Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 13

Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 13

TẬP ĐỌC

 Bông hoa niềm vui (tr 104)

A. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.

 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của HS. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài học SGK.

C. Hoạt động dạy học:

Tiết 1

 I. Ổn định tổ chức.

II. Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ”.

- Trong bài thơ em thích nhất câu nào? Vì sao?

 

doc 17 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 371Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy môn học lớp 2 - Nguyễn Thị Tươi - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011
Chào cờ
*************************************
Tập đọc
 Bông hoa niềm vui (tr 104)
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của HS. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ bài học SGK.
C. Hoạt động dạy học:
Tiết 1
 I. ổn định tổ chức.
II. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ: “ Mẹ”. 
- Trong bài thơ em thích nhất câu nào? Vì sao?
III.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài. 
2. Luyện đọc:
 a. GV đọc mẫu. 
 b.GV hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. 
 - HS đọc nối câu . GV kết hợp HD đọc đúng :
 + Từ, tiếng: sáng, lộng lẫy, ốm nặng, 2 bông nữa. 
 - Đọc đoạn trước lớp :GV hướng dẫn đọc đúng một số câu : 
 + Ngắt câu: Em muốn..... bố/.... một .... Niềm Vui/ .....đau.//
	 Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng//
- Đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Thi đọc giữa các nhóm. 
- Cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1,2 ). 
Tiết 2
- Đoạn 1,2 kể về đoạn nào?
- Sớm tinh mơ Chi đã vào vườn làm gì?
- Chi tìm bông hoa niềm vui để làm gì?
- Vì sao bông cúc màu xanh lai được gọi là bông hoa Niềm vui?
- Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào?
- Bông hoa Niềm vui đẹp như thế nào?
- Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
- Bạn Chi đáng khen ở điểm nào?
- Khi nhìn thấy cô giáo Chi nói gì?
- Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa 
- Bạn Chi. 
- Tìm bông cúc màu xanh. 
- Tặng bố là dịu cơn đau. 
- Màu xanh là màu của hi vọng vào những điều tốt lành
- Chi thương bố. 
- Rất lộng lẫy 
- Vì nhà trường có quy định không ai được ngắt hoa. 
- Biết bảo vệ của công
- Xin cô cho em. . . . 
- Ôm Chi vào lòng và nói: Em hiếu thảo 
3. Tìm hiểu bài:
cô giáo nói gì?
- Thái độ của cô ra sao?
- Theo em Chi có những đức tính gì?
4. Luyện đọc lại. 
- Thi đọc theo vai. Gọi 3 HS đọc theo vai
- Đọc đúng giọng của nhân vât, người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi. 
- Giọng Chi cầu khẩn. 
- Lời cô giáo dịu dàng, trìu mến. 
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. 
với cha
- Trìu mến, cảm động. 
- Thương bố, tôn trọng nội quy, thậ thà. 
- HS đóng vai người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. 
- GV cho 3,4 nhóm thi đọc 
**************************************
 Toán
Tiết 59 : 14 trừ đi một số: 14-8 (tr 61)
A. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 - 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. 
 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 - 8.
 - HS khá làm bài 1 cột3; Bài2phép tính 4,5; Bài3 câu c.
B. Đồ dùng: que tính. 
C. Hoạt động dạy và học:
I.KTBC :HS đặt tính và thực hiện các phép tính sau ;
	83 - 24	93- 48	 
	 HS đọc thuộc bảng trừ 13 trừ đi một số. 	
II.Bài mới: 
1. Giới thiệu bài 
- HS nêu bài toán: Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Còn bao nhiêu que tính?
 -? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
 -Y/C HS nêu cách làm. 
 - Tóm tắt cách bớt hợp lý. 
 - Y/C HS đặt tính và tính vào bảng con. 
- 1 HS lên bảng đặt tính và nêu cách thực hiện phép tính. 
 - HS lập bảng trừ của 14 và học thuộc. 
 3/Thực hành:
Bài1:a. cột 1,2:Tính nhẩm. 
- Y/C HS đọc đề, nêu miệng kết quả. 
b. cột 1,2: HS làm bài theo nhóm
- Nghe và phân tích đề. 
- Thực hiện phép tính trừ 14-8
- Thao tác trên que tính và tìm cách làm hợp lý. 
 14
 - 6
 8
- Thi học thuộc lòng bảng trừ. 
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả các phép tính. Lưu ý so sánh:14- 4- 2 và 14-6. 
- 2 HS lên bảng làm bài lớp làm bài vào vở. 
2. Giới thiệu phép tính 14-8. 
 Bài 2:phép tính 1,2,3. 
- HS làm bảng con.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính và củng cố bảng trừ 14 trừ đi một số.
 Bài 3 câu a,b: Gọi HS nêu y/c của bài. 
- Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
- HS làm vào vở bài tập, 3HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 
- GV nhận xét. 
 Bài 4: Y/C HS đọc đề, nêu miệng tóm tắt 
- HS viết kết quả thẳng cột với chữ số hàng đơn vị.
- Nêu cách tìm hiệu, 1 học sinh lên bảng làm bài. 
- HS đọc đề bài
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 
 14 14 12
- 5 - 7 - 9
 9 7 3
- Bán đi nghĩa là thế nào? 
*HS khá làm bài:
Bài 1cột3*; Bài 2 phép tính 4*,5*; Bài3 câu c*: cách làm tương tự như các bài tập trên.
- Bán đi nghĩa là bớt đi. 
- HS tự giải bài tập vào vở. 
III. Củng cố dặn dò: 
- Thi học thuộc lòng bảng trừ của 14. 
- Y/C HS lập các phép tính dạng 14 trừ đi một số. 
*********************************************************************************
Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 
Kể chuyện; Toán; Chính tả
Đ/C Thủy dạy
*****************************************
Đạo đức
Đ/C Hiền dạy
*********************************************************************************
Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011
 Tập đọc
 Quà của bố (tr 106)
A. Mục tiêu:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu.
 - Hiểu nội dung: tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Đồ dùng dạy học :
 - Tranh ảnh chụp một số con vật nhỏ nêu trong bài (SGK) . 
C. Hoạt động dạy học:
 I . ổn định tổ chức .
II.KTBC : Gọi HS. đọc và trả lời câu hỏi bài “ Bông hoa Niềm Vui ”. 
III.Dạy bài mới :
 1. Giới thiệu bài 
 2.Luyện đọc:
 a. GV đọc mẫu.
 b. GV hướng dẫn luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ .
 - HS tiếp nối đọc từng câu .
 - Luyện đọc từ: lần nào, lạo xạo, thao láo, ngó ngoáy. 
 - H.S đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 
+ Luyện đọc câu. 
+Ngắt câu văn dài: Mở thúngcâu ra là cả một thế giới dưới nước. // Cà cuống, niễng niễng đực, niềng niễng cái bò nhộn nhạo. // mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đất. //	Mở hòm dụng cụ ra là cả một thế giới mặt đắt//con sập sành/con muỗm to xù/mốc thếch/ngó ngoáy//
3. Tìm hiểu bài:
 -Bố đi đâu về các con có quà?
 -Quà của bố đi câu về có những gì?
 -Vì sao có thể gọi là “ Một thế giới dưới nước”?
 - Các món quà dưới nước của bố có đặc điểm gì?
 - Bố đi cắt tóc về có quà gì?
 - Các món quà đó có gì hấp dẫn?
 -Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích món quà của bố?
 -Theo con, vì sao các con lại thấy giàu quá trước món quà đơn sơ?
 -Nội dung bài
- Đi câu, đi cắt tóc. 
-Cà cuỗng, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. 
-Vì đó là những con vật sống dưới nước. 
- Sống động, bò nhộn nhạo.
-Con xập xành, con muỗm, con dế. 
- Con xập xành , ngó ngoáy. Con dế.. chọi nhau. 
- Hấp dẫn, giàu quá. 
- Vì các con rất yêu bố..
 IV.Củng cố, dặn dò:
 - Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì?
 - Nhận xét tiết học. 
********************************************
Toán
 Tiết 61 : 54 - 18 (tr 63)
A. Muc tiêu:
 - Biết thực hịên phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 - 18. 
 - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm.
 - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh.
 - HS khá, giỏi làm Bài1 câub; Bài 2 câu c.
B. Hoạt động dạy và học. 
I.KTBC :-2 HS. lên bảng. HS1 đặt tính rồi tính74 -6 ; 44 -5 nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. 
 - H2 tìm x: x + 7 = 54. Nêu quy tắc tìm. 
 - GV nhận xét và cho điểm. 
II.Bài mới: 
1 Giới thiệu bài. 
2. GV tổ chức cho HS. tự tìm ra cách thực hiện phép trừ dạng 54 - 8 
- GV nêu phép trừ và viết 54 - 18
 - GV cho HS. tự đặt tính.
- Em đặt tính như thế nào?
- Em thực hiện phép tính như thế nào?
- GV cho vào HS. nhắc lại cách tính
- GV nhận xét
3. Thực hành:
Bài 1câu a: Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của 1 số phép tính .	
- GV nhận xét cho điểm 
Bài 2câu a,b: HS.đọc yêu cầu của bài. 
- Muỗn tìm hiệu ta làm thế nào?	
- Yêu cầu HS. làm vào vở, 3 HS, lên bảng làm
- Yêu cầu HS. đặt tính, nêu rõ cách đặt tính và thực hiện
phép tính. 
- Nhận xét, cho điểm. 
Bài 3; HS đọc đề bài
- Phân tích đề bài
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Vì sao em biết?	
- Yêu cầu HS. tóm tắt và giải vào vở
- 1 HS.lên bảng
- GV nhận xét
Bài 4: GV vẽ mẫu lên bảng và hỏi mẫu vẽ hình gì?	
- Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm	với nhau?
- Yêu cầu HS.tự vẽ hình
- HS. nêu lại phép trừ nêu cách thực hiện 
- HS. khác nhận xét. 
- HS. đặt tính
	54	 
 - 18	
 36
- Từ phải sang trái
- HS. nêu cách tính cụ thể. 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ 
- Bài toán về ít hơn?
- Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn. 
	- 
- Hình tam giác
- Nối 3 điểm
- Đổi vở kiểm tra chéo	 
HS khá làm bài:	 
Bài1câub; Bài 2 câu c. Làm tương tự các phần trên đã làm.	 
III. Củng cố, dặn dò. 
-HS. nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 54 -18
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh về làm lại bài SGK vào vở li ở nhà. 
.
*******************************************
Tập viết
 Bài 13: Chữ hoa L (tr 108)
A. Mục tiêu:
 Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần). 
B. Đồ dùng dạy học:-Chữ hoa: L
C. Hoạt động dạy và học:
I.KTBC:Học sinh viết bảng con chữ “K” hoa.
II.Dạy bài mới:
1)G th b.
2) Hướng dẫn cách viết chữ hoa.
- Quan sát và nhận xét chữ L 
 Cao, rộng, ? nét? (5 li, 4 li, 3 nét, cong trái, lượn đứng và lượn ngang tạo nét thắt.) 
- Chữ L giống chữ nào?(Giống phần đầu chữ G )
- GV viết mẫu và nói cách viết (HS quan sát.) 
- Cho HS viết bảng.(HS viết.) 
- Nhận xét. 
3)Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. 
- HS đọc cụm từ. (Đùm bọc, giúp đỡ )	
-? nghĩa. 
- Nhận xét độ cao - nét nối.(HS nêu. ) 
- Cho HS viết bảng.(HS viết)
4)Hướng dẫn viết vở: GV uốn nắn, chấm chữa. 
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Về nhà luyện viết phần còn lại. 
...
**********************************
Tự nhiên và xã hội
Bài 13: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở (tr 28)
 A . Mục tiêu:
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở. 
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường. 
B . Đồ dùng dạy học :Tranh , ảnh trong SGK .
C. Các hoạt động dạy học : 
 I .KTBC: Nêu tên các đồ dùng trong gia đình. 
II. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: Chơi trò chơi -Bắt muỗi. 
2. HD nội dung :
 * Hoạt động 1: Kể tên và nêu lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường xung quanh. 
- Quan sát tranh 1 đến tranh 5. (HS thảo luận n ... GV tổ chức cho HS học thuộc bảng trừ .
 3.Thực hành 
 Bài 1; - GV cho HS tự làm rồi nêu kết quả .
 	 - Củng cố lại các bảng trừ .
 * HS khá làm bài:
 Bài 2 : - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi .
 	 - GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài . HS lên nối kết quả . 
 	 - Cả lớp và GV nhận xét .
 III . Củng cố , dặn dò .
 	 - Cả lớp đọc lại bảng trừ .
 	 - HS về nhà học thuộc các bảng trừ đã học .
************************************** 
 Chính tả (nghe - viết)
 Quà của bố (tr110)
A. Mục tiêu:
 - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu.
 - Làm được BT(2)a/b/c . Củng cố lại quy tăc viết từ tiếng có iê/ yê và không nhầm lẫn khi viết d/ gi .
B. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết nội dung bài 2 , phiếu học tập ghi nội dung bài 3(a).
C. Các hoạt động dạy học :
 I. KTBC : 2 HS viết bảng lớp , cả lớp viết giấy nháp : múa dối , nói dối .
 II. Dạy bài mới :
 1 . GTB.
 2 . HD học sinh nghe viết 
 a . HD hs chuẩn bị :
 	 - GV đọc chính tả , 1 , 2 HS đọc lại .
 	 - HD nắm nội dung bài .
 	? quà của bố đi về có những gì ?
 	 - HD hs nhận xét:
 	 + Bài chính tả có mấy câu ? Những chữ nào viết hoa ? 
 	 + Câu nào có dấu hai chấm ?
 	 - HS tập viết chữ ghi tiếng khó hoặc vần dễ lẫn : lần nào , niềng niễng , toả . 
 b. GV đọc HS viết bài .
 c. Chấm , chữa bài .
 3. HD làm bài tập chính tả .
 *Bài 2:- Củng cố HS nhắc lại quy tắc viết từ tiếng có iê/ yê .
 	 - 1 HS đọc yc .GV mở bảng phụ đã ghi nội dung bài .
 	 - Cả lớp làm vào bảng con . 1 HS lên bảng làm .
 	 - GV cho HS nhận xét rồi chữa bài.
 *Bài 3:- GV phân biệt để HS không nhầm lẫn khi viết d/ gi .
 	 - Phương pháp tương tự bài 2 .
 III . Củng cố , dặn dò :
 	- Nhận xét , đánh giá giờ học .
 	- HS về nhà xem lại bài và chép lại bài chính tả.
********************************************
Tập làm văn
 Kể về gia đình (tr110)
A.Mục tiêu :
 - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1).
 - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1.
B.Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở BT1.
C.Các hoạt động dạy học.
 I.KTBC: Một HS nhắc lại thứ tự các bước kể về người thân.
 II. Dạy bài mới.
 1.GTB.
 2.HD làm bài tập .
 Bài 1(miệng)
- Một HS đọc yêu cầu và gợi ý .
- GV treo bảng phụ .
- Cả lớp đọc thầm gợi ý để làm bài .
*GV lưu ý:BT yc kể về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi. Biết kể gắn liền với tình cảm những người thân trong gia đình.
- Một HS khá giỏi làm mẫu.
- 3,4 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn.
Bài 2(viết)
- GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS dựa vào bài 1 để làm.
- GV cho nhiều hs đọc lại bài . Cả lớp và GV nhận xét góp ý.
*Củng cố để hs biết cánh dùng từ đặt câu.
III.Củng cố, dặn dò:
 	 - GV nhận xét tiết học .
 	 - HS về nhà viết đoạn văn kể về gia đình vào vở li.
*************************************
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét tuần 13:
 * Ưu điểm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................
 * Tồn tại: 
.
II. Phương hướng kế hoạch tuần 14:
III. HS sinh hoạt văn nghệ:
 Kể chuyện
 Bông hoa niềm vui (tr 105)
A. Mục tiêu:
 - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1).
 - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2,3 (BT2); Kể lại được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).
B. Đồ dùng dạy học :- 3 bông cúc bằng giấy màu xanh .
C. Các hoạt động dạy- học. 
I. ổn định tổ chức.
II.KTBC: - 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện : Sự tích cây vú sữa. 
III. Dạy bài mới.
1. GTB.
2. Hướng dẫn kể từng đoạn:
- Đoạn 1: Kể đúng trình tự câu chuyện	. 
+ Cần đủ ý, đủ chi tiết	 - Không nhất thiết HS 	 phải kể đúng từng câu. 
+ 1 HS kể. 	 - HS kể lần lượt 
+ GV nhận xét, bổ sung. 
- Đoạn 2, 3 kể lại theo nội dung chính của câu chuyện 
bằng lời của mình. 	
+ HS kể bằng lời của mình. 	- Không theo từng câu 	 trong sách giáo khoa. 
	- Kể trong nhóm. 
 	- Trình bày. 
- GV nhận xét, bổ sung. 
- Đoạn cuối: Tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi. 	- HS nối tiếp nhau kể 	đoạn cuối. 
- GV cùng HS nhận xét. 
- Thi kể giữa các nhóm. 
+ Bình chọn người kể hay nhất. 
2. Kể lại cả nội dung câu chuyện. 
- GV nhận xét, HS nhận xét. 
IV. Củng cố , dặn dò : 
 - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện. 	
 - Chuẩn bị bài sau.
*******************************************
Toán
 Tiết 60 :34 - 8 (tr 62)
A . Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 - 8.
 - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ.
 - Biết giải bài toán về ít hơn.
 - HS khá làm bài 1 cột 4,5; Bài 2.
B. Đồ dùng dạy học: que tính, bảng gài. 
C. Hoạt động dạy học:
I.KTBC : 
 HS thực hiện các phép tính sau: 14 -8 ; 24 -8 ; 34 -8. 
II. Dạy bài mới : 
 1. Giới thiệu bài: 
 2 .Giới thiệu phép tính 34-8
 - HS nêu đề toán. 
 - Y/C HS tự tìm ra kết quả của phép tính 34-8. 
 - Y/C HS tìm cách tính nhanh. 
 - GV ghi: 34-8=26
 - Y/C HS đặt tính và so sánh kết quả với phép tính nhẩm. 
 -GV chốt: lưu ý có nhớ ở hàng chục( 3 chục bớt 1 chục còn 2 chục )
 - Y/C HS tự tìm ví dụ. 
 3.Thực hành:
Bài1cột 1,2,3: Y/C HS nêu cách đặt tính và tính. Y/C HS làm vào bảng con. 
Bài 3: Y/C HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở. 
-? Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV nhận xét. 
Bài 4: Y/C HS nêu cách tìm số hạng và số bị trừ. Cho HS làm vào bảng con. 
HS khá làm bài: 
Bài1*cột 4,5: Làm tương tự cột 1,2,3
Bài 2*: Y/C HS đọc đề, nêu cách đặt tính và tính. Y/c HS làm vào vở. 
 - Nghe và phân tích đề. 
- Thao tác trên que tính tìm ra kết quả là 26. 
- Nêu cách tính nhanh 5 em. 
- Đọc lại kết quả của phép tính 34-8
 -Tự so sánh. 
- Làm bảng con. 
- 1HS lên bảng làm bài và nêu cách đặt tính, lớp làm vào bảng con. 
- Đọc đề nêu dạng toán, 1 HS lên bảng nêu tóm tắt và giải,lớp làm bài giải vào vở. 
- Bài toán về ít hơn. 
- Nhiều HS nêu cách tìm, 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. 
- Nhiều HS nêu miệng cách đặt tính và tính, 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
 III . Củng cố dặn dò: 
 - Yêu cầu HS nêulại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 - 8 
 - Nhận xét tiết học. Biểu dương HS học tốt, có tiến bộ. 
************************************
 Chính tả ( tập - chép)
 Bông hoa niềm vui (trang 106)
A. Mục tiêu: 
 - Chép chính xác bài CT, trtình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật.
 - Làm được BT2; BT(3)a/b.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2,3. 
C. Hoạt động dạy - học: 
I.KTBC: 
 - Gọi 2 HS lên bảng viết ,dưới lớp viết bảng con: lặng yên , tiếng nói . 
 - Nhận xét bài của HS dưới lớp. 
 - Nhận xét, cho điểm từng HS 
II.Dạy bài mới : 
1. GTB.
2. Hướng dẫn tập chép. 
- GV đọc đoạn chép .
? Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho ai? Vì sao?
- Những chữ nào trong bài chính tả đựơc viết hoa?
- HS viết từ khó. 
- Cho HS chép bài vào vở
- GV chấm, nhận xét. 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập. 
* Bài 2: Tìm những từ có vần iê, yê. 
- GV đọc từng yêu cầu. 
- HS giơ bảng và nhận xét. 
* Bài 3: (Lựa chọn) Đặt câu hỏi để phân biệt: rối- dối, rạ - dạ. . 
- GV nhận xét, sửa. 
III. Củng cố, dặn dò:
 - Khen những bài chép đẹp. 
 - Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
- HS đọc lại
- HS trả lời
- Đầu câu
- Đầu câu, tên riêng người. 
- Hãy hái, nữa, dạy dỗ. 
- HS viết bảng con. 
- Yếu, kiếm, khuyên. 
- HS đặt nối tiếp. 
 Đạo đức
Bài 6: Quan tâm, giúp đỡ bạn (tiết 2-tr 39)
A. Mục tiêu:
 - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ nhau. 
 - Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
 - Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
B.Đồ dùng dạy học :
 - Tranh khổ lớn dùng cho hoạt động 1 của tiết 2.
C. Hoạt động dạy- học: 
I. KTBC: 
 Nêu những biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn?
II. Dạy bài mới.
 1. GTB.
 2. HD nội dung : 
 *H Đ 1 : Đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
+ Mục tiêu: SGV.
+ Cách tiến hành:
- GV cho học sinh quan sát tranh 2 trong SGK.
- HS đoán các cách ứng xử của bạn Nam.
- GV chốt lại các cách ứng xử và nêu được:
+ Nam không cho bạn xem bài.
+ Nam khuyên bạn tự làm bài.
* KL: Quan tâm bạn phải đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội quy của nhà trường.
* Hoạt động 2: Tự liên hệ:
+ Mục tiêu: SGV.
+ Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu: SGV.
- Một số HS khá trả lời, HS khác nhận xét về các việc làm của bạn đã biết giúp đỡ bạn.
* Hoạt động 3: Trò chơi : Hái hoa dân chủ.
+ Mục tiêu: SGV
 + Cách tiến hành:
 - GV cho HS lên bảng bốc phiếu ( có nội dung như trong SHD).
 - HS trả lời câu hỏi, cả lớp và GV nhận xét các việc làm đúng khi giúp đỡ bạn bè.
* KL: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiếtcủa mỗi học sinh. Em cần quý trọng các bạn biết quan tâm giúp đỡ bạn. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên và nỗi buồn sẽ vơi đi. 
 III. Củng cố , dặn dò :
 - Nhận xét đánh giá giờ học . 
 -Chuẩn bị bài sau.
*********************************************************************
I. Nhận xét tuần qua:
- Duy trì nền nếp lớp tốt, tham gia các hoạt động ra vào lớp đúng quy định.
- Một số bạn gương mẫu trong học tập, và các hoạt động khác của lớp: Cẩm Ly, Huệ, Trung Hiếu
- Có nhiều bạn học tập chăm chỉ, đi học đúng giờ, chuẩn bị sách vở chu đáo, làm bài tập đầy đủ: Cẩm Ly, Huệ, Trung Hiếu 
* Tồn tại:
- Còn hiện tượng mất trật tự chưa chú ý nghe giảng: Giang, Khánh, Tuấn
- Còn có bạn chưa học bài ở nhà, và chưa chuẩn bị bài chu đáo
 trước khi đến lớp nên kết quả học tập chưa cao:Uyên, Thao
II. Phương hướng tuần tới: 
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày 20/11.
- Duy trì mọi nền nếp lớp cho tốt.
- Khắc phục các hạn chế đã nêu trên.
- Các tổ tiếp tục thi đua học tập, giữ vững nền nếp lớp.
 - Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định.
 - Rèn toán cho em : Lâm, Uyên
 - Rèn chữ viết cho em : Thao, Tuấn, Giang
III. HS sinh hoạt văn nghệ:
..................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13.doc