Bài giảng các môn khối lớp 2 - Tuần 16 (chuẩn)

Bài giảng các môn khối lớp 2 - Tuần 16 (chuẩn)

I.Mục tiêu:

 - Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.

 - Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, ở lớp, đường làng ngõ xóm.

- Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

- Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh .

- HS: Vở bài tập.

 

doc 38 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn khối lớp 2 - Tuần 16 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG.
I.Mục tiêu:
	- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
	- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng.
	- Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, ở lớp, đường làng ngõ xóm.
Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh . 
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Thực hành
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh và bày tỏ thái độ
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh, phiếu thảo luận.
Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo tình huống mà phiếu thảo luận đã ghi.
+ Tình huống 1: Nam và các bạn lần lượt xếp hàng mua vé vào xem phim.
+ Tình huống 2: Sau khi ăn quà xong. Lan và Hoa cùng bỏ vỏ quà vào thùng rác.
+ Đi học về, Sơn và Hải không về nhà ngay mà còn rủ các bạn chơi đá bóng dưới lòng đường.
+ Nhà ở tầng 4, Tuấn rất ngại đi đổ rác và nước thải, có hôm, cậu đổ cả một chậu nước từ trên tầng 4 xuống dưới.
Kết luận:
Cần phải giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
v Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Bảng phụ nêu tình huống.
Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng, sau đó thảo luận, đưa ra cách xử lí (bằng lời hoặc bằng cách sắm vai).
+ Tình huống:
Mẹ bảo Lan mang rác ra đầu ngõ đổ. Lan định mang rác ra đầu ngõ nhưng em lại nhìn thấy một vài túi rác trước sân, mà xung quanh lại không có ai.
 Nếu em là bạn Lan, em sẽ làm gì?
Đang giờ kiểm tra, cô giáo không có ở lớp, Nam đã làm bài xong nhưng không biết mình làm có đúng không. Nam rất muốn trao đổi bài với các bạn xung quanh.
 Nếu em là Nam, em có làm như mong muốn đó không? Vì sao?
GV tổng kết lại các ý kiến của các nhóm HS. 
* Kết luận: 
Chúng ta cần phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ở mọi lúc, mọi nơi.
v Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận
ị ĐDDH: Câu hỏi.
Đưa ra câu hỏi:
Lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là gì?
Yêu cầu: Cả lớp thảo luận trong 2 phút sau đó trình bày.
GV ghi nhanh các ý kiến đóng góp của HS lên bảng (không trùng lặp nhau).
* Kết luận:
Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Yêu cầu HS về nhà làm phiếu điều tra và ghi chép cẩn thận để Tiết 2 báo cáo kết quả.
- Hát
- Các nhóm HS, thảo luận và đưa ra cách giải quyết.
 Chẳng hạn:
+ Nam và các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì xếp hàng lần lượt mua vé sẽ giữ trật tự trước quầy bán vé.
+ Sau khi ăn quà các bạn vứt vỏ vào thùng rác. Các bạn làm như thế là hoàn toàn đúng vì như thế trường lớp mới được giữ gìn vệ sinh sạch sẽ.
+ Các bạn làm như thế là sai. Vì lòng đường là lối đi của xe cộ, các bạn đá bóng dưới lòng đường rất nguy hiểm, có thể gây ra tai nạn giao thông.
+ Bạn Tuấn làm như thế là hoàn toàn sai vì bạn sẽ đổ vào đầu người đi đường.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lí tình huống (chuẩn bị trả lời hoặc chuẩn bị sắm vai).
 Chẳng hạn:
1. Nếu em là Lan, em vẫn sẽ ra đầu ngõ đổ vì cần phải giữ vệ sinh nơi khu phố mình ở.
- Nếu em là Lan, em sẽ vứt ngay rác ở sân vì đằng nào xe rác cũng phải vào hốt, đỡ phải đi đổ xa.
2.Nếu em là Nam, em sẽ ngồi trật tự tại chỗ, xem lại bài làm của mình chứ không trao đổi với các bạn xung quanh, làm mất trật tự và ảnh hưởng tới các bạn.
- Nếu em là Nam, em sẽ trao đổi bài với các bạn nhưng sẽ cố gắng nói nhỏ, để khôg ảnh hưởng tới các bạn khác.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung
 Nghe và ghi nhớ
- Sau thời gian thảo luận, cá nhân HS phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. Chẳng hạn:
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp cho quang cảnh đẹp đẽ, thoáng mát.
+ Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng sẽ giúp ta sống thoải mái
- Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: tiết 2.
TUẦN 16
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I. Mục tiêu:
	- Biết ngắt nghỉ đúng hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (Làm được các bài tập trong SGK
- Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn, (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu(MT, MN).
 Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
 Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ Bán chó.
Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bán chó sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này.
3. Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài: 
Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên chủ điểm.
Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong nhà là những gì?
Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu.
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Chú ý, giọng đọc tình cảm, chậm rãi.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện ngắt giọng
Yêu cầu HS đọc các câu cần luyện ngắt giọng.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: SGK.
d) Đọc từng đoạn 
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e) Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét. Tuyên dương đội thắng cuộc.
g) Đọc đồng thanh
- GV chọn 1 đoạn cho HS đọc đồng thanh.
Hát
 - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét.
Chủ điểm: Bạn trong nhà.
Bạn trong nhà là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo,
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: 
	Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
	Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
	Con muốn mẹ giúp gì nào? (cao giọng ở cuối câu).
	Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// (Giọng tha thiết). Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.//
- 5 HS nối tiếp đọc các đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đua: 2 đội thi đua đọc trước lớp.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Tiết 2.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (TT)
 I. Mục tiêu:
	- Biết ngắt nghỉ đúng hơi đúng chỗ, bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
	- Hiểu nội dung: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ. (Làm được các bài tập trong SGK
- Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn, (MB); thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu(MT, MN).
 Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng.
 Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Con chó nhà hàng xóm.
Yêu cầu HS đọc bài.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Con chó nhà hàng xóm( Tiết 2)
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
Ÿ Phương pháp: Trực quan, vấn đáp.
ị ĐDDH: Tranh
Yêu cầu đọc đoạn 1.
Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai?
Yêu cầu đọc đoạn 2.
Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún?
Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào?
Yêu cầu đọc đoạn 3.
Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn?
Yêu cầu đọc đoạn 4.
Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào?
Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui.
Yêu cầu đọc đoạn 5.
Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai?
Câu chuyện này cho em thấy điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại truyện 
Ÿ Phương pháp: Thi đua.
ị ĐDDH: SGK.
Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân.
- Hát
- HS đọc bài. Bạn nhận xét.
1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc ... ầu HS suy nghĩ và nói với bạn bên cạnh về các câu khen ngợi từ mỗi câu của bài.
Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. Khi HS nói, GV ghi nhanh lên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc lại các câu đúng đã ghi bảng.
Bài 2
Gọi HS đọc đề bài.
Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh minh họa.
Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay chơi với nó không? Em có quý mến nó không? Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với em thế nào?
Yêu cầu HS kể trong nhóm.
Gọi một số đại diện trình bày và cho điểm.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Ÿ Phương pháp: Thực hành. 
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn Phương Thảo.
Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Đọc bài.
Nói: Đàn gà đẹp quá!/ Đàn gà thật là đẹp!
Hoạt động theo cặp.
Chú Cường khỏe quá!/ Chú Cường mới khỏe làm sao!/ Chú Cường thật là khỏe!/
Lớp mình hôm nay sạch quá!/ Lớp mình hôm nay thật là sạch!/ Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao!/ 
Bạn Nam học giỏi thật!/ Bạn Nam hocï giỏi quá!/ Bạn Nam học mới giỏi làm sao!/
Đọc đề bài.
5 đến 7 em nêu tên con vật.
1 HS khá kể. Ví dụ:
Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi cái mũi nhỏ vào chân em,
3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau nghe và chỉnh sửa cho nhau.
5 đến 7 HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
1 HS đọc yêu cầu bài.
Đọc bài.
Một số em đọc bài trước lớp.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các vật nuôi trong nhà.
Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu
 - Biết các đơn vị đo thời gian, ngày, giờ, ngày, tháng.
	- Biết xem lịch.
	- Xem giờ đúng trên đồng hồ.
	- Giúp HS thực hành nhanh, đúng.
	- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Thực hành xem lịch.
Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ mấy?
Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy, ngày mấy?
Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
Tháng 4 có bao nhiêu ngày?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện tập.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, giảng giải.
ị ĐDDH: Mô hình đồng hồ.
Bài 1:
Đọc lần lượt từng câu hỏi cho HS trả lời.
Em tưới cây lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
Tại sao ?
Em đang học ở trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 8 giờ sáng ?
Khi đồng hồ chỉ 8 giờ sáng thì kim ngắn ở đâu, kim dài ở đâu ?
Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ ?
6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 18 giờ ?
Em đi ngủ lúc mấy giờ ?
21 giờ còn gọi là mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 9 giờ tối ?
Hướng dẫn HS thực hành.
GV nhận xét.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thi đua.
ị ĐDDH: Mô hình đồng hồ.
Bài 2:
Có thể cho HS làm bài cá nhân hoặc tổ chức thành trò chơi như ở tiết 7.
Bài 3: Thi quay kim đồng hồ
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau
Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay các kim.
GV đọc từng giờ, 2 đội cùng quay kim đồng hồ đến giờ GV đọc.
Đội nào xong trước được tính điểm.
Kết thúc cuộc chơi, đội nào đúng, nhanh nhiều lần hơn là đội thắng cuộc.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
Lúc 5 giờ chiều.
Đồng hồ D.
Vì 5 giờ chiều là 17 giờ.
Lúc 8 giờ sáng.
Đồng hồ A.
Kim ngắn chỉ đến số 8, kim dài chỉ đến số 12.
Lúc 6 giờ chiều.
6 giờ chiều còn gọi là 18 giờ.
Đồng hồ C.
Em đi ngủ lúc 21 giờ.
21 giờ còn gọi là 9 giờ tối.
- Đồng hồ B chỉ 9 giờ tối.
- HS làm vào vở bài tập Toán.
- Sửa bài.
- HS thi đua.
- 2 đội thi đua.
- 2 đội thực hành theo sự điều động của GV.
- Nhận xét, tuyên dương. 
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
I. Mục tiêu
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường: hiệu trưởng, hiệu phó, cô tổng phụ trách, GV, các nhân viên khác và HS.
- Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học.
- Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ trong SGK trang 34, 35. Một số bộ gồm nhiều tấm bìa nhỏ (nhiều hơn 8) mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .)
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Trường học.
Nêu: Giới thiệu về trường em.
Vị trí lớp em.
Nêu hoạt động của lớp học, thư viện, y tế?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nói: Ở bài trước chúng ta đã biết về cảnh quan ngôi trường thân yêu của mình. Vậy trong nhà trường, gồm những ai và họ đảm nhận công việc gì, cô và các con sẽ tìm hiểu qua bài “Các thành viên trong nhà trường”.
GV ghi lên bảng bằng phấn màu.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp.
ị ĐDDH: Tranh, tấm bìa, bút dạ.
Bước 1:
Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
Treo tranh trang 34, 35
Bước 2: Làm việc với cả lớp.
Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì?
Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó.
Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc vai trò?
Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? 
Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó?
Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô?
Kết luận: Trong trường tiểu học gồm có các thành viên: GV(cô) hiệu trưởng, hiệu phó, GV, cô giáo, HS và cán bộ công nhân viên khác. GVcô hiệu trưởng, hiệu phó là những người lãnh đạo, quản lý nhà trường, GVcô giáo dạy HS. Bác bảo vệ trông coi, giữ gìn trường lớp. Bác lao công quét dọn nhà trường và chăm sóc cây cối.
v Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình.
Ÿ Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
ị ĐDDH: SGK.
Bước 1:
Đưa ra hệ thống câu hỏi để HS thảo luận nhóm:
Trong trường mình có những thành viên nào?
Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó.
Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì?
Bước 2:
Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết.
Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường.
v Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai?
Ÿ Phương pháp: Thực hành.
ị ĐDDH: Tấm bìa, bút dạ.
Cách tiến hành: GV hướng dẫn HS cách chơi:
Gọi HS A lên bảng, đứng quay lưng về phía mọi người. Sau đó lấy 1 tấm bìa gắn vào lưng của HS A (HS A không biết trên tấm bìa viết gì).
Các HS sẽ được nói thông tin như: Thành viên đó thường làm gì? Ở đâu? Khi nào? Bạn làm gì để biết ơn họ? Phù hợp với chữ viết trên tấm bìa.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc:
	+ Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp.
	+ Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ.
	- Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp.
- Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường.
- Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học.
- Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường.
- Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS.
- Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp.
- HS hỏi và trả lời trong nhóm những câu hỏi GV đưa ra.
- HS nêu.
- HS tự nói.
- Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . .
- 2, 3 HS lên trình bày trước lớp.
- VD: Tấm bìa viết “Bác lao công” thì HS dưới lớp có thể nói:
- Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt.
- Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường.
- Thường dọn vệ sinh trước hoặc mỗi buổi học.
- HS A phải đoán: Đó là bác lao công.
- Nếu 3 HS khác đưa ra thông tin mà HS A không đoán ra người đó là ai thì sẽ bị phạt: HS A phải hát 1 bài. Các HS khác nói thay không thì cũng sẽ bị phạt.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Hướng dẫn HS tiếp nối kể các thành viên trong nhà trường.
Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 16 DA CHINH CKT.doc