A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc bài sau:
Người nông dân và con gấu
Ngày xưa, có một người nông dân vào rừng vỡ hoang, trồng cải củ. Một hôm, anh đang gieo hạt cải thì có con gấu chạy đến quát lớn:
– Anh kia! Ai cho phép anh vào rừng của ta?
Người nông dân bình tĩnh đáp:
– Ông cho tôi gieo ít hạt cải. Khi cải lớn, tôi chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về ông.
Gấu nghe bùi tai, nói:
– Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu không ta xé xác.
Cải củ lớn, người nông dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho Gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm nhưng không làm gì được.
(Theo Truyện dân gian Nga)
II. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Người nông dân vào rừng để làm gì?
a. Để xin Gấu cho trồng cải củ.
b. Để vỡ hoang và trồng cải củ.
c. Để trả lại ngọn cải củ cho Gấu.
2. Người nông dân hứa với Gấu điều gì?
a. Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về Gấu.
b. Khi cải lớn, chỉ lấy ngọn, còn tất cả thuộc về Gấu.
c. Khi cải lớn, chỉ lấy lá, còn tất cả thuộc về Gấu.
Phßng GD&§T B¾c quang Trêng ptdtbt th t©n lËp BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 - CGD Thời gian thực hiện: Tùy thuộc vào số lượng học sinh của mỗi lớp. Họ và tên:................................................................................... Lớp:................ Điểm trường: ..................................................... Điểm Bằng số : .................... Bằng chữ : ................. Họ và tên, chữ kí GV coi ...................................................... ....................................................... Họ và tên, chữ kí GV chấm ...................................................... ...................................................... A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc bài sau: Người nông dân và con gấu Ngày xưa, có một người nông dân vào rừng vỡ hoang, trồng cải củ. Một hôm, anh đang gieo hạt cải thì có con gấu chạy đến quát lớn: – Anh kia! Ai cho phép anh vào rừng của ta? Người nông dân bình tĩnh đáp: – Ông cho tôi gieo ít hạt cải. Khi cải lớn, tôi chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về ông. Gấu nghe bùi tai, nói: – Thế cũng được. Nhưng anh phải giữ lời hứa. Nếu không ta xé xác. Cải củ lớn, người nông dân đào củ về ăn, ngọn để lại cho Gấu. Gấu ăn thấy đắng, tức lắm nhưng không làm gì được. (Theo Truyện dân gian Nga) II. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: 1. Người nông dân vào rừng để làm gì? a. Để xin Gấu cho trồng cải củ. b. Để vỡ hoang và trồng cải củ. c. Để trả lại ngọn cải củ cho Gấu. 2. Người nông dân hứa với Gấu điều gì? a. Khi cải lớn, chỉ lấy gốc, còn tất cả thuộc về Gấu. b. Khi cải lớn, chỉ lấy ngọn, còn tất cả thuộc về Gấu. c. Khi cải lớn, chỉ lấy lá, còn tất cả thuộc về Gấu. Phßng GD&§T B¾c quang Trêng ptdtbt th t©n lËp BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 - CGD Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên:................................................................................... Lớp:................ Điểm trường: ..................................................... Điểm Bằng số : .................... Bằng chữ : ................. Họ và tên, chữ kí GV coi ...................................................... ....................................................... Họ và tên, chữ kí GV chấm ...................................................... ...................................................... B. KIỂM TRA VIẾT 1. Nghe – viết bài thơ sau : ( 8 điểm ) 2. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi (2điểm) Cánh iều no .....ó Nhạc trời ....éo vang Tiếng .....iều xanh lúa Uốn cong tre làng. (Trần Đăng Khoa) 3. Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: vở, yêu, thoảng, mười Phßng GD&§T B¾c quang Trêng ptdtbt th t©n lËp BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 1 - CGD Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) B. KIỂM TRA VIẾT 1. Nghe – viết bài thơ sau : Cô giáo lớp em Cô dạy em tập viết Gió đưa thoảng hương nhài Nắng ghé vào cửa lớp Xem chúng em học bài. Những lời cô giáo giảng Ấm trang vở thơm tho Yêu thương em ngắm mãi Những điểm mười cô cho. Nguyễn Xuân Sanh 2. Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi Cánh iều no .....ó Nhạc trời ....éo vang Tiếng .....iều xanh lúa Uốn cong tre làng. (Trần Đăng Khoa) 3. Em đưa các tiếng sau vào mô hình phân tích tiếng: vở, yêu, thoảng, mười Phßng gd&®t b¾c quang Trêng ptdtbtth t©n lËp HƯỚNG DẪN chÊm kiÓm tra cuèi kú II m«n: TIẾNG VIỆT LỚP 1 - CGD N¨m häc 2012 -2013 III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: 8 điểm - Đọc đúng, lưu loát toàn bài, rõ ràng (đúng tiếng, ngắt nghỉ đúng câu, lưu loát, tốc độ tối thiểu 30 tiếng/phút): 8 điểm. - Mỗi lỗi đọc sai, đọc thừa, đọc thiếu hoặc không đọc được (dừng quá 5 giây / từ ngữ) : trừ 0,25 điểm. II. Đọc hiểu: 2 điểm Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài đọc : 2 điểm, mỗi câu 1 điểm. Đáp án: Câu 1: b. Câu 2: a. B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Bài Nghe – viết: 8 điểm – Viết đúng mẫu chữ, đúng chính tả, tốc độ viết khoảng 30 chữ / 15 phút (6 điểm). – Viết sai mẫu chữ hoặc sai chính tả mỗi chữ: trừ 0,25 điểm. – Viết sạch, đẹp, đều nét (2 điểm). – Viết bẩn, xấu, không đều nét mỗi chữ: trừ 0,2 điểm. 2. Bài tập chính tả: 2 điểm – Làm đúng bài tập chính tả : 2 điểm, mỗi chữ điền đúng được 0,5 điểm Đáp án: Cánh diều no gió Nhạc trời réo vang Tiếng diều xanh lúa Uốn cong tre làng. 3. Bài tập 3 kiểm tra kiến thức ngữ âm về cấu tạo tiếng của HS. Bài tập này không tính điểm, GV sử dụng kết quả kiểm tra của bài tập để lập kế hoạch hỗ trợ học sinh yếu, kém (nếu có). Tỉnh: Huyện: . Trường: . Lớp: Giáo viên: .............. Thời gian kiểm tra: .... BẢNG ĐIỂM TỔNG HỢP STT Họ và tên Giới tính Dân tộc Kết quả Ngữ âm Viết Đọc ĐTB 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tài liệu đính kèm: