Kế hoạch bài học môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 3, Tiết 5: Từ đơn và từ phức

Kế hoạch bài học môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 3, Tiết 5: Từ đơn và từ phức

TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC.

Tuần 3. (chuẩn KTKN: 9 ; SGK: 27)

A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).

 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).

 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về tứ (BT2,BT3).

B. CHUẨN BỊ:

- GV Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ, BT 1.

Giấy khổ to.

- HS Từ điển, SGK, VBT

C. LÊN LỚP:

a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”

A. b- Kiểm tra bài cũ : Dấu hai chấm

 

doc 2 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 3, Tiết 5: Từ đơn và từ phức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện từ và câu . KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
 Ngày dạy: 25 tháng 08 năm 2010. 
Tiết 5:	 TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC.	
Tuần 3. (chuẩn KTKN: 9 ; SGK: 27)
A. MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
	- Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ).
	- Nhận biết được từ đơn,ø từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về tứ (BT2,BT3).
B. CHUẨN BỊ:
GV Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ, BT 1.
Giấy khổ to.
HS Từ điển, SGK, VBT
C. LÊN LỚP:
a.Khởi động: Hát “Em yêu hoà bình”
b- Kiểm tra bài cũ : Dấu hai chấm 
- Nêu nội dung cần ghi 
- Đọc đoạn văn BT 2.
Nhận xét, cho điểm
 c- Bài mới
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
Hoạt động của Thầy 
Hoạt động của Trò
1.Giới thiệu bài: 
Từ các kiến thức đã học tiết học hôm nay ta sẽ tìm hiểu sự khác nhau giữa tiếng và từ. Qua bài từ đơn và từ phức.
2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
- GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi để HS trao đổi.
- GV chốt lại lời giải
- Tiểu kết: Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu. 
Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- Từ phần chốt ở hoạt động 1 GV hướng dẫn HS đến phần ghi nhớ.
GV giải thích rõ phần ghi nhớ (nếu HS còn chưa hiểu)
Tiểu kết: Tiếng có thể có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. Phân biệt từ đơn và từ phức.
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1: (Cặp).
GV chốt lại lời giải
Bài tập 2: (Cá nhân).
- GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp các từ Tiếng Việt và giải thích nghĩa của từng từ.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị từ điển của HS.
- Hướng dẫn HS sử dụng từ điển.
- GV nhận xét.
Bài tập 3: (Cá nhân).
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau mỗi em đặt 1 câu.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi thảo luận câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Ý 1:
- Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn): nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là
- Từ gồm nhiều tiếng (từ phức): giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
Ý 2:
- Tiếng dùng để cấu tạo nên 1 từ. Đó là từ đơn. Có thể dùng từ 2 tiếng trở lên tạo nên 1 từ. Đó là từ phức.
- Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm cấu tạo câu.
- 2 HS đọc ghi nhớ
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Trao đổi nhóm đôi làm vào giấy.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+Từ đơn: rất, vừa, lại.
+ Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- HS sử dụng từ điển để tìm từ.
- HS báo cáo kết quả
- HS đọc yêu cầu bài tập và câu văn mẫu
- HS nối tiếp nhau mỗi em đặt 1 câu.
- Nhận xét.
d. Củng cố –Dặn dò:
	- Nêu một số ví dụ về từ đơn và từ phức.
 - Viết bài tập 2, 3 vào vở.
 - Học ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài: MRVT: Nhân hậu – đoàn kết 
Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_3_tiet_5_tu.doc