I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
1. Kiến thức : Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Nêu nghĩa của các từ được chú giải trong bài , nội dung bài
2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :HS có tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
B. Mục tiêu riêng:
Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
-HS có tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 32:Kể từ ngày 21 tháng 04 năm 2008 đến 25 tháng 04 năm 2008 Ngày dạy Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 28/04/2008 1 2 3 Tập đọc Toán Đạo đức Chuyện quả bầu Luyện tập Dành cho địa phương (T1) Thứ ba 29/04/2008 1 2 3 Tập đọc Kể chuyện Toán Chuyện quả bầu Chuyện quả bầu Luyện tập chung Thứ tư 30/04/2008 1 2 3 4 5 Tập đọc Chính tả(NV) Toán TN&XH Thủ công Tiếng chổi tre Chuyện quả bầu Luyện tập chung Mặt trời và phương hướng Làm con bướm (T2) Thứ năm 01/05/2008 2 3 LT&C Chính tả(NV) Toán Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy Tiêùng chổi tre Luyện tập chung Thứ sáu 02/05/2008 1 2 3 Tập làm văn Tập viết Toán Đáp lời từ chối. Đọc ssổ liên lạc Chữ hoa: Q (kiểu 2) Kiểm tra Thứ hai ngày 28 tháng 04 năm 2008 Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1. Kiến thức : Đọc trơn toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ dài. Đọc với giọng kể phù hợp với nội dung mỗi đoạn. Nêu nghĩa của các từ được chú giải trong bài , nội dung bài 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :HS có tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -HS có tình cảm yêu quý các dân tộc anh em. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ -Gọi 3 em đọc bài “Bảo vệ như thế là rất tốt” -Anh Nha được giao nhiệm vụ gì ? -Vì sao anh Nha hỏi giấy tờ Bác Hồ ? -Bác Hồ khen anh Nha như thế nào ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . -Giáo viên đọc mẫu lần 1 -Tranh . -Hướng dẫn luyện đọc . Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. -Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập. -Hướng dẫn đọc chú giải . - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : -Gọi 1 em đọc lại bài. -Chuyển ý : Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt, và chuyện gì sẽ xảy ra sau đó? chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2. 4. Dặn dò – Đọc bài. -3 em đọc bài và TLCH. - Anh Nha được giao nhiệm vụ gác trước nhà Bác để bảo vệ Bác. -Vì anh chưa biết mặt Bác.. -Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ như thế là rất tốt. -Chuyện quả bầu. -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -Quan sát. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : lạy van, ngập lụt, biển nước, vắng tanh, nhanh nhảu. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu : Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 117) con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc lại bài. -Tập đọc bài. -Đọc thầm. -Quan sát. -Quan sát. -Đọc chú giải SGK. Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 2.Kĩ năng : Thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ. 3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Củng cố việc nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. -Thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ. - Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính : 456 – 123 = 934 – 612 = 868 – 421= -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1 : Luyện tập. -Hình vẽ (vẽ hình túi lên bảng) Bài 1 : Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. -Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? -Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? -Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? -Nhận xét. Bài 2 : Gọi 1 em đọc bài ? -Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền ? -Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Làm thế nào để tìm ra số tiền mẹ phải trả ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 3 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? -Khi mua hàng trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền ? -GV nêu bài toán : An mua rau hết 600 đồng, An đưa người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại An bao nhiêu tiền ? -Muốn biết người bán rau phải trả lại An bao nhiêu chúng ta phải làm tính gì ? -Nhận xét, cho điểm. Bài 4 : Yêu cầu gì ? -Nêu bài toán : Một người mua hàng hết 900 đồng, người đó đã trả người bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng. Hỏi người đó phải trả thêm cho người bán hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ? -Tổng số tiền mà người mua phải trả là bao nhiêu ? -Người đó đã trả được bao nhêu tiền ? -Người đó còn phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa ? -Người đó phải đưa thêm tờ giấy bạc nào ? -Vậy điền số mấy vào ô trống ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. 4. Dặn dò. -Làm thêm bài tập vở BT. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 456 934 868 - 123 - 612 -421 333 322 447 -Luyện tập. -Quan sát. -Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 200 đồng, 1 tờ 100 đồng. -Ta thực hiện phép cộng : 500 đồng+ 200 + 100 đồng. -Túi thứ nhất có 800 đồng. - HS làm tiếp các bài còn lại. -1 em đọc : Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết 200 đồng. Hỏi mẹ phải trả hết bao nhiêu tiền ? -Mẹ mua rau hết 600 đồng. -Mẹ mua hành hết 200 đồng. -Tìm số tiền mẹ phải trả. -Thực hiện phép cộng. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt . Rau : 600 đồng Hành : 200 đồng Tất cả : ? đồng Giải Số tiền mẹ phải trả : 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số : 800 đồng. -Viết số tiền trả lại vào ô trống. -Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với giá hàng. -Nghe và phân tích bài toán. -Thực hiện phép trừ : 700 – 600 = 100 đồng. -Người bán rau phải trả lại An 100 đồng. -HS làm tiếp các phần còn lại. - Viết số thích hợp vào ô trống. -900 đồng. -Người đó đã trả : 100 đồng + 100 đồng + 500 đồng = 700 đồng. -Người đó còn phải trả thêm : 900 đồng – 700 đồng = 200 đồng. -Người đó phải đưa thêm cho người bán hàng tờ giấy bạc loại 200 đồng. -Điền số 1. -HS làm tiếp các phần còn lại. -Làm thêm bài tập. -Làm bảng con -Quan sát. -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. Đạo đức DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (T1) I . MỤC TIÊU: A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1/ Kiến thức :HS nêu được các ngành nghề có truyền thống ở địa phương : may, dệt, thêu, 2/ Kĩ năng : Có KN tìm hiểu các ngành nghề truyền thống của địa phương, của gia đình. 3/ Thái độ: HS có thái độ tôn trọng các ngành nghề của địa phương, của gia đình. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Có KN tìm hiểu các ngành nghề truyền thống của địa phương, của gia đình. - HS có thái độ tôn trọng các ngành nghề của địa phương, của gia đình. II . CHUẨN BỊ : 1/ GV: tranh 2/ HS : vở BT ĐĐ III . CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1 . Khởi động :(1’) Hát 2 . Bài cũ : (5’) -Cho HS làm phiếu . 1.Em hãy nêu các con vật có ích mà em biết ? 2.Kể những ích lợi của chúng ? 3.Em cần làm gì để bảo vệ chúng ? -Nhận xét, đánh giá. 3 . Bài mới :(1’) - Tiết này các em học bài : Giới thiệu truyền thống địa phương. a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu địa phương - GV cho HS quan sát tranh phong cảnh. * Hình trong tranh có giống với nơi em ở không ? * Em ở khu vực nào ? * Em ở ấp mấy ? * Nêu tên ấp, kênh nơi em ở ? - GV nhận xét – tuyên dương. b/ Hoạt động 2 : Giới thiệu nghề nghiệp ( 12’) - GV treo tranh : -Nêu tên các nghề nghiệp trong tranh ? - Nêu nghề nghiệp truyền thống nơi em ở ? - GV nhận xét. 4. Củng cố ( 5’) * Em làm gì để lưu giữ và tôn trọng các nghề truyền thống ? - GV nhận xét - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : (1’) - Chuẩn bị : Tiết 2. -Bảo vệ loài vậ có ích/ tiết 1. -bò, ngựa, voi, chó, cá heo, mèo, ong -kéo gỗ, kéo xe, cho sữa, bắt chuột, cho mật, cứu người, giữ nhà. -Chăm sóc cho ăn uống đầy đủ. -HS quan sát tranh -HS tự nêu -HS quan sát – TLCH -Nhiều em trả lời -Làm vào phiếu. -Quan sát. -Quan sát trả lời câu hỏi vào bảng con. Thứ ba nga ... ành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Tập phân tích số có 3 chữ số. -Làm ở bảng con. -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. -Làm bài vào vở. Thứ sáu ngày 02 tháng 05 năm 2008 Tập làm văn ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn.Thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc. 2.Kĩ năng : Viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện. 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -Viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Gọi 2 em nói lời khen ngợi và đáp lời khen . -Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? - Bài tập yêu cầu gì ? -Tranh . -GV nhắc nhở : Khi đáp lời từ chối nên nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự. -Nhận xét, cho điểm. -Bài 2 : Miệng. -Ghi tình huống a.b.c -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành. -Trong tình huống b em thực hành nói lời từ chối như thế nào ? -Em nói lời từ chối không cho bạn kia đi chợ với mẹ với thái độ ra sao ? -Nhận xét. Họat động 2 : Đọc và nói nội dung một trang sổ liên lạc của em Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài -Cho HS mở sổ liên lạc. -GV hướng dẫn: Chú ý nêu chân thật nội dung trang em thích. -GV gợi ý : Ngày thầy cô viết nhận xét. -Nhận xét của thầy cô như thế nào ? -Vì sao có nhận xét đó, nêu suy nghĩ của em ? -Yêu cầu trao đổi theo cặp. -Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3.Củng cố : - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò - Làm vở BT2. -2 em : nói lời khen ngợi và đáp lời khen trong tình huống tự nghĩ ra. -Cậu nhảy dây giỏi thật. Nhanh thoăn thoắt ấy . -Cám ơn cậu, tớ thấy cũng thường thôi. -2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ . -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Quan sát . Đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật. -2-3 cặp HS thực hành : -HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. -HS2 : xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong. -HS1 : Thế thì tớ mượn sau vậy. Khi nào đọc xong cho tớ mượn nhé. -Nhận xét -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành đáp lời từ chối với tình huống a.b.c. a/Cậu cho mình mượn quyển truyện của cậu với. -Truyện này tớ cũng mượn . -Tiếc quá nhỉ !Thế à ? Bạn đọc xong kể cho mình nghe với, được không ? Bạn có thể nói cho mình biết bạn mượn của ai không ? Mình sẽ hỏi mượn sau. b/Con không vẽ được bức tranh này, bố giúp con với. -Con cần tự làm bài chứ ! -Con sẽ cố gắng vậy. Nhưng khó quá bố ạ. Thế bố gợi ý cho con vẽ vậy. Thôi được con sẽ quyết vẽ cho kì được. c/Mẹ ơi ! mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé. Mẹ ơi, con muốn đi chợ cùng mẹ. -Con ở nhà học bài đi -Lần sau con làm xong bài tập, mẹ cho con đi nhé. -Nhận xét, chọn cặp thực hành tốt. -1 em nêu : Đọc và nói nội dung một trang sổ liên lạc của em. -HS mở sổ liên lạc. Chọn 1 trang em thích . -1 em giỏi đọc nội dung trang sổ liên lạc của mình. Nêu suy nghĩ của em. -Trao đổi theo cặp. -Thi nói về nội dung một trang sổ liên lạc. -Làm vở BT2. -Quan sát -Theo dõi. Tập viết CHỮ HOA: Q (KIỂU 2) I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ Q hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Quân dân một long theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Nối đúng nét từ chữ hoa Q sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Viết đúng, viết đẹp chữ Q hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Quân dân một long theo cỡ nhỏ. - Nối đúng nét từ chữ hoa Q sang chữ cái đứng liền sau. - Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ Q hoa. Bảng phụ : Quân dân một long . 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ N-Người vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết : -Chữ Q hoa kiểu 2 cao mấy li ? -Chữ Q hoa kiểu 2 gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ Q hoa kiểu 2 gồm có : -Nét 1 : Đặt bút giữa ĐK4 với ĐK5, viết nét cong trên, dừng bút ở ĐK6. -Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2. -Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành một vòng xoắn ở chân chữ, dừng bút ở ĐK2. -Giáo viên viết mẫu chữ Q trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ Q-Q vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Mẫu chữ từ ứng dụng -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? * Giáo viên giảng : Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Quân dân một lòng”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Người ta nối chữ Q với chữ u như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. -Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 3 dòng 3.Củng cố : -Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng. -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : -Hoàn thành bài viết. -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ Q hoa, Quân dân một lòng . -Chữ Q kiểu 2 cỡ vừa cao 5 li . -Chữ Q hoa kiểu 2 gồm có một nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản-nét cong trên, cong phải và lượn ngang. -Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ Q. -Theo dõi. -Viết vào bảng con Q-Q -Đọc : Q-Q -Quan sát. -2-3 em đọc : Quân dân một lòng. -Quan sát. -1 em nêu : Quân dân đoàn kết. -Học sinh nhắc lại . -4 tiếng : Quân, dân, một, lòng. -Chữ Q, l, g cao 2,5 li, chữ đ cao 2 li, chữ t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu nặng đặt dưới chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ o. -Nét hất của chữ Q sang chữ cái viết thường đứng liền kề. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : Q-Quân. -Viết vở. Q ( cỡ vừa) Q (cỡ nhỏ) Quân (cỡ vừa) Quân (cỡ nhỏ) Quân dân một lòng ( cỡ nhỏ) -Viết bài nhà/ tr 32. -Nộp vở theo yêu cầu. -Quan sát. -Theo dõi. -Viết bảng con. -Quan sát -Quan sát. -Viết bảng con -Viết ở. Toán KIỂM TRA I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Kiến thức về thứ tự các số. Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. Kĩ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số. 2.Kĩ năng : Tính cẩn thận làm tính cộng trừ đúng, chính xác. 3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Đề kiểm tra. 2.Học sinh : Nháp, vở Kiểm tra. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 208, 763, 429 657, 702, 910. 398, 890, 908. -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kiểm tra. -GV chép đề 1/ Số : - 255, c , 257, 258 , c , 260 , c , c . 2/ Điền dấu > , = 357 c 400 601 c 563 238 c 259 301 c 297 999 c 1000 3/Đặt tính rồi tính : 432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 - 135 4/Tính : 25 m + 17 m = 900 km – 200 km = 63 mm – 8 mm = 700 đồng – 300 đồng = 200 đồng + 5 đồng = 5/Tính chu vi hình tam giác ABC ? Có các cạnh : 24 cm, 32 cm, 40 cm ? Hoạt động 2 : -Thu bài, chấm, nhận xét. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học .-Tuyên dương, nhắc nhở. 4. Dặn dò. -Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số. -2 em lên bảng viết : -Lớp viết bảng con. 208 = 200 + 8 763 = 700 + 60 + 3 429 = 400 + 20 + 9 .. -Kiểm tra. -Cả lớp làm bài. 1/ Số : -255, 256, 257, 258, 259, 260, 261, 262. 2/ Điền dấu > , = 357 < 400 601 > 563 238 < 259 301 > 297 999 < 1000 3/Đặt tính rồi tính : 432 + 325 =757 251 + 346 = 597 872 – 320 = 552 786 – 135 = 651 4/Tính : 25 m + 17 m = 42 m 900 km – 200 km = 700 km 63 mm – 8 mm = 55 mm 700 đồng – 300 đồng = 400 đồng 200 đồng + 5 đồng = 205 đồng 5/ Chu vi hình tam giác ABC là : 24 + 32 + 40 = 96 (cm) Đáp số : 96 cm -Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số. BGH duyệt Tổ kiểm tra
Tài liệu đính kèm: