I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Luyện đọc:
+Đọc đúng , rõ ràng , phát âm chính xác một số các từ ngữ khó: mếu máo,rưng rưng, ly trộm, chạy đàn,sư vãi.
+ Đọc trôi chảy bài văn, với giọng kể lúc hồi hộp, lúc hào hứng thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu và giải nghĩa được các từ ngữ :quán án,văn cảnh,sư vãi,chạy đàn
Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- GDHS tính thật thà , ngay thẳng
II. CHUẨN BỊ : GV : Tranh minh hoạ trong SGK.
Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện
Thứ tư ngày tháng 2 năm 2008 Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH Thời gian:40’ sgk/46 I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Luyện đọc: +Đọc đúng , rõ ràng , phát âm chính xác một số các từ ngữ khó: mếu máo,rưng rưng, ly trộm, chạy đàn,sư vãi. + Đọc trôi chảy bài văn, với giọng kể lúc hồi hộp, lúc hào hứng thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. - Hiểu và giải nghĩa được các từ ngữ :quán án,văn cảnh,sư vãi,chạy đàn Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. - GDHS tính thật thà , ngay thẳng II. CHUẨN BỊ : GV : Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : “Cao Bằng.” ( 3-5 phút ) Yêu cầu cá nhân đọc và trả lời câu hỏi: HS1 :Chi tiết nào nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? HS2: Nêu đại ý của bài? Giáo viên nhận xét, ghi điểm BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1: Luyện đọc ( 8-10 phút ) - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. H: Bài chia mấy đoạn? Ba đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn. + Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho hoc sinh. Kết hợp rèn đọc từ khó: +Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ: quán án,văn cảnh,sư vãi,chạy đàn + Lần 3 : đọc đúng lời nhân vật, tâm trạng nhân vật. Hs đọc bài theo nhóm. - GV đọc mẫu cả bài. HĐ2 : Tìm hiểu bài. ( 10-12 phút ) H: Bài văn có những nhân vật nào? (Bốn nhân vật: người dẫn chuyện, hai người đàn bà, quan án.) -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi. H: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? ( Việc mình bị mất cắp vải. Người nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan xử.) -Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2 và trả lời câu hỏi. H: Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? ( Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét. Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét lính trói người người kia.) H: Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? ( Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hi vọng bán vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé còn người dửng dưng khi tấm vải bị xé không phải là người đổ mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải.) Giáo viên chốt: Quan án thông minh hiểu tâm lí con người nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vât hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bọc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. H: Hãy kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chùa ? ( Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn, người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy đàn, vừa niệm phật. Đức phật thiêng liêng người đó nảy mầm. Đứng quan sát những người chạy kẻ có tật mới hay giật mình.) H: Vì sao quan án lại dùng cách trên? Chọn ý trả lời đúng? (Phương án b là đúng, vì kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.) H: Quan án phá được các vụ án nhờ đâu? (Nhờ sự thông minh, quyết đoán, nắm vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.) - Yêu cầu HS thảo luẫn nhanh nhóm bàn : Ý nghĩa của bài - Yêu cầu vài nhóm trình bày , GV chốt: *Ý nghĩa : Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm .( 8-10 phút) - Yêu cầu HS nêu cách đọc toàn bài - Gv chốt cách đọc ( Theo mục I) - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo đoạn - Gọi 4 HS đọc phân vai trước lớp theo tốp . CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút ) - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài BỔ SUNG: Chính tả (Nhớ - Viết). CAO BẰNG Thời gian:35’ sgk/47 I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : - Giúp học sinh nhớ - viết đúng 4 khổ thơ đầu bài “Cao Bằng”. -Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, sai không quá 5 lỗi trong bài viết và luyện viết đúng các tên người, tên địa lí Việt nam . Làm đúng bài tập, biết viết hoa các tên riêng và nắm chắc qui tắc viết hoa. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. II. CHUẨN BỊ : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 ( có chừa khoảng trống đủ để học sinh điền chữ); bảng phụ ghi 4 khổ thơ đầu. - HS: rèn viết bài ở nhà , xem bài tập 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 3-5 phút ) Hà Nội - Yêu cầu HS viết sai tiết trước lên bảng viết lại :Tháp Bút , chùa Một Cột,Hà Nội, nổi gió. - GV sửa lỗi , nhận xét . BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút ) HĐ 1 :Hướng dẫn nhớ - viết. ( Dự kiến 15- 18 phút ) a. Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc bài “ Cao Bằng” - GV nêu câu hỏi : H : Những từ ngữ và hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng ? (Hình ảnh : Mận ngọt đón môi ta dịu dàng. Sự đôn hậu:Người trẻ rất thương, rất thảo; người gìa lành như hạt gạo, hiền như suối trong.) - Gọi 5-6 em đọc thuộc bài ; lớp nhẩm theo. b. Viết đúng : - GV yêu cầu HS nêu và đọc những từ khó - GV đọc cho HS viết bảng lớn , vở nháp - Yêu cầu HS nhận xét , phân tích đúng sai . - GV nhận xét và chốt những từ khó : ( Đèo Gío, Đèo Giàng, Cao Bắc dịu dàng, sâu sắc,.. ) - Yêu cầu HS viết sai thực hiện viết lại c.Viết bài : - Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết ; ghi tên bài vào giữa dòng sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu phải viết hoa, viết lùi vào 2 ô ly.Viết xong hết một khổ thơ phải xuống dòng. - YC học sinh gấp sách giáo khoa và tự nhớ viết bài .Gv theo dõi giúp đỡ HS chậm - Đọc lại toàn bài chính tả 2 lượt, HS soát lỗi. - GV chấm chữa bài tổ 2-3 Nhận xét chung. HĐ2 :Hướng dẫn HS làm luyện tập. ( Dự kiến 6-7 phút ) Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.Giáo viên nhắc học sinh lưu ý đến yêu cầu của đề bài. -Giáo viên dán 2 tờ phiếu lên bảng lớp mời 2 học sinh lên bảng thi đua làm bài nhanh. HS còn lại làm VBTTV Gọi HS nhận xét , sửa bài. -Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, Các tên riêng điền trong bài Câu a là: Côn đảo, Võ Thị Sáu. Câu b là: Điện Biên Phủ, Bế Văn Đàn. Câu c là: Công Lý, Nguyễn Văn Trỗi. * GV lưu ý :Khi viết hoa các tên riêng và tên địa lí Việt Nam ta viết hoa các chữ cái ở đầu mỗi tiếng. Bài 3: Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập, cho học sinh biết Cửa gió Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện quan hoá, tỉnh Thanh Hoá. Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân. Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở. - Sửa bài và chốt : Hai Ngàn; Ngã Ba; Pù Mo; Pù Sai. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 4-5 phút ) - Cho HS xem VSCĐ và tuyên dương Nhận xét tiết học. BỔ SUNG: Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1) Thời gian:35’ sgk/ I. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh biết: - Tổ quốc em là Việt nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Rèn học sinh tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước. - Giáo dục HS quan tâm đến sự phát triển của đất nứơc, tự hào về truyền thống về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam. II. CHUẨN BỊ : GV+HS: Tranh ảnh về đất nước, con người Việt nam và một số nước khác, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : UBND xã, phường em ( tiết 2) ( 3-5 phút ) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : HS1:Khi có việc đến UBND em cần phải thực hiện những gì ? HS2: Nêu những đề nghị của em với UBND xã về việc chăm sóc, giáo dục trẻ em? - GV nhận xét , đánh gía. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ1 : Hướng dẫn học sinh hiểu biết ban đầu về văn hoá, kinh tế, về truyền thống và con người Việt Nam ( Dự kiến 6 -8 phút ) -Tổ chức cho học sinh đọc thông tin trang 34 SGK . - Giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển nhóm bàn thảo luận về hai câu hỏi SGK/35 -Yêu cầu đại diện nhóm báo cáo trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung, giáo viên chốt ý đúng. Kết luận: Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. HĐ 2: Hiểu biết và tự hào về đất nướcViệt Nam (7phút) Hoạt động cả lớp GV nêu câu hỏi ,yêu cầu HS trả lời : H: Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? H: Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam? H: Nước ta còn có khó khăn gì? H: Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? Kết luận : Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quí và tự hào về tổ quốc mình, tự hào mình là người Việt Nam. Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy, chúng ta cần phải cố gắng học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ quốc. H: Qua các ý trên, em có suy nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam? - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ trang 35 SGK. HĐ 3: Thực hành ( làm bài tập2) -Yêu ca ... (nếu sai). Lỗi chính tả: Lỗi dùng từ : Lỗi viết câu: b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài làm - Phát bài cho HS .Yêu cầu HS đọc lời phê, phát hiện lỗi sai trong bài và tự sửa - Đổi bài cho bạn rà soát lại lỗi đã sửa. - GV theo dõi và kiểm tra HS sửa bài. c) Hướng dẫn HS học tập đoạn văn hay - Đọc đoạn hay bài văn tiêu biểu cho HS nghe. - Yêu cầu học sinh phân tích cái hay, cái đáng học , từ đó rút kinh nghiệm. d) Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn hay hơn. - Yêu câu mỗi em chọn viết lại một đoạn văn.( mở bài ; một đoạn tâhn bài hay kết luận ) - Yêu cầu HS nối tiếp đọc đoạn văn viết lại - Giáo viên chấm sửa bài của một số em. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút ) BỔ SUNG: Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN Thời gian:35’ sgk/ I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết: - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản; sử dụng pin, bóng đèn, giây điện . - Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc vật cách điện. - Có óc sáng tạo, tính cẩn thận trong khi lắp mạch điện II CHUẨN BỊ : -GV: Hình trang 94,95,97 SGK -HS : Chuẩn bị theo nhóm: 1 cục pin, dây đồng, có bọc nhựa, bóng đèn, 1 số vật bằng kim loại, bằng nhựa, cao su, sứ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : Sử dụng năng điện ( 3-5 phút ) - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi HS1:Kể tên một số đồ dùng , máy móc sử dụng điện ? HS2: Nêu vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống ? - Nhận xét và ghi điểm BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút ) HĐ2 : Thực hành lắp mạch điện đơn giản. ( 10-12 phút) - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 95, thảo luận nhóm bàn, nội dung: - Yêu cầu HS bày các đồ dùng để lắp mạch điện lên bàn. Cho từng nhóm lắp mạch điện, vẽ lại sơ đồ mạch điện. -Giáo viên kiểm tra cách lắp. H: Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng? - Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết ở trang 94,95 SGK. - Yêu cầu HS lên trước lớp chỉ cho bạn xem cực +, cực – của pin, hai đầu dây tóc bóng đèn và nơi hai đầu này được đưa ra ngoài. -Cho học sinh chỉ mạch kín một dòng điện chạy qua ( hình 4 trang 95 SGK) và nêu được: + Pin đã tạo ra trong mạch đện kín một dòng điện. + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng. - Cho học sinh làm thí nghiệm theo nhóm +Quan sát hình 5 trang 95 và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao? + Lắp mạch điện để kiểm tra . So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm. + Thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn. HĐ 2:Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện .( Dự kiến 12-14 phút ) - Yêu cầu HS quan sát mục thực hành trang 96/ SGK - Yêu cầu thảo luận nhóm, làm thí nghiệm, rút ra kết luận. - Yêu cầu HS trình bày. Giáo viên chốt: Đèn không sángvì không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch hở. Đèn sáng, khi có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch kín. Các vật bằng kim loại( đồng, nhôm, sắt) cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện. Các vật bằng nhựa, cao su, sứ không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 2-3 phút ) - Yêu cầu HS đọc bài học SGK. Nhận xét tiết Dặn về học bài ; chuẩn bị bài: Lắp mạch điện tiếp theo. BỔ SUNG: KĨ THUẬT LẮP XE CẦN CẨU ( Tiết 2) Thời gian:35’ sgk/ I. MỤC YIÊU : -Tiếp tục thực hiện chọn đủ , đúng và lắp ráp hoàn chỉnh xe cần cẩu . - Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn tình cẩn thận, an toàn khi thực hành. II. CHUẨN BỊ : -GV: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh gía. - HS: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : ( 5 phút) - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. - GV nhận xét chung về thái độ học tập. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - ghi đề ( 1-2 phút) HĐ3: Thực hành lắp ráp xe cần cẩu ( 20-22 phút) a. Chọn các chi tiết. - Yêu cầu HS chọn và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. - GV kiểm tra, bổ sung chi tiết còn thiếu. b. Lắp từng bộ phận. - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình lắp ráp xe cần cẩu (ghi nhớ) - Yêu cầu mở SGK, quan sát lại các hình và nội dung từng bứơc lắp Lắp giá đỡ cần cẩu : ( H 2) -Lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ. - Lắp thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ tư của thanh thẳng 7 lỗ. -Lắp thanh chũ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ. - Dùng vít dài lắp thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào bành đai và tấm nhỏ. Lắp cần cẩu : ( H 3) - Thực hành lắp ( như hình 3.) Lắp các bộ phận khác ( H4) c) Lắp ráp xe cần cẩu: ( Hình 1) - Yêu cầu HS lắp ráp xe cần cẩu theo các bước SGK. - GV quan sát và hứơng dẫn ,giúp đỡ thêm Chú ý : +Lắp vòng hãm vào trục quay vị trí buộc dây tời ở trục quay cho thẳng với ròng rọc để quay tời được dễ dàng. + Kiểm tra hoạt động của cần cẩu ( quay tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng) HĐ4: Đánh gía sản phẩm ( 6-7 phút) GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn Treo bảng phụ.Yêu cầu HS đọc các tiêu chí đánh giá sản phẩm ( mục III SGK) - Yêu cầu lớp cử 3 bạn làm giám khảo GV nêu : Đánh giá theo 3 mức +Hoàn thành tốt ( A+) :Hoàn thành sản phẩm trứơc thời gian mà vẫn đảm bảo kĩ thuật. + Hoàn thành (A): Hoàn thành đúng thời gian nhưng kĩ thuật ráp còn một vài thiếu sót ( vặn ốc chưa chặt,..) + Hoàn thành (B): Hoàn thành đúng thời gian nhưng kĩ thuật Chưa tốt như mức A - Tuyên dương những em có sản phẩm đạt ( A+) và những em có thái độ học tập tốt CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 3 phút) - Yêu cầu HS nhắc quy trình lắp xe cần cẩu. BỔ SUNG: Toán THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG Thời gian:40’ sgk/122 I. MỤC TIÊU : -Học sinh nắm : Quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương. - Nắm quy tắc, công thức. Bước đầu biết cách vận dụng tính thể tích hình lập phương. - Trình bày bài rõ ràng, khoa học. II. CHUẨN BỊ : Hộp lập phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : BÀI CŨ : Thể tích hình hộp chữ nhật ( 3-5 phút) - Yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân : HS1. Phát biểu quy tắc, nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 3cm, rộng 2cm, cao 1,5cm. HS2. Giải bài toán có tóm tắt sau : Bể ngầm có : dài : 18 m ; rộng : 12 m ; cao : 9 cm Bể đó chứa : Lít nứơc ? ( biết 1dm3 = 1 lít ) Giải Số nước bể chứa : 18 x 12 x 9 = 1944 (dm3) = 1944(lít) Đáp số : 1944 lít - Nhận xét, ghi điểm, yêu cầu sửa bài. BÀI MỚI : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút ) HĐ1 : Rút ra quy tắc, công thức tính thể tích hình lập phương ( 6-7 phút ) a) Ví dụ : - Yêu cầu họat động theo nhóm bàn, nội dung : Tìm kích thước hộp lập phương được phát, tính thể tích của hộp lập phương. - Yêu cầu các nhóm nêu kết quả, nêu cách tính. ( Cạnh 3cm thì thể tích là : 3 x3 x3 = 27 ( cm3 ) b) Giáo viên tổng hợp, dẫn dắt để học sinh tự tìm ra quy tắc, công thức : Quy tắc : Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. H : Nếu gọi V là thể tích hình lập phương có cạnh a thì công thức được viết như thế nào ? ( Chỉ vào hình SGK ) V = a x a x a - Yêu cầu học sinh thực hiện phát biểu và nêu công thức tính thể tích hình lập phương lại cho thuộc. Vận dụng tính thể tích hình lập phương có cạnh 3,5cm HĐ2 : Thực hành ( 20-22 phút ) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1, 2, 3, Nêu yêu cầu, thực hiện nêu cách làm. Sau đó thực hiện làm bài vào vở.Gọi đối tượng chậm lên bảng sửa bài , GV trực tiếp hứơng dẫn - Yêu cầu học sinh nêu kết quả, đổi vở chấm đúng/sai Bài 1 : Viết số đo thich hợp - GV đưa bảng phụ ra trứơc lơp .Yêu cầu HS đọc đề - GV phát phiếu, yêu cầu HS làm bài , 1 em làm trên bảng phụ Cột 1: Diện tích một mặt : 1,5 x1,5 = 2,25 ( m2) Diện tích toàn phần :2,25 x 6 = 13,5 ( m2) Thể tích : 1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 ( m3) Cột 3: biết diện tích 1 mặt ® a = 4 cm Cột 4: biết diện tích toàn phần ® diện tích một mặt. Bài 2 : Hs tự làm bài sửa sai. Bài 3 Hs làm bài 1 hs nhận xét. - Yêu cầu học sinh sửa bài nếu sai. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : ( 1-2 phút ) Yêu cầu học sinh phát biểu quy tắc, nêu công thức BỔ SUNG: HÁT NHẠC ÔN HAI BÀI HÁT HÁT MỪNG, TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC ÔN TẬP TĐN SỐ 6 THỜI GIAN:35’ SGK/ I MỤC TIÊU: Hs hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sắc thái của hai bài hát HÁT MỪNG, TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC.Tập trình bày bài hát kết hợp gõ đệm và vận động theo nhạc Hs đọc nhạc, hát lời và gõ phách bài TĐN số 6 II.CHUẨN BỊ Nhạc cụ, sgk, động tác phụ họa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Phần mở đầu GTB 2.Phần hoạt động a.Nội dung 1: Oân tập 2 bài hát Hoạt động 1 : Bài hát mừng Cả lớp hát lại 1 lần Chia lớp thành 2 dãy 1 dãy hát , 1 dãy gõ đệm theo tiết tấu. Sau đó đổi bên. Hoạt động 2:Bài Tre ngà bên Lăng Bác Gv biểu diễn lại bài hát Gọi 1 vài hs đơn ca Hát kết hợp gõ đệm theo nhịp Một vài nhóm biểu diễn lại b)Nội dung 2: Oân tập TĐN số 6 Luyện đọc cao độ trường độ Đọc nhạc, ghép lời và gõ phách. 3.Phần kết thúc Hs hát lại bài tre ngà bên Lăng Bác BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: