TIẾNG VIỆT 2 Tiếng việt LTVC: MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ GIA ĐÌNH, TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM I. MỤC TIÊU: * Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Đặt được câu nêu đặc điểm theo mẫu. * Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ họ hàng, từ chỉ đặc điểm. - Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm. KHỞI ĐỘNG Vượt qua thử thách của Monster Câu nào có dấu phẩy đặt hợp lí? A. Bạn nên xếp lê-gô, máy bay vào giỏ. B. Bạn nên xếp lê-gô máy bay, vào giỏ. Đâu là từ chỉ đặc điểm? A. thổi B. mát mẻ Ai được xem là người thân trong gia đình? A. Cô bán hàng B. Ông bà TIẾNG VIỆT 2 Tiết 6, 7: Luyện tập S/114 1 Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông. a. Em trai của mẹ gọi là cậu. b. Em trai của bố gọi là chú. 1 Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông. c. Em gái của mẹ gọi là dì. d. Em gái của bố gọi là cô. 2 Tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ dưới đây: Bà ơi hãy ngủ Hương bưởi hương cau Có cháu ngồi bên Lẫn vào tay quạt Căn nhà vắng vẻ Cho bà nằm mát Khu vườn lặng im. Giữa vòm gió thơm. (Quang Huy) 3 Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo câu nêu đặc điểm. Đôi mắt em bé mượt mà Mái tóc của mẹ trầm ấm Giọng nói của bố đen láy CỦNG CỐ Đâu là từ chỉ đặc điểm? A. mềm mại B. bàn tay C. ông bà Từ chỉ đặc điểm nào phù hợp khi nói về mái tóc? A. chải đầu B. kẹp tóc C. xù xì DẶN DÒ Nếu ppt đc cài font thì chữ hiển thị sẽ là ntn nhé!
Tài liệu đính kèm: