Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ I môn Tiếng việt (bài viết) - Lớp 2

Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ I môn Tiếng việt (bài viết) - Lớp 2

Bài làm

I. Chính tả (6 điểm):

 1) Nghe viết : Cây xoài của ông em

 ( GV đọc cho HS viết đầu bài và đoạn :từ “Ông em trồng đến bày lên bàn thờ ông.”

SGK Tiếng Việt 2, tập một trang 89 ). Thời gian viết khoảng 15 phút.

 

doc 3 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1259Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kì cuối học kỳ I môn Tiếng việt (bài viết) - Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ I
Năm học 2011 - 2012
Môn: Tiếng việt (Bài viết) – Lớp 2
Ngày kiểm tra: ..../ ..../ .....
Thời gian làm bài: 40 phút ( không tính thời gian giao đề )
Họ và tên học sinh : ...........
Lớp : .. Trường : ............................
 Điểm
 Lời phê của giáo viên
Họ, tên, chữ kí GV chấm bài
1).........
........
2).........
........
Bài làm
I. Chính tả (6 điểm):
 1) Nghe viết : Cây xoài của ông em
 ( GV đọc cho HS viết đầu bài và đoạn :từ “Ông em trồng  đến bày lên bàn thờ ông.” 
SGK Tiếng Việt 2, tập một trang 89 ). Thời gian viết khoảng 15 phút.
	 2) Bài tập :
 Viết tiếp hai từ có vần ui hay uy vào chỗ chấm :
 a) bụi phấn, 
 b) tàu thủy, 
II. Tập làm văn (4 điểm):
 Viết một đoạn văn ngắn ( từ 4 đến 5 câu) kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
 Gợi ý:
	- Giới thiệu tên anh, chị, em ruột ( hoặc anh, chị, em họ) của em.
	- Anh, chị, em của em đang học lớp mấy? Trường nào? Hoặc đang làm gì? Ở đâu?
	- Những đặc điểm về hình dáng, tính tình của anh, chị, em của em; sự quan tâm, chăm sóc của anh, chị, em đối với em.
	- Tình cảm của em đối với anh, chị, em. 
Bài làm
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ VĂN TÁM
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐKCK I
Năm học 2011 - 2012
Môn : Tiếng Việt (Bài viết) – Lớp 2
I/ Chính tả (6 điểm):
 1) Nghe viết (5 điểm):
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết sạch đẹp cho 5 điểm.
 - Sai mỗi lỗi chính tả ( Sai lẫn phụ âm đầu, vần, thanh trừ 0,25 điểm).
 - Chữ viết chưa sạch, đẹp, sai về độ cao, khoảng cách trừ 1 điểm toàn bài.
 2) Bài tập (1 điểm):
 - Viết đúng mỗi từ có vần ui hoặc vần uy cho 0,25 điểm.
 a) bụi phấn, đen thui, núi, múi bưởi, mùi vị, ngọt bùi, chui, gần gũi, xúi giục, tủi thân,vui vẻ 
 b) tàu thủy, huy hiệu, khuy áo, lũy tre, nhụy hoa, thiêu hủy, truy đuổi,tùy ý, suy nghĩ, suy yếu 
II/ Tập làm văn (4 điểm):
 - Viết được 4 đến 5 câu theo gọi ý đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết sạch đẹp cho 4 điểm.
 - Sai mỗi lỗi về dùng từ hoặc đặt câu hoặc lỗi diễn đạt  trừ 0,25 điểm.
 ( Căn cứ vào bài làm của học sinh, giáo viên chấm linh hoạt).

Tài liệu đính kèm:

  • docTV 2 (viết).doc