TẬP ĐỌC
CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC TIÊU:
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng: Lớp, mực, nức nở, loay hoay.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng các nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng Lan: Buồn.
+ Giọng Mai: Dứt khoát, nuối tiếc.
+ Giọng cô giáo: Dịu dàng thân mật.
- Hiểu nghĩa các từ: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay
- Hiểu ND: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan , tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.
TUẦN 5 Thứ hai, ngày 8/10/2009 TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: - HS đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng: Lớp, mực, nức nở, loay hoay. - Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết phân biệt giọng các nhân vật. + Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi. + Giọng Lan: Buồn. + Giọng Mai: Dứt khoát, nuối tiếc. + Giọng cô giáo: Dịu dàng thân mật. - Hiểu nghĩa các từ: hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay - Hiểu ND: Khen ngợi Mai là cô bé ngoan , tốt bụng, biết giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc. III. CÁCHOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh HĐ1: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời: - GV gọi HS khác nhận xét - cho điểm. 3/ Giới thiệu bài: HĐ2: a. Đọc mẫu b. Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn. Yêâu cầu HS đọc các từ khó viết trên bảng. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu c. Hướng dẫn ngắt giọng: - Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc ở các câu khó. d. Đọc từng đoạn: - Yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2. - Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn 1, 2 theo nhóm. e. Các nhóm thi đọc. g. Đọc đồng thanh. HĐ3: Tìm hiểu đoạn 1, 2. - Trong lớp bạn nào vẫn phải viết bút chì? - Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực? - Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì? - Lan được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì xảy ra? Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại để biết điều đó HĐ4: Luyện đọc đoạn 3: a. Đọc mẫu: - GV đọc mẫu lần 1 b. Hướng dẫn phát âm từ khó: - Tiến hành tương tự c. Hướng dẫn ngắt giọng: - Yêu cầu HS tìm cách đọc một số câu dài, câu cần diễn cảm sau đó cho cả lớp luyện đọc. d. Đọc cả đoạn. e. Thi đọc giữa các nhóm g. Đọc đồng thanh. HĐ5: Tìm hiểu đoạn 3, 4 Hỏi: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với Lan? Hỏi: Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút? - Cuối cùng Mai quyết định ra sao? Hỏi: Khi biết mình cũng được viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào? Hỏi: Vì sao cô giáo khen Mai? HĐ6: Luyện đọc lại: - Chia 2 nhóm ( Mỗi nhóm 4 HS) - Gọi HS đọc toàn bài và hỏi câu hỏi theo nội dung. - Nhận xét - cho điểm? HĐ7:- Chuyện này nói về điều gì? - Em thích nhất nhân vật nào trong chuyện? Vì sao? 2HS đọc bài Trên chiếc bè và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - 1 HS khá đọc lần 2. Cả lớp nghe đọc thầm theo. - Đọc các từ lên, lắm, hồi hộp, thế là. - Hướng dẫn luyện phát âm, mỗi em chỉ đọc một câu cho đến hết đoạn 2. - HS luyện đọc - Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2 1 HS đọc cả 2 đoạn - Từng HS đọc trước nhóm, lớp theo dõi nhận xét. - Bạn Lan và Mai - Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. - Một mình Mai. - 1 HS khá đọc lần 2, Cả lớp theo dõi. - HS đọc nối tiếp từng câu đến hết bài. Sau đó đọc lại chính xác các từ: loay hoay, nức nở, ngạc nhiên. - Luyện đọc câu: Bỗng/ Lan gục đầu xuống bàn/ khóc nức nở. Nhưng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/ vì em viết khá rồi//. - Thấy Lan được cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì. - Lan được viết bút mực nhưng lại quên bút. Lan buồn gục đầøu xuống bàn khóc nức nở. - Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa lại tiếc. - Mai lấy bút đưa cho Lan mựơn. - Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói " Cứ để bạn Lan viết trước" - Cô giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè. - 4 HS đọc - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - Nói về chuyện bạn bè, thương yêu giúp đỡ lẫn nhau. - Dặn HS về nhà đọc lại bài ,chuẩn bị cho tiết kể chuyện. TOÁN 38 + 25 I. MỤC TIÊU : Giúp HS: - Biết thực hiện phép tính có nhớ dạng 38 + 25 - Aùp dụng phép cộng trên để giải các bài tập có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Que tính , bảng gài. - Nội dung bài tập 2 viết sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh HĐ1:1/ Ôn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng Nhận xét cho điểm. HĐ2: Giới thiệu phép cộng 38 + 25 Bước 1: Giới thiệu: Có 38 que tính thêm 25.que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm ra kết quả. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính, - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Các HS làm bài ra vở nháp. - Hỏi: Em đã đặt tính ntn? - Nêu lại cách thực hiện phép tính của em. - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính. HĐ3: Luyện tập thực hành: Bài 1: Yêu cầu HS làm vào vở BT 3 HS lên bảng - Nhận xét bài của bạn. Bài 2: - Làm thế nào để biết tổng của các số hạng đã biết. - 1 HS lên bảng - Cả lớp làm vở BT. - Nhận xét bài của bạn. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề bài - Vẽ hình và hỏi: Muốn biết con kiến phải đi hết đoạn đường dài bao nhiêu dm ta làm ntn? Bài 4: - Bài toán yêu cầu làm gì? - Muốn so sánh các tổng với nhau trước tiên ta làm gì? - Khi so sánh 9 + 7 và 9 + 6 ngoài cách tính tổng rồi so sánh ta còn cách nào khác? - Không cần thực hiện phép tính hãy giải thích vì sao: 9 + 8 = 8 + 9 - HS 1: Đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - HS 2: Giải toán: Có 28 hòn bi, thêm 5 hòn bi. Hỏi tất cả có bao nhiêu hòn bi? - Thực hiện phép cộng 38 +25 - Thao tác trên que tính - 63 que tính 3 8 + 2 5 6 3 - Viết 38 rối viết 25 dưới 38 sao cho 5 thẳng cột với 8, 2 thẳng cột với 3, viết dấu cộng và kẻ vạch ngang. - Tính từ phải sang trái, 8 cộng với 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1. 3 công 2 bằng 5 thêm 1 là 6. Vậy 38 cộng 25 bằng 63. - 3 HS nhắc lại. - HS làm bài. - Cộng các số hạng với nhau. - Thực hiện phép cộng 28 dm + 34 = 62 ( dm) Đáp số: 62dm Điền dấu >, < ,= - Tính tổng trước rồi so sánh. HS làm bài - So sánh các thành phần 9 = 9 và 7 > 6 nên 9 + 7 > 9 + 6. -Vì khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì tổng không thay đổi. HĐ4:- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25. - Tổng kết tiết học. ĐẠO ĐỨC : GỌN GÀNG NGĂN NẮP. I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết được: - Biểu hiện của việc gọn gàng, ngăn nắp. - Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. - Yêu mến đồng tình với những bạn sống gọn gàng, ngăn nắp. - Không đồng tình ủng hộ những người sống không gọn gàng ngăn nắp. - Thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt. II. CHUẨN BỊ: - Phiếu thảo luận cho hoạt động 1, 3 T1 - Một số đồ dùng sách vở cho HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh HĐ 1: - Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? - Bạn làm như thế nhằm mục đích gì? - GV tổng kết lại ý kiến của các nhóm thảo luận. Kết luận: Các em nên rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt. HĐ 2: Phân tích truyện " Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi" - Yêu cầu chú ý nghe và thảo luận 1. Tại sao phải ngăn nắp, gọn gàng? 2. Nếu không ngăn nắp, gọn gàng thì sẽ gây hậu quả gì? - Tổng kết lại ý kiến các nhóm. Kết luận: Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vởû và đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên giữ thói quen gọn gàng ngăn nắp trong trong sinh hoạt. HĐ 3: - GV chia lớp làm 4 nhóm. - Nhóm 1: Tình huống 1: Hà đang thu dọn sách vở và đồ dùng học tập thì có bạn đến rủ đi chơi. Nhóm 2:Tình huống 2. Bé Nam đã học lớp 1 rồi nhưng luôn vứt sách vở lung tung. Em phải làm gì? - Nhóm 3: tình huống 3: Ngọc được giao nhiệm vụ thu xếp gọn chăn chiếu nhưng không làm. Là bạn Ngọc em làm gì? Nhóm 4: tình huống 4: Tuấn mang đồ chơi đến lớp, gửi vào ngăn bàn Nga - Bạn nhỏ cất sách vở đã học xong lên giá sách. - Để giữ gìn bảo quản sách vở làm cho sách vở phẳng phiu Gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình. - Trao đổi nhận xét bổ sung. - Gọn gàng ngăn nắp chúng ta sẽ không phải mất nhiều thời gian còn giúp ta giữ gìn đồ đạc bền đẹp - Nếu không các thứ sẽ lộn xộn, mất thời gian để tìm, nhiều khi cần thì không thấy. Không ngăn nắp còn làm cho nhà cửa bừa bộn, bận thỉu. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. - Hà cần thu xếp gọn gàng sách vở, đồ dùng gọn gàng rồi mới đi chơi. - Khuyên Nam phải để sách vở, đồ dùng gọn gàng ngăn nắp, - Em khuyên Ngọc phải hoàn thành nhiệm vụ được giao và làm việc với Ngọc. - Nga yêu cầu Tuấn để vào đúng ngăn bàn mình không được mang đồ chơi đến lớp. HĐ4: - Giữ gọn gàng ngăn nắp có lợi gì? Thứ ba, ngày 9/10/2009 TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về -Các phép cộng có nhớ dạng 8 + 5; 28 + 5; 38 + 25. -Giải bài toán có lời văn theo tóm tắt. -Bài trắc nghiệm có 4 lựa chọn. II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: -Đồ dùng phục vụ trò chơi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG DẠY HĐ1:1/ Ôn định lớp 2/ Giới thiệu bài HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1: Làm miệng Bài 2: HS làm vào vở bài tập. Gọi 2 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. Bài 3: -Yêu cầu HS nêu đề bài: -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Nhận xét và cho điểm. Bài 4: -Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc chữa. -Nhận xét cho điểm. Bài 5: -Gọi 1 HS đọc đề bài -Yêu cầ ... 20-25' 5' 1' HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu HĐ2: GV hướng dẫn mẫu Bước 3: Làm thân và đuôi. Bước 4: Lắp ráp máy bay. HĐ 3: Hướng dẫn HS làm nháp. * Củng cố - dặn dò: Phương pháp trực quan mẫu vật, đàm thoại - Các em có nhận xéøt gì về hình dáng đầu, thân, đuôi máy bay? - Để gấp máy bay đuôi rới cần tờ giấy hình chữ nhật. Sau đó cắt làm 2 phần; phần hình vuông gấp đầu, cánh, phần chữ nhật làm thân và đuôi. Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 2 hình gì? Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay - gấp đôi tờ giấy hình vuông theo đường chéo hình tam giác, gấp đôi tiếp lấy đường dấu giữa. - Gấp theo dấu gấp sao cho đỉnh B trùng với đỉnh A lật mặt sau gấp như mặt trước - Lồng 2 ngón tay vào kéo sang hai bên được hình 6. - Gấp hai nửa cạnh đáy hình 6 và đường dấu giữa. - Dùng ngón tay và ngón cái cầm vào lần lượt 2 góc hình vuông ở hai bên mép vào nếp gấp được mũi máy bay Phương pháp giải thích làm mẫu: - Dùng phần giấy hình chữ nhật còn lại làm thân, đuôi máy bay - Gấp 2 lần tờ giấy hình chữ nhật theo chiều rộng. Mở tờ giấy ra đánh dấu khoảng 1/4 chiều dài làm đuôi máy bay. - Mở phần đầu và cánh cho thân máy bay vào, gấp trở lại như cũ. Bẻ đuôi máy bay sang ngang hai bên, cầm chỗ giáp với thân và cánh phóng chính không trung. Phướng pháp thực hành -Hãy nêu lại các bước để gấp máy bay đuôi rời - Nhận xét tiết học. - Máy bay có ích lợi gì: - về nhà nhớ lại các bước tập gấp . - Chuẩn bị giấy màu. HS quan sát - Hình vuông và một hình chữ nhật - HS quan sát - HS nhìn kỹ mới hiểu cách làm và làm được. - HS quan sát - HS thực hiện theo quy trình từng bước. 3 bước - HS chọn màu theo ý thích Thứ sáu, ngày 6/10/2006 KHÔNG IN TẬP ĐỌC CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU : -Đọc trơn được cả bài Cái trống trường em. -Đọc đúng các từ: trống, nằm, ngẫm nghĩ, trong, nghiêng -Ngắt đúng nhịp thơ, biết nhấn giọng vào một số từ gợi tả. -Hiểu nghĩa các từ mới: ngẫm nghĩ, giá, năm học mới. -Hiểu ND bài thơ: Tình cảm gắn bó của các bạn HS đối với trường, lớp. -Học thuộc lòng bài thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ của bài tập đọc. -Bảng phụ ghi sẵn bài thơ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh HĐ1: 1/ Ôn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: -Gọi 3 HS đọc mục lục sách và trả lời câu hỏi 3, 4, 5. -Nhận xét cho điểm từng HS. 3/ Giới thiệu bài -Treo tranh hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? HĐ2: Luyện đọc: a.GV đọc mẫu lần 1. b.Hứơng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn -Gạch chân từ khó yêu cầu HS đọc. GV kết hợp giải nghĩa từ mới. -Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. c.Hướng dẫn ngắt giọng -Hướng dẫn HS ngắt 1 số câu khó. d.Luyện đọc từng khổ và cả bài: -Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. -Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. e.Thi đọc Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm đọc bài tốt. HĐ3:Tìm hiểu bài thơ: -Yêu cầu HS đọc khổ 1. -Bạn HS xưng hô và trò chuyện với cái trồng như thế nào? -Tìm những từ ngữ tả tình cảm, hoạt động của cái trống. -Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn HS đối với ngôi trường? HĐ4: Học thuộc lòng: -Xoá dần bài thơ trên bảng cho HS đọc thuộc lòng. Nhận xét cho điểm. -Đọc bài, trả lời theo yêu cầu. -HS quan sát trả lời: Bác bảo vệ đang đánh trống. -Theo dõi đọc thầm, 1 HS khá đọc mẫu lần 2. 5-7 em đọc. -Đọc nối tiếp -Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. -Luyện đọc theo nhóm. -Các nhóm cử HS tham gia thi đọc. -Các nhóm thi đọc đồng thanh. -Cả lớp đọc đồng thanh. -2HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và đọc thầm. -Xưng là bọn mình và hỏi có buồn không? - Nghĩ, ngẫm nghĩ, lặng im, nghiêng đầu, mừng, vui quá, gọi, giọng từng bừng -Bạn rất yêu trừơng học, yêu mọi vật trong trường, vui mừng khi vào năm học mới. -Học thuộc từng khổ thơ. HĐ5: -Hãy nói tình cảm của em về mái trừơng? -Dặn HS học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 12/10/2009 CHÍNH TẢ CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU : - Nghe viết chính xác , không mắc lỗi 2 khổ thơ đầu trong bài cái trống trường em. - Biết cách trình bày một bài thơ 4 chữ. - Biết phân biệt: l/n; en/eng; i/iê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng có ghi sẵn BT 2 và 2 khổ thơ đầu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh HĐ1 : 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: Điền ia/ya; l/n vào chỗ trống - ch quà; đêm khu - nóng ức; on ton; ảnh ..ót nhận xét cho điểm. 3/ Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả a. Ghi nhớ nội dung - Treo bảng phụ và đọc hai khổ thơ. - Tìm từ ngữ tả cái trống như con người. b. Hướng dẫn cách trình bày. - Trong hai khổ thơ đầu có mấy dấu câu là những dấu nào? - Đây là bài thơ 4 chữ chúng ta phải trình bày ntn cho đẹp? c. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS viết lên bảng d. Đọc, viết , soát lỗi chấm bài. HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a: - Gọi HS làm bài mẫu. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. Bài 2b, 2c: Tiến hành tương tự. Bài 3: - Chia lớp thành 3 nhóm Mỗi nhóm tìm những tiếng có chữa n/l, en/eng; im, iêm. Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều tiếng - 2 HS lên bảng làm . - HS đồng thanh sau khi GV đọc xong. - Nghĩ , ngẫm nghĩ, buồn. - Có 1 dấu chấm và một dấu chấm hỏi. - Viết giữa trang vở, lùi 3 ô. - Viết : trống, trường, suốt, nằm, ngẫm nghĩ - 1 HS lên bảng điền, cả lớp làm vở Long lanh đáy nước in trới Thành xây khói biết non phơi bóng vàng. - Hoạt động theo nhóm. HĐ4: - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em HS viết đẹp, nhắc nhở những HS viết chưa đẹp. - Dặn HS về nhà làm bài tập. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Giúp HS củng cố cách giải bài toán có lời văn về " nhiều hơn" bằng một phép tính cộng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC: Giáo viên Học sinh HĐ1: 1/ Ổn định lớp 2/ Giới thiệu bài: Luyện tập cách giải bài toán về nhiều hơn. HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS ghi tóm tắt - Để biết trong hộp có bao nhiêu bút chì ta phảilàm gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải. Nhận xét cho điểm Bài 2: - Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt đọc đề toán - Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2 Bài 4 a: - Gọi 1 HS đọc đề bài Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước - HS đọc đề bài, ghi tóm tắt . - Thực hiện phép cộng 6 + 2 HS làm bài. An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh? - HS làm vở BT, 1 em trình bày trên bảng lớp - Đọc đề bài tóm tắtvà giải . - Trả lời và thực hành vẽ. HĐ3: - Trò chơi: Thi sáng tác đề toán theo số: Cách chơi: Chọn 2 đội chơi. GV đưa ra cặp số chẳng hạn 7 và 5. Yêu cầu HS đặt đề toán trong đó có sử dụng hai số đó và viết tất cả các đề toán có thể sử dụng hai số trên. Thời gian chơi 5 phút. Sau 5 phút đội nào có nhiều đề đúng đội đó thắng. TẬP LÀM VĂN TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐẶT TÊN CHO BÀI LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH I. MỤC TIÊU : - Biết dựa vào tranh và câu hỏi, kể lại được từng nội dung bức tranh, liên kết các câu thành một câu chuyện. - Biết đặt tên cho truyện. - Biết viết mục lục các bài tập đọc trong tuần 6. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ câu chuyện ở bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh HĐ1: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ - Gọi 4 HS lên bảng - GV cho điểm HS nói tốt. 3/ Giới thiệu bài HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. - Bức tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu? - Bức tranh 2: Bạn trai nói gì với bạn gái? Bức tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào. Tranh 4 Hai bạn đang làm gì? -Vì sao không nên vẽ bậy? - Ghép nội dung các bức tranh thành một câu chuyện. Gọi và nghe HS trình bày Gọi HS nhận xét, sửa cho HS, cho điểm những HS kể tốt. Bài tập 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Gọi từng HS nói tên truyện của mình? Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài Đọc mục lục tuần 6 sách TV. - Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc. Nhận xét. - 2 HS lần lượt đóng vai Tuấn trong chuyện Bím tóc đuôi sam để nói lời xin lỗi với bạn Hà. - 2 HS đóng vai Lan trong chuyện chiếc bút mực để nói lời cảm ơn bạn Mai. - Bạn trai đang vẽ một con ngựa lên bức tường ở trường học. - Mình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường làm xấu trường lớp - Quét vôi lại bức tường cho sạch - Vì vẽ bậy làm bẩn tường, làm xấu môi trường xung quanh - 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện Một bạn trai vẽ hình một con ngựa đen lên bức tường vàng sạch sẽ của lớp. Một bạn gái đi qua, bạn trai liền hỏi: " Mình vẽ có đẹp không?". Bạn gái ngắm nghía một chút rối lắc đầu nói: " Bạn vẽ đẹp đấy nhưng vẽ lên tường làm trường lớp xấu lắm". Nghe bạn gái nói vậy, bạn trai hiểu ra và cả hai cùng lấy xô chổi quét vôi lại bức tường. - Đọc theo yêu cầu - Không nên vẽ bậy. - Bức vẽ làm hư tường. - Đẹp mà không đẹp. - Đọc yêu cầu. - Đọc thầm - 3 HS đọc tên các bài tập đọc - Lập mục lục các bài tập đọc. - HS đọc bài làm của mình HĐ3: - Câu chuyện bức vẽ trên tường khuyên ta điều gì? - Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tài liệu đính kèm: