( 20-24 phút) -Yêu cầu HS đổi vở và nhận xét bài bạn trên bảng. -GV nhận xét và chốt lại cách làm: Bài 1: Bài giải Chiều dài thực tế sân bóng là:11 x 1000 = 11000 (cm) = 110m Chiều rộng thực tế sân bóng là:9 x 1000 = 9000 (cm) = 90m Chu vi sân bóng là: (110 + 90) x2 = 400 (m) Diện tích sân bóng là: 110 x 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m ; b) 9900m2 Bài 2: Bài giải Cạnh cái sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 (m) Diện tích cái sân gạch là: 12 x 12 = 144 (m2) Bài 3: Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 100 : 5 x 3 = 60(m) Diện tích thửa ruộng là: 100 x 60 = 6000 (m2 ) Ta có : 100m2 thu :55kg 6000m2 thu : ? kg Số thóc thu được là: 55 : 100 x 6000 = 3300 (kg) Đáp số: 3300kg Bài 4: GV hướng dẫn HS tính chiều cao hình thang khi biết diện tích, đáy lớn, đáy bé. S = h = S x 2 : (a+b) Bài giải Diện tích hình thang là: 10 x 10 = 100 (cm2) Chiều cao hình thang là: 100 x 2 : (12 + 8) = 10 (cm) Đáp số: 10cm **Thu vở , chấm bài CỦNG CỐ - DẶN DÒ : (3-5 phút) - Nhấn mạnh phần sai sót của HS .GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo. HÁT NHẠC
Tài liệu đính kèm: