Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Tuần 2: Mít làm thơ

Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Tuần 2: Mít làm thơ

- Ai dạy Mít làm thơ ?

Mít tặng Biết Tuốt câu thơ như thế nào?

Một hôm, đi dạo qua dòng suối

Biết Tuốt nhảy qua con cá chuối.

Vì sao các bạn tỏ thái độ giận dỗi với Mít? Chọn ý đúng:

 a) Vì họ cho là Mít chế giễu họ.

 b) Vì họ cho là Mít không biết làm thơ

 c) Vì họ cho là thơ của Mít toàn viết chuyện không có thật.

 

pptx 40 trang Người đăng Mạnh Huy Ngày đăng 22/07/2023 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tập đọc Lớp 2 - Tuần 2: Mít làm thơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN : TIẾNG VIỆT 
LỚP: HAI 
Bài 2 : Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc 
a. Thầy giáo, các bạn và An trong bài Bàn tay dịu dàng, nói và đáp lời chia buồn. 
Em hãy cho biết hành động, thái độ của thầy giáo và các bạn nhỏ trong tranh như thế nào? 
Em cố lên!Thầy và mọi người sẽ luôn ở bên em nhé! 
 An ơi! Bạn đừng buồn nữa nhé! 
Mình cảm ơn bạn nhé! 
Em cảm ơn thầy ạ! 
Bạn của An: 
+ An ơi,bạn đừng buồn nữa.Hãy cố gắng lên nhé ! 
+ An ơi, cho dù thế nào thì bà vẫn luôn ở bên bạn, dõi theo bạn nên bạn hãy sống thật vui, có ích để bà vui lòng nhé ! 
Thầy giáo: 
+ Em hãy cố lên nha An.Thầy và các bạn sẽ luôn ở bên em. 
+ An ơi,em hãy mạnh mẽ lên nhé! 
- Bạn An: 
+ Mình cảm ơn các bạn đã an ủi mình. 
+Em cảm ơn thầy rất nhiều vì đã động viên và chia sẻ với em trong lúc này ạ! 
Em cần biết 
 Em nói lời chia buồn khi một ai đó gặp phải chuyện buồn, có thái độ buồn bã. 
 Lời nói, giọng điệu, cử chỉ chia buồn cần thể hiện được sự an ủi, chia sẻ, động viên. 
 b . N ói và đáp lời chào của em trước khi ra về . 
Với thầy cô 
Với các bạn 
Hoạt động 2:Nói và đáp lời chia tay 
Thưa cô! Em về ạ! 
Cô chào em.Em về cẩn thận nhé! 
Mình chào cậu! Tớ về nhé! 
Tạm biệt cậu! Hẹn ngày mai gặp lại! 
Với thầy (cô): 
+Em chào thầy (cô) ạ! E m về đây ạ! 
+Thưa thầy (cô) em về ạ! 
Với các bạn: 
+ T ạm biệt các bạn nhé! 
+ C hào các bạn nhé.Mình về đây! 
+Hẹn ngày mai gặp lại nhé!Tạm biệt. 
Em nhớ nhé ! 
 Chúng ta khi nói và đáp lời chia tay, lời chào tạm biệt với thầy cô, người lớn cần lễ phép,tôn trọng, thái độ lịch sự.Còn với bạn bè và các em nhỏ thì cũng có thái độ thân thiện, nhẹ nhàng, vui vẻ. 
1 . Trò ch ơi “Xe bus yêu thương” 
Thân tôi vừa trắng, vừa tròn 
Viết bao nhiêu chữ tôi mòn bấy nhiêu. 
A. Bút màu 
B. Cục tẩy 
C. Viên phấn 
C. Viên phấn 
Không phải bò, không phải trâu 
Uống nước ao sâu, lên cày ruộng cạn. 
 Là cái gì? 
A. Bút chì 
B. Thước kẻ 
C.Bút máy 
C.Bút máy 
Thân bằng gỗ, mặt bằng da, hễ động tới là kêu la 
Gọi bạn tới, tiễn bạn về, đứng đầu hè cho người đánh. 
 Là cái gì? 
A. Cái chuông 
C. Cái trống 
B. Cái kèn 
C. Cái trống 
Luyện tập giới thiệu đồ vật quen thuộc 
Chia sẻ trước lớp 
b. Hãy cho biết 
1. Đoạn văn trên giới thiệu đồ vật gì? 
2. Những bộ phận nào của đồ vật được giới thiệu? 
3. Đồ vật đó dùng để làm gì? 
Đoạn văn giới thiệu cái trống trường. 
Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn. Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ chơi. Bác bảo vệ cầm cái dùi gỗ đánh vào mặt trống, tiếng “tùng, tùng, tùng” vang lên. Hai mặt trống hình tròn, được bịt bằng da. Thân trống được ghép bằng những mảnh gỗ nhỏ. 
1. Đoạn văn giới thiệu đồ vật gì? 
Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn. Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ chơi. Bác bảo vệ cầm cái dùi gỗ đánh vào mặt trống, tiếng “tùng, tùng, tùng” vang lên. Hai mặt trống hình tròn, được bịt bằng da. Thân trống được ghép bằng những mảnh gỗ nhỏ. 
2.Những bộ phận nào của đồ vật được giới thiệu? 
Giá gỗ 
Dùi gỗ 
Mặt trống 
Thân trống 
Dùi trống 
Mặt trống 
Thân 
 trống 
Giá gỗ 
Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn. Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ chơi. Bác bảo vệ cầm cái dùi gỗ đánh vào mặt trống, tiếng “tùng, tùng, tùng” vang lên. Hai mặt trống hình tròn, được bịt bằng da. Thân trống được ghép bằng những mảnh gỗ nhỏ. 
3. Đồ vật đó dùng để làm gì? 
Trống trường dùng để cho chúng ta biết giờ vào lớp, giờ ra chơi và giờ ra về. 
Chào mừng các em đến với tiết Tiếng Việt - Lớp 2 
Bản quyền thuộc về: FB Hương Thảo - https://www.facebook.com/huongthaoGADT/ 
Hoạt động 2: Viết đoạn văn giới thiệu đồ vật quen thuộc. 
c. Viết đoạn văn 4 – 5 câu giới thiệu chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý. 
c. Viết đoạn văn 4 – 5 câu giới thiệu chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý. 
Lưu ý: 
Giới thiệu đồ vật. 
Nêu đặc điểm một số bộ phận của đồ vật đó. 
Ích lợi của đồ vật đó và cách giữ gìn. 
Chia sẻ trước lớp 
c. Viết đoạn văn 4 – 5 câu giới thiệu chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý. 
Chiếc thước kẻ của em có màu vàng rất nổi bật. Thước có hình chữ nhật, mỏng và dẹt. Trên bề mặt thước có vạch chia xăng-ti-mét. Thước giúp em đo và kẻ trong học tập. 
Vào ngày sinh nhật , bạn Mi tặng em một cây thước kẻ hình chữ nhật, chiều dài là 15cm. Chiếc thước được làm từ nhựa cứng, màu hồng nhạt trong suốt rất đáng yêu. Cầm trên tay, em cảm thấy thước khá mỏng và nhẹ, Trên mép mỗi nửa thước được kẻ nhiều vạch màu đen cách đều nhau được đánh số ở dưới theo đơn vị là xăng-ti-mét . Thước giúp em đo và kẻ dễ dàng hơn. 
H ẹn gặp lại các bạn ở bài sau nhé 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tap_doc_lop_2_tuan_2_mit_lam_tho.pptx