I/ MỤC TIÊU :
A. Mục tiêu chung:
Học sinh lớp 2A2 có khả năng:
1. Kiến thức : Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .Đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con)
-Nêu được nghĩa từ ngữ : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo
- Nêu được nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn.
B. Mục tiêu riêng:
Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng:
-Nêu được nghĩa từ ngữ : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo
- Nêu được nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít.
-Yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 26:Kể từ ngày 24 tháng 03 năm 2008 đến 28 tháng 03 năm 2008 Ngày dạy Tiết Môn Tên bài dạy Thứ hai 24/03/2008 1 2 3 Tập đọc Toán Đạo đức Tôm Càng và Cá Con Luyện tập Lịch sự khi đến nhà người khác (T1) Thứ ba 25/03/2008 1 2 3 Tập đọc Kể chuyện Toán Tôm Càng và Cá Con Tôm Càng và Cá Con Tìm số bị chia Thứ tư 26/03/2008 1 2 3 4 5 Tập đọc Chính tả(TC) Toán TN&XH Thủ công Sông Hương Vì sao cá không biết nói? Luyện tập (BT2bỏ cột c, BT3 bỏ cột 6,7) Một số loài cây sống dưới nước. Làm dây xúc xích trang trí (T2) Thứ năm 27/03/2008 1 2 3 LT&C Chính tả(NV) Toán Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy Sông Hương Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác (Bỏ BT3) Thứ sáu 28/03/2008 1 2 3 Tập làm văn Tập viết Toán Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. Chữ hoa X Luyện tập (Bỏ BT1) Thứ hai ngày 24 tháng 03 năm 2008 Tập đọc TÔM CÀNG VÀ CÁ CON I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1. Kiến thức : Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng .Đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Tôm Càng, Cá Con) -Nêu được nghĩa từ ngữ ù : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo - Nêu được nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. 2. Kĩ năng : Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ :Yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: -Nêu được nghĩa từ ngữ ù : búng càng, (nhìn) trân trân, nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo - Nêu được nội dung truyện : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm Càng cứu bạn vượt qua khỏi hiểm nguy. Tình bạn của họ vì vậy càng khắng khít. -Yêu quý trân trọng tình bạn, yêu thương giúp đỡ bạn. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Tôm Càng và Cá Con. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Gọi 3 em HTL bài “Bé nhìn biển” -Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng? -Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con? -Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . - Giáo viên đọc mẫu lần 1 - Hướng dẫn HS quan sát tranh : giới thiệu các nhân vật trong tranh -Đọc từng câu : -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu ) Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tảbiệt tài của Cá Con trong đoạn văn. - Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. - Hướng dẫn đọc chú giải . -Giảng thêm : Phục lăn : rất khâm phục. Aùo giáp : bộ đồ được làm bằng vật liệu cứng, bảo vệ cơ thể. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . 3.Củng cố : -Gọi 1 em đọc lại bài. 4. Dặn dò – Đọc bài. -3 em HTL bài và TLCH. -Tôm Càng và Cá Con. -Tiết 1. -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm. -Quan sát/ tr 73. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -HS luyện đọc các từ : óng ánh, trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, uốn đuôi, phục lăn, đỏ ngầu, xuýt xoa. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. +Cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn./ -HS đọc chú giải (SGK/ tr 73) -HS nhắc lại nghĩa “phục lăn, áo giáp” -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -Tập đọc bài. -Trả lời theo yêu cầu. -Đọc thầm. -Quan sát. -Đọc thầm Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : -Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : Thời diểm. Khoảng thời gian Đơn vị đo thời gian. -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. 2.Kĩ năng : Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: 1.Kiến thức : -Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6). -Tiếp tục phát triển các biểu tượng về thời gian : Thời diểm. Khoảng thời gian Đơn vị đo thời gian. -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. 2.Kĩ năng : Xem đồng hồ đúng, nhanh, chính xác . II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Cho HS làm phiếu. 19 giờ 40 phút – 3 giờ = ? 11 giờ + 2 giờ 10 phút = ? 10 giờ + 2 giờ = ? 8 giờ – 6 giờ = ? 8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : làm bài tập. Thời diểm. Khoảng thời gian Đơn vị đo thời gian. -Gắn với việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. - Cho HS quan sát tranh vẽ. -GV hướng dẫn : - Cho HS tự làm bài theo cặp. -Giáo viên yêu cầu học sinh kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài. -Nhận xét, cho điểm. Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề bài phần a. -Hà đến trường lúc mấy giờ ? -Gọi 1 em lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ lên bảng. -Em quan sát 2 đồng hồ và cho biết ai đến sớm hơn ? -Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút ? Bài 3: Gọi 1 em đọc đề. -GV hướng dẫn : - Em điền giờ hay điền phút vào câu a vì sao ? -Trong 8 phút em có thể làm được gì ? -Em điền giờ hay phút vào câu c vì sao ? - Vậy câu c em điền giờ hay phút, hãy giải thích cách điền của em ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : -Nhận xét tiết học. 4 Dặn dò - Tập xem giờ. -HS làm bài vào phiếu . -1 em lên bảng .Lớp làm phiếu. 19 giờ 40 phút – 3 giờ = ? 11 giờ + 2 giờ 10 phút = ? 10 giờ + 2 giờ = ? 8 giờ – 6 giờ = ? 8 giờ 45 phút – 2 giờ 10 phút = ? -Luyện tập. -Quan sát. -Nêu giờ xảy ra của một số hành động. -HS tự làm bài theo cặp (1 em đọc câu hỏi, 1 em đọc giờ ghi trên đồng hồ). -Một số cặp lên trình bày trước lớp. -Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì các bạn đến chuồng voi để xem voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 giờ 15 phút các bạn cùng nhau ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. -1 em đọc : Hà đến trường lúc 7 giờ. Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. Ai đến trường sớm hơn ? -Hà đến trường lúc 7 giờ. -1 em thực hiện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Bạn Hà đến sớm hơn. -Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút . -Tiến hành tương tự với phần b. -1 em đọc đề. -Theo dõi. -Suy nghĩ tự làm bài. -Tập xem giờ. -Làm phiếu. -Quan sát. -Làm vào vở BT lên bảng làm bài theo chỉ định. Đạo đức LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (T1) I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức :Học sinh nêu được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó. 2.Kĩ năng : Học sinh cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 3.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: 1.Kĩ năng : Học sinh cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen. 2.Thái độ :Học sinh có thái độ đồng tình, quý trọng những người biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Truyện “Đến chơi nhà bạn”. 2.Học sinh : Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Cho HS làm phiếu . -Hãy đánh dấu + vào c trước những việc làm em cho là cần thiết khi nói chuyện qua điện thoại. c a/Nói năng lễ phép, có thưa gửi. c b/Nói năng rõ ràng, mạch lạc. c c/Nói trống không, nói ngắn gọn, hét vào máy điện thoại. c d/Nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . Hoạt động 1 : Thảo luận, phân tích truyện. -GV kể chuyện “Đến chơi nhà bạn” kết hợp sử dụng tranh minh họa. -Giáo viên yêu cầu chia nhóm thảo luận. 1.Mẹ bạn Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ? 2.Sau khi được nhắc nhở bạn Dũng đã có thái độ, cử chỉ như thế nào ? 3.Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì ? -GV nhận xét, rút kết luận : Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác : gõ cửa hoặc bấm chuông, lễ phép chào hỏi chủ nhà. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm. - GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu làm bằng những miếng bìa nhỏ,mỗi phiếu ghi 1 hành động, việc làm khi đến nhà người khác. * Nội dung phiếu (SGV/ tr 74) -GV nhận xét. -Yêu cầu HS liên hệ : Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào còn chưa thực hiện được ? Vì sao? Kết luận : Khi đến nhà người khác phải gõ cửa, bấm chuông, lễ phé ... . Bài 1 : Yêu cầu gì ? -Em cần nói với bác bảo vệ với thái độ như thế nào ? -Trong tình huống b em mời cô y tá sang nhà để tiêm thuốc cho mẹ với thái độ ra sao ? -Trong tình huống c em mời bạn đến chơi nhà bằng lời nói như thế nào ? -GV nhắc nhở : không nhất thiết phải nói chính xác từng chữ từng lời, khi trao đổi phải thể hiện thái độ lịch sự, nhã nhặn. -GV cho từng nhóm HS trả lời theo cặp. -Theo dõi giúp đỡ. - Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ như thế nào ? Hoạt động 2 : Viết lại những câu trả lời câu hỏi. Bài 3 : - Treo tranh minh họa cảnh biển. - Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Yêu cầu HS quan sát tranh &TLCH. -Sóng biển như thế nào ? -Trên mặt biển có những gì ? -Trên bầu trời có những gì ? -Nhận xét. -Cho học sinh TLCH viết liền mạch các câu trả lời để tạo thành một đoạn văn tự nhiên vào vở BT. -Chấm điểm một số bài. Nhận xét. 3.Củng cố : -Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò - Làm lại vào vở BT2. -2 em thực hành nói lời đồng ý, đáp lời dồng ý : -Dung ơi!bạn cho mình mượn vở tiếng việt nhé? -Được rồi bạn cầm lấy đi. -Mình cám ơn bạn, xem xong mình trả lại bạn nhé. -1 em nhắc tựa bài. -1 em nêu yêu cầu và các tình huống trong bài. Lớp đọc thầm suy nghĩ về nội dung lời đáp. -Biết ơn khi được bác bảo vệ mời vào. -Lời em mời cô y tá: lễ phép. -Mời bạn vui vẻ, niềm nở. - Từng cặp HS thực hành đóng vai a/Cháu cảm ơn Bác./ Cháu xin lỗi Bác vì làm phiền bác./ Cám ơn bác cháu sẽ ra ngay ạ! b/Cháu cám ơn cô ạ!/ May quá! Cháu cám ơn cô nhiều./ Cháu cám ơn cô. Cô sang ngay nhé! Cháu về trước ạ! c/Nhanh lên nhé! Tớ chờ đấy!/ Hay quá! Cậu xin phép mẹ đi, tớ đợi./ Chắc là mẹ đồng ý thôi. Đến ngay nhé! -Khi đáp lại lời đồng ý cần đáp lại với thái độ lễ phép, vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự. -Quan sát. -Bức tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời đỏ ối đang lên. -Sóng biển xanh nhấp nhô./ Sóng biển xanh như dềnh lên./ Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh. -Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. -Mặt trời đang dâng lên, những đám mây đang dần trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời -Làm bài viết vào vở BT : Cảnh biển buổi sớm mai thật đẹp. Mặt trời đỏ rực đang từ dưới biển đi lên bầu trời. Những ngọn sóng trắng xoá nhấp nhô trên mặt biển xanh biếc. Những cánh buồm nhiều màu sắc lướt trên mặt biển. Những chú hải âu đang sải rộng cánh bay. Bầu trời trong xanh. Phía chân trời, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi. -Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài viết. Nhận xét, chọn bạn viết hay. -Tập thực hành đáp lời đồng ý. -Làm bài vào vở -Thảo luận ghgi câu nói vào vở cùng nhóm bạn cặp bên. -Quan sát ghi câu trả lời. -Làm vào vở. Tập viết CHỮ HOA X I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ X hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa X sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: 1.Kiến thức : Viết đúng, viết đẹp chữ X hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Xuôi chèo mát mái theo cỡ nhỏ. 2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa X sang chữ cái đứng liền sau. 3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Mẫu chữ X hoa. Bảng phụ : Xuôi chèo mát mái. 2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh. -Cho học sinh viết một số chữ V-Vượt vào bảng con. -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội dung và yêu cầu bài học. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ hoa. A. Quan sát một số nét, quy trình viết PP hỏi đáp : -Chữ X hoa cao mấy li ? -Chữ X hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ X gồm có : Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét móc hai đầu bên trái dừng bút giữa ĐK1 với ĐK2. Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, viết nét xiên lượn từ trái sang phải, từ dưới lên trên, dừng bút trên ĐK6. Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết nét móc hai đầu bên phải từ trên xuống dưới, cuối nét uốn vào trong, dừng bút ở ĐK 2. -Giáo viên viết mẫu chữ X trên bảng, vừa viết vừa nói lại cách viết. B/ Viết bảng : -Yêu cầu HS viết 2 chữ X-X vào bảng. C/ Viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng. D/ Quan sát và nhận xét : -Nêu cách hiểu cụm từ trên ? - Cụm từ trên có nghĩa là trong công việc gặp nhiều thuận lợi . -Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào ? -Độ cao của các chữ trong cụm từ “Xuôi chèo mát mái”ø như thế nào ? -Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Khi viết chữ Xuôi ta nối chữ X với chữ u như thế nào? -Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? Viết bảng. Hoạt động 3 : Viết vở. - Hướng dẫn viết vở. -Chú ý chỉnh sửa cho các em. 1 dòng 2 dòng 1 dòng 1 dòng 3 dòng 3.Củng cố : -Nhận xét bài viết của học sinh. -Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến bộ. -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : -Hoàn thành bài viết -Nộp vở theo yêu cầu. -2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. -Chữ X hoa, Xuôi chèo mát mái. -Chữ X cỡ vừa cao 5 li. -Chữ X gồm có một nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc hai đầu và 1 nét xiên. -Vài em nhắc lại. -Vài em nhắc lại cách viết chữ X. -Theo dõi. -Viết vào bảng con X-X. -Đọc : X-X. 2-3 em đọc : Xuôi chèo mát mái. -1 em nêu : Gặp nhiều thuận lợi. -Học sinh nhắc lại . -4 tiếng : Xuôi, chèo, mát, mái. -Chữ X, h cao 2,5 li, chữ t cao 1, 5 li, các chữ còn lại cao 1 li. -Dấu huyền đặt trên chữ e, dấu sắc đặt trên các chữ a. -Khoảng cách giữa chữ u với chữ X gần hơn bình thường. -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o. -Bảng con : X-Xuôi. -Viết vở. X ( cỡ vừa : cao 5 li) X (cỡ nhỏ :cao 2,5 li) Xuôi (cỡ vừa) Xuôi (cỡ nhỏ) Xuôi chèo mát mái( cỡ nhỏ) -Nộp vở theo yêu cầu. -Viết bảng con. -Quan sát mẫu. -Viết bảng con. -Viết bảng con. -Viết vào vở Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : A. Mục tiêu chung: Học sinh lớp 2A2 có khả năng: 1.Kiến thức : Học sinh có khả năng : - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, nhanh, chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. B. Mục tiêu riêng: Học sinh Lê Quốc Triển có khả năng: - Củng cố về nhận biết và tính độ dài đường gấp khúc, nhận biết và tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Làm tính đúng, nhanh, chính xác. - Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Vẽ hình bài 1. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HOẠT ĐỘNG CỦA HSKT 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài . -Tính : 12 giờ – 5 giờ = 8 giờ + 4 giờ = 11 giờ – 7 giờ = -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện tập. Bài 2 : -Gọi 1 em nêu yêu cầu . -Hướng dẫn HS đọc từng câu trong bài, khi đọc xong Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Muốn tính chu vi hình tứ giác em làm như thế nào ? -Nhận xét. Chú ý : Khi ghi độ dài các cạnh phải ghi tên đơn vị đo chẳng hạn : AB= 2 cm, BC =5 cm,DH = 4 cm Bài 4 : -Gọi 1 em nêu yêu cầu ? -Phần a : Tính độ dài đường gấp khúc theo dạng tổng. -Nhận xét. - Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ? -Phần b : Yêu cầu gì ? Em có thể thay tổng bằng phép tính nào ? -Em có nhận xét gì về hình ảnh đường gấp khúc ABCDE với hình tứ giác ABCD ? - Đường gấp khúc ABCDE nếu cho “khép kín” thì được hình tứ giác ABCD. 3. Củng cố : -Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò - Làm thêm bài tập. -2 em làm bài trên bảng. Lớp làm nháp. Tính : 12 giờ – 5 giờ = 7 giờ 8 giờ + 4 giờ = 12 giờ 11 giờ – 7 giờ = 4 giờ. -Luyện tập. -Tính chu vi hình tam giác. -1 em lên bảng làm. Cả lớp làm vở Giải Chu vi hình tam giác ABC là : 2 + 4 + 5 = 11 (cm) Đáp số : 11 cm. -Tính chu vi hình tứ giác. - Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác DEGH. -1 em lên bảng. Cả lớp làm vở BT. Giải. Chu vi hình tứ giác DEGH là : 4 + 3 + 5 + 6 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. -Tính độ dài đường gấp khúc . -1 em lên bảng giải Giải a/ Độ dài đường gấp khúc ABCDE là 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số 12 cm. -Phần a em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm) -Tính chu vi hình tứ giác ABCD. -1 em lên bảng giải. Lớp làm vở. Giải. Chu vi hình tứ giác ABCD là ; 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số : 12 cm. - Phần b em có thể thay tổng bằng phép nhân. 3x 4 = 12 (cm) -Độ dài đường gấp khúc ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD. -Ôn lại bài . -Làm nháp. -Làm ở vở.Nhập xét bài bạn làm ở bảng. BGH duyệt Tổ kiểm tra
Tài liệu đính kèm: