Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 1 năm 2008

Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 1 năm 2008

Chính tả (Tập chép)

CÓ CÔNG MÀI SĂT, CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục đích yêu cầu:

 - Chép lại chính tả các đoạn trích trong bài: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày mỗi đoạn văn chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô.

 - Củng cố qui tắc viết: c/k

 - Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.

 - Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Tranh minh hoạ bài.

 - Bảng phụ viết sẵn câu văn dài hướng dấn.

 

doc 66 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn học lớp 2 - Tuần 1 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
Mỹ thuật
vẽ trang trí: Vẽ đậm nhạt
GV bộ môn soạn giảng
Chính tả (Tập chép)
có công mài săt, có ngày nên kim
I. Mục đích yêu cầu:
	- Chép lại chính tả các đoạn trích trong bài: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Qua bài tập chép, hiểu cách trình bày mỗi đoạn văn chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô.
	- Củng cố qui tắc viết: c/k
	- Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ.
	- Thuộc lòng 9 chữ cái đầu trong bảng chữ cái.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài.
	- Bảng phụ viết sẵn câu văn dài hướng dấn.
III. Hoạt động dạy học:
1'
3'
25'
5'
1. ổn định: Hát
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
* Hướng dẫn tập chép
- GV đọc mẫu đoạn chép
? Đoạn này chép từ bài nào?
? Đoạn chép này là lời của ai?
? Bà cụ nói gì?
* Hướng dẫn học sinh nhận xét.
? Đoạn chép đầu có mấy câu?
? Cuối câu có dấu gì?
? Những chữ nào trong bài chính 
tả được viết hoa? 
? chữ đầu câu được viết như thế 
nào? 
* Hướng dẫn HS chép bài vào vở?
- GV theo dõi uốn nắn.
*GV chấm chữa bài:
- Chấm 5 đến 7 bài và nhận xét
* Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: Điền vào chỗ trống c/k
Bài 3: Viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
- Học thuộc lòng bảng chữ cái.
- GV xoá bảng 9 chữ
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học, khen, cần chấn chỉnh.
- Về nhà đọc trước bài: Tự thuật.
- HS nhìn bảng đọc đoạn chép.
- “ Có công mài sắt, có ngày nên kim”
- Lời bà cụ nói với cậu bé.
- Giảng giải cho cậu bé biết kiên trì nhẫn lại thì làm việc gì cũng thành công.
- Có 2 câu.
- Dấu chấm.
- Chữ đầu câu, đầu đoạn.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên và viết lùi vào một ô.
- Mỗi HS tập viết bảng con chữ khó: ngày, mài, sắt, cháu.
- HS nhìn bảng chép bài
- HS tự sửa lỗi chéo cho nhau, viết lỗi sai bằng bút trì ngoài lề.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở.
- Kim khâu, cậu bé, kiên nhẫn, bà cụ.
- HS nhìn bảng đọc
- HS nối tiếp nhau theo nhóm.
Toán
ôn các số đến 100 ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
	- HS củng cố về đọc, viết và so sánh các số có 2 chữ số.
	- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và thứ tự.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng như bài 1 sgk.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1'
5'
25'
5'
	1. ổn định: Hát
	2. Kiểm tra: Chữa bài tập 3.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Củng cố về đọc, viết phân tích số.
- GV tự cho HS làm nháp.
Bài 1:
? Tám chục năm đơn vị.
? Phân tích số 85
Bài 2:
GV gọi HS đọc đề bài.
HS lên bảng làm.
* Hoạt động 2: Làm trên phiếu
Bài 3: 
GV giao nhiệm vụ
- GV cùng HS chữa bài, nhận xét
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV chấm., chữa bài, nhận xét.
Bài 5: GV cho HS chơi trò chơi điền số tiếp sức.
- Nhận xét, cho điểm.
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, 1 em phân tích số: 95 = 90 + 5
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
- HS làm bài, tự nêu cách làm.
- Viết số: 85
 85 = 80 + 5
- HS tự làm theo mẫu
 57 = 50 +7
- HS đọc đề bài.
Điền dấu thích hợp: >, <, = vào ô trống
- HS làm phiếu.
N1: 34 < 38
 72 >70
N2: 27 <72
 68 = 68
 N3: 80 + 6 > 85
 40 + 4 = 44
- HS đọc đề bài.
- Tự tìm cách làm và viết vào vở:
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, 33, 45, 54
b) Từ lớn đến bé: 54, 45, 33, 23.
- HS tự cử đại diện 2 nhóm lên chơi.
Đạo đức
Học tập sinh hoạt đúng giờ ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
	- Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập sinh hoạt đúng giờ.
	- HS biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biều.
	- HS có thái độ đồng tình với các bạn, biết học tập và sinh hoạt đúng giờ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Dụng cụ để chơi sắm vai.
	- Phiếu bài tập, vở đạo đức.
III. Các hoạt động dạy học:
2'
5'
25'
5'
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
+ Mục tiêu:
+ Cách tiến hành.
- GV chia nhóm và giao việc cho mỗi nhóm một tình huống.
- GV làm nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
g GV kết luận: Trong giờ học toán 2 bạn làm việc khác không chú ý nghe cô giảng bài sẽ không hiểu bài g không có kết quả tốt.
Vừa ăn cơm vừa xem truyện có hại cho sức khoẻ.
* Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
+ Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng sử phù hợp trong từng tình huống cụ thể. 
+ Cách tiến hành:
- GV chia nhóm, giao tình huống.
- Nhóm ững xử như thế nào.
- Lựa chọn cho nhóm ứng xử phù hợp.
- Vì sao cách ứng xử đó là phù hợp.
- GV kết luận sau mỗi tình huống.
* Hoạt động 3: Giờ nào việc ấy.
+ Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ thể cần làm và thời gian thực hiện để học tập và sinh hoạt đúng giờ.
+ Cách tiến hành: 
- GV giao việc cho từng nhóm thảo luận.
gKết luận: Cần sắp xếp thời gian 
hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi làm việc và nghỉ ngơi. Giờ nào việc nấy.
	4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét qua giờ.
- HS đọc lại kết luận.
- Về nhà lập thời gian biểu.
- HS có ý kiến riêng và bày tỏ ý kiến trước các hoạt động.
- HS đọc tình huống.
- Nhóm 1, 2 tình huống 1: Trong giờ học toán cô giáo đang hướng dẫn cả lớp làm bài tập, bạn Lan tranh thủ làm bài tập Tiếng việt, còn bạn Tùng gấp máy bay.
- Nhóm 3, 4 tình huống 2: Cả nhà đang ăn cơm vui vẻ riêng bạn Dương vừa ăn cơm vừa xem chuyện.
- Tình huống 1: Ngọc đang ngồi xem chương trình ti vi hay. Mẹ nhắc Ngọc đến giờ đi ngủ. 
- HS trả lời.
- HS đọc tình huống 2.
- Nhóm 1: Buổi sáng em đã làm những việc gì?
- Nhóm 2: Buổi trưa em đã làm những việc gì?
- Nhóm 3: Buổi chiều em đã làm những việc gì?
- Nhóm 4: Buổi tối em đã làm những việc gì?
 LUYỆN TIẾNG VIỆT
Phõn biệt c -k
 I. Mục tiêu:
 -Giỳp HS phõn biờt tư dựng chư cú õm đõu ghi (c) hay (k)
 -Rốn ki năng dựng tư chớnh xỏc 
 II. Đồ dùng dạy học:
 -Vơ bài tập
 III. Hoạt động dạy học:
2'
5'
25'
2'
1'
1. ổn định: Hát.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
-Giới thiệu 
-Bài 1
Ghi bảng
-4em nhận xét 
Bài 2
-treo bảng bài 2 
- nhận xét bổ xung
3. Củng cố
-nhận xét giờ
khen những em học tốt 
4 .Dặn dò
Viết lại bảng chữ cái
1em đọc yêu cầu
4em lên điền 
kim khâu ,kiên nhẫn,cậu bé
- quan sát 
- 1em đọc tên cột 3
- Từng em lên điền vào ô trống cột 2
- 3 em đọc tt bàicôt từ 1 đến 9 
- Nhiều em đọc lại 
- Nhận xét
LuyệnToán
ôn các số đến 100 
I. Mục tiêu:
	- HS củng cố về đọc, viết và so sánh các số có 2 chữ số.
	- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và thứ tự.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Kẻ sẵn bảng như bài 1 sgk.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
2'
2'
25'
 1. ổn định: Hát
	2. Kiểm tra: Chữa bài tập 3.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1 Nêu yêu cầu 
- Treo bảng phụ 
Bài 2: Nêu yêu cằu
 Chia nhóm
Bài 3 : Nêu yêu cằu
- 1em đọc yêu cầu 
- 1em đọc dòng mẫu 
- 3m viết 3 dòng dưối 
95 =90 + 5
61 = 60+ 1
24= 20+ 4
- Thảo luận
- Đại diện nhóm nêu kết quả 
52< 56
69<96
70+4=74 
30 + 5 < 36
- Thảo luận 
- Đại diện nhóm ghi kết quả 
81> 80
88= 80 +8
- Đọc yêu cầu
- Hs làm vở
 - Chữa bài
Luyện : Mỹ thuật
vẽ trang trí: Vẽ đậm nhạt
(GV bộ môn soạn giảng)
 Thứ T ư ngày 27 tháng 8 năm 2008
 Tự nhiên xã hội
Cơ quan vận động
I. Mục tiêu:
	- Biết được xương người và cơ là cơ quan vận động của cơ thể.
	- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
	- Năng vận động sẽ giúp cho cơ, xương phát triển tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
1'
5'
25'
3'
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 
	3. Bài mới:
a) Khởi động: Giới thiệu bài.
- Cách tiến hành.
- GV HD 1 số HS động tác múa minh hoạ bài hát: Xoè chân (nhún nhảy) xoè cánh, vẫy tay.
b) Hoạt động 1: Làm một số cử động.
+ Mục tiêu: HS biết bộ phận nào của cơ thể, cử động như: Giơ tay, quay cổ, ..
+ Cách tiến hành:
- Bước 1:
- Bước 2: 
? Trong các động tác các em vừa làm bộ phận nào của cơ thể đã cử động.
gKết luận: Để thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, chân tay cử động.
c) Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan hoạt động.
+ Mục tiêu: Biết xương và cơ là cơ quan vận động của cơ thể- HS hiểu vai trò của xương, cơ.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1:
? Dưới lớp da của cơ thể cò gì?
- Bước 2:
? Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được.
gKết luận: Nhờ sự phối hợp của xương và cơ mà cơ thể cử động được.
- Bước 3: 
gKết luận: Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
d) Hoạt động 3:
TC: vật tay.
+ Mục tiêu:
- HS biểu vui chơi là bổ ích cho cơ quan vận động tốt.
+ Cách tiến hành:
- Bước 1: GV HD chơi.
- Bước 2: HS chơi.
- GV cùng lớp động viên.
gKết luận: Ai thắng bạn là người ấy khoẻ, là biểu hiện cơ quan vận động khoẻ.
	4. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại phần kết luận.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Cả lớp hát bài “con công hay múa”.
- HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa và làm một số động tác như bạn nhỏ trong sách đã làm.
- Tổ 1 lên làm lại các động tác trên.
- Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm các động tác theo lời hô của lớp trưởng.
- Đầu, mình, chân, tay phải cử động.
- HS đọc phần kết luận.
- HS thực hành tự lắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
- Cơ xương và bắp thịt.
- HS thực hành cử động ngón tay, bàn tay, cánh tay.
- Nhờ có xương và cơ.
- HS quan sát hình 5, 6 sgk.
- HS chỉ bảng và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể.
- HS quan sát và HS chơi nhóm 3 người.
- 2 bạn chơi, 1 bạn làm trọng tài.
- Chơi 2 đến 3 keo vật tay.
Tập đọc
Tự thuật
I. Mục đích yêu cầu:
	- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó: Quê quán, quận, trường, 
	- Biết nghỉ hơi đúng sâu dấu phảy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
	- Biết đọc 1 văn bản tự thuật với giọng rõ ràng, mạch lạc.
	- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc, các từ chỉ đơn vị hành chính (xã, phường, quận, huyện)
	- Nắm được những thông tin chính về bạn mình.
	- Bước đầu làm quen về 1 bản tự thuật (lí lịch)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ viết sẵn 1 số nội dung tự thuật theo câu hỏi sgk.
III. Hoạt động dạy học:
2'
5
25'
3'
	1. ổn định: Hát
	2. Kiểm tra: 2 em đọc, mỗi em đọc 2 đoạn bài: “Có công mài sắt, có ngày nên kim”.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
A- Luyện đọc:
* GV đọc mẫu:
+ Đọc nối tiếp từng câu.
- GV phát hiện từ khó ghi bảng.
- Từ mới: Tự thuật, quê quán.
 ... của Dê Trắng được ghi với dấu gì?
? Bài thơ 5 chữ viết như thế nào?
c) HD viết từ khó:
d) Viết chính tả:
- Đọc từng dòng thơ.
e) Soát lỗi:
GV đọc.
* HD làm bài tập chính tả.
Bài 2: 
Đáp án: Nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt.
Bài 3: 
Trò chuyện, che trở, trắng tinh, cây gỗ, gây gổ.
	Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét qua giờ.
- Về nhà chép bài chính tả.
- Cả lớp đồng thanh sau khi nghe.
GV đọc mẫu.
- Đi tìm cỏ.
- Vì trời hạn hán suối cạn, cỏ héo khô.
- Dê Trắng thương bạn chạy khắp nơi tìm.
- Có 3 khổ thơ.
- Hai khổ thơ đầu mỗi khổ thơ có 4 câu thơ và cuối có 6 câu.
- Chữ đầu dòng thơ và tên riêng.
- Đặt sau dấu 2 chấm.
- Viết cách lề 3 ô.
- Lớp đồng thanh: héo, nẻo đường, hoài, lang thang 
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
- HS chép bài.
- HS soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài
- HS làm bài.
_________________________________________
Tập viết
Chữ hoa b
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Viết đúng đẹp chữ hoa B
	- Viết các cụm từ ứng dụng: Bạn bè sun=m họp.
	- Viết đúng kiểu chữ, đều nét, đúng qui trình.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Bảng phụ viết sẵn chữ hoa B – chữ ứng dụng.
III. Hoạt động dạy học:
1'
4'
26'
4'
	1. ổn định: Hát + kiểm tra sĩ số.
	2. Kiểm tra: 1 em nêu qui trình viết chữ hao Â, Ă
	-1 em viết cụm từ ứng dụng.
	- GV cùng lớp nhận xét.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* HD viết chữ B hoa:
- GV HD HS quan sát và nhận xét chữ mẫu.
? Chữ B gồm mấy nét là những nét nào?
- Vừa nêu qui trình vừa tô chữ trong khung chữ.
* HD viết cụm từ ứng dụng.
? Chữ đầu câu viết như thế nào?
So sánh độ cao các chữ
Khoảng cách các chữ như thế nào?
* HD viết vào vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Thu chấm 10 bài.
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em viết đẹp.
- Về nhà viết lại cho đẹp.
- HS quan sát chữ mẫu.
- Gồm 3 nét- nét thẳng đứng và 2 nét cong phải.
B
- HS quan sát.
- 3 em nhắc lại qui trình viết.
- HS viết bảng con chữ B
- HS quan sát.
Bạn bè sum họp
- 3 em đọc lại.
- Viết hoa.
- Chữ B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li.
- Cách nhau 1 ô li.
- HS viết bảng con chữ Bạn
- 2 em nhắc lại qui trình viết chữ B
- HS viết vào vở tập viết.
- HS tự viết bài.
Toán
Luyện tập
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Rèn kĩ năng làm tính cộng trong trường hợp tổng là số trong chục.
	- Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài 2 đường thẳng.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
1'
4'
26'
4'
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 1 HS chữa bài tập 4.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HD HS luyện tập
Bài 1: HS làm nhóm 2 bạn.
Ví dụ: 9 + 1 + 5 = 15
- GV hỏi HS cách thực hiện phép tính.
Bài 2: HS làm cá nhân.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 3: HS làm nhóm.
- GV HS nhận xét, cho điểm.
Bài 4: GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 HD HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt: Nữ: 14 học sinh
 Nam: 16 học sinh.
 Tất cả có: ? học sinh.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Làm miệng
- GV củng cố lại: 1dm = 10cm
 10cm = 1dm
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét qua giờ.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
- HS đọc đề bài.
- HS làm nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên chữa bài.
- HS làm cá nhân.
- 5 em lên bảng trình bày bài.
- Đọc đề bài.
- Làm nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vở.
Bài giải
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh)
ĐS: 30 học sinh.
- Đoạn thẳng AB dài: 10cm
 1dm
Âm nhạc
Ôn bài hát :Thật là hay
Giáo viên chuyên soạn giảng
 __________________________________________________________________ 
 Thứ sáu ngày 12 tháng 9 năm 2007
Thể dục
Quay phải , quay trái, động tác vươn thở và tay
I. Mục tiểu: 
	- Ôn quay trái, quay phải yêu cầu quay đúng.
	- Học 2 động tác vươn thở và tay, yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác.
II. Chuẩn bị: 
	- Địa điểm: Vệ sinh sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
	- 1 còi.
III. Hoạt động dạy học:
5'
25'
5'
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: Quay trái, quay phải
a) Phần mở đầu:
b). Phần cơ bản:
- GV làm mẫu, nội dung ôn lại cách quay phải, quay trái.
- HD HS học động tác vươn thở.
- HD HS học động tác tay.
- GV tập mẫu.
- GV HD HS động tác.
- GV tổ chức cho HS thi tập.
c) Phần kết thúc: 
	3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống bài 1 g2 phút.
- HS chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn.
- Giậm chân tại chỗ.
- HS ôn lại cách quay phải, quay trái.
- HS tập động tác vươn thở 4 g5 lần mỗi lần 8 nhịp.
- HS tập theo từng tổ.
- HS quan sát.
- HS tập động tác tay 4 g5 lần.
- HS từng tổ lên trình diễn.
- Cúi người thả lỏng 5 g6 lần
- Cúi lắc người thả lỏng 5g10 lần.
_________________________________________
Toán
9 cộng với 1 số: 9 + 5
I. Mục tiêu: 
	- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc cách thức 9 cộng với 1 số (cộng qua 10)
	- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng dạng 29 + 5 và 40 + 25.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- 20 que tính.
	- Vở bài tập toán.
III. Hoạt động dạy học:
1'
5'
27'
2'
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: Chữa bài tập về nhà.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Hoạt động 1:
Giới thiệu phép cộng 9 + 5
- GV nêu: Có 9 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có tất cả? que.
- Nêu cách giải khác.
- GV viết: 9 + 5 = 14
Viết 9 vào cột đơn vị
 5 vào cột đơn vị
 1 vào cột chục.
- Thông qua các bước:
9 + 5 = 9 + 1 + 4
 = 10 + 4
 = 14
Đặt tính: 
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV cùng lớp nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
- GV nhận xét
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- GV nhận xét qua các nhóm.
Bài 4: Có : 9 cây táo.
 Thêm : 6 cây.
 Tất cả có: ? cây.
- GV chấm 9 bài, nhận xét.
	4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét qua giờ.
- Về nhà làm bài tập.
- HS thao tác trên vật thật tại chỗ.
- Lấy 9 que tính, lấy thêm 2 que nữa gộp lại.
9 + 5 = 14
- 9 que tính lấy 1 là 10
- 10 thêm 1 là 11  ,13 thêm 1 là 14 que.
- 5 cộng 5 bằng 10 que. 10 với 4 là 14.
- HS tự nhận biết, hiểu các bước.
9 + 5
 1 4
9 +1 = 10; 10 + 4 = 14
- 9 cộng với 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5.
- Viết 1 vào cột chục.
- Tính nhẩm.
- HS làm nhóm 2 bạn: 
Bạn nêu – bạn đáp.
- Đọc đề bài.
- HS làm nhóm, GV đưa ra cho HS lời giải.
- HS đọc.
- Làm nhóm 2 bạn, tìm ra cách giải nhanh nhất.
- Học sinh làm bài vào vở
Bài giải
Tất cả số cây táo là:
9 + 6 = 15 (cây)
ĐS: 15 cây.
Tập làm văn
Sắp xếp từ trong bài: lập danh sách học sinh
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
	- Biết nói nội dung mỗi bức tranh bằng 2 đến 3 câu.
	- Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh.
	- Lập được bản danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Tranh vẽ sgk.
	- Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1'
4'
26'
3'
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 3 em đọc lại bài tự thuật.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) HD làm bài tập:
- Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát tranh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- GV nhận xét.
? Ai có cách đặt tên khác cho chuyện này?
Bài 2: 
Gọi 2 đội chơi. Mỗi đội 2 HS chơi.
Bài 3: 
? Bản này giống bài TĐ nào?
- GV nhận xét- động viên.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm tiếp bài tập.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS quan sát.
- 3 HS lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh .
- Gọi 4 em nói lại nội dung 4 bức tranh.
Thứ tự đúng: 1, 4, 3, 2.
- 2 em kể lại chuyện: Đôi bạn.
- Bê Vàng và Dê Trắng.
- Tình bạn.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS lên bảng thực hiện như yêu cầu bài tập 1.
- Nhận xét về thứ tự các câu văn: b- d, a – c.
- 3 HS đọc lại chuyện.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bản danh sách học sinh tổ 1 lớp 2A.
- 1 số HS đọc lớp theo dõi.
Kể chuyện
Bạn của nai nhỏ
I. Mục đích – yêu cầu: 
	- Dựa tranh minh hoạ, gợi ý mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của giáo viên, HS kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện.
	- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
	- Biết kể thay giọng phù hợp với nhân vật, từng nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ sgk.
	- Trang phục của Nai nhỏ và cha Nai nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:
1'
3'
26'
4'
	1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: 	3 em kể nối tiếp 3 đoạn của chuyện phần thưởng.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) HD kể từng đoạn.
- Kể từng đoạn theo nhóm.
- Kể trước lớp. (dựa vào tranh để kể).
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét, động viên.
b) Nói lại lời của Nai nhỏ:
? Khi Nai nhỏ đi chơi bạn ấy nói gì?
? Khi nghe con kể về bạn cha Nai nhỏ nói gì?
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cho HS kể theo vai.
- HS kể chuyện không nhìn sách.
- Nhận xét bạn kể hay.
- GV động viên - cho điểm.
	4. củng cố- dặn dò:
	- Nêu ý nghĩa câu chuyện.
	- Nhận xét qua giờ.
	- Về nhà kể lại.
- Mỗi nhóm 4 em kể nối tiếp từng đoạn.
- Đại diện nhóm kể nối tiếp theo đoạn.
- Cha không ngăn cản cuộc đi chơi của các con.
- 3 HS trả lời:
+ Bạn con thật khoe  cho con.
+ Bạn con  còn lo
+ Đó chính là  yên tâm.
- 3 HS kể theo vai.
+ Người dẫn chuyện thong thả, chậm rãi.
+ Cha Nai: băn khoăn, vui, tin tưởng.
+ Nai nhỏ: hồn nhiên ngây thơ.
Sinh hoạt An toàn giao thông
An toàn và nguy hiểm khi đi trên đường phố
Sơ kết tháng 9 - Vui văn nghệ
I. Mục tiêu: 
 - Học sinh hiểu ý nghĩa an toàn và không an toàn khi đi đường
 - Nhận biết các hành động và không an toàn trên đường
- HS tham gia văn nghệ sôi nổi với nhiều thể loại góp phần thúc đẩy HS học tập tốt.
- Rèn khả năng văn nghệ cho HS.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Chuẩn bị nội dung sinh hoạt.
III. Hoạt động dạy học:
 1. ổn định: Hát.
	2. Kiểm tra: Đồ dùng học tập
 3 Bài mới
 1.An toàn giao thông
 -Nêu yêu cầu
 - Giao việc cho các nhóm
 - Chia lớp thành 2nhóm
 - Thảo luận xem các bức tranh vẽ hành vi nào là an toàn hành vi nào là nguy hiểm?
- Đại diện nhóm trinh bày
 - Thanh 1
- Tranh 2 (nguy hiểm)
 - Tranh 3
 -Tranh 4 ,5 (không nguy hiểm)
 2.Sinh hoạt lớp
- GV cho HS hát tập thể.
- Lấy tinh thần xung phong.
- Thể loại: Thơ ca, múa, đàn, sáo.
- Từng tổ tham gia văn nghệ.
- GV gọi từng tổ trình diễn.
- GV động viên, khuyến khích các em có cách biểu diễn hay, tự nhiên.
- GV cùng tham gia.
	4. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc các em về nhà sưu tầm nhiều thể loại.
- Phát huy khả năng văn nghệ của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 lop 2 Da sua.doc