I. Mục tiêu
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu tình yêu thương sâu nặng mẹ dành cho con ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4), HS khá giỏi trả lời câu hỏi 5
- Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp nơi (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, (MT, MN)
- Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
MÔN: TẬP ĐỌC Tiết: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I. Mục tiêu Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy. Hiểu tình yêu thương sâu nặng mẹ dành cho con ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4), HS khá giỏi trả lời câu hỏi 5 Đọc đúng các từ ngữ: sự tích, lần, la cà, trẻ, lớn hơn, kỳ lạ, run rẩy, nở trắng, tán lá, gieo trồng khắp nơi (MB), cây vú sữa, mỏi mắt, khản tiếng, xuất hiện, căng mịn, óng ánh, đỏ hoe, xoè cành, vỗ về, ai cũng thích, (MT, MN) - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II. Chuẩn bị GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: Việt đã làm gì giúp ông đỡ đau? Em học được bài học gì từ bạn Việt? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Hỏi: Trong lớp ta có bạn nào từng ăn quả vú sữa? Em cảm thấy vị ngon của quả ntn? Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu sự tích của loại quả ngon ngọt này. Đó là sự tích cây vú sữa. Sự tích là những câu chuyện của người xưa giải thích về nguồn gốc của cái gì đó, còn được kể lại. VD: Sự tích trầu cau, sự tích bánh chưng, bánh giày, Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi câu dài. Hiểu nghĩa từ ở đoạn 1. Phương pháp: Phân tích, luyện tập. ị ĐDDH: SGK, bảng cài: từ khó, câu. a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết, nhấn giọng ở các từ gợi tả. b) Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. GV cho HS đọc các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS. c) Hướng dẫn ngắt giọng Giới thiệu các câu cần luyện giọng, cho HS tìm cách đọc sau đó luyện đọc. d) Đọc từng đoạn. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn. Lần 1 dừng lại ở cuối mỗi đoạn để giải nghĩa từ khó. Khi giải nghĩa. GV đặt câu hỏi trước cho HS trả lời, sau đó mới giải thích chính xác lại nghĩa các từ hoặc cụm từ đó (đã giới thiệu ở phần mục tiêu). Lần 2 yêu cầu 4 HS đọc liền nhau. Chia nhóm và yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. e) Thi đọc. g) Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1 Phương pháp: Đàm thoại. ị ĐDDH: SGK, tranh Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi? Yêu cầu HS đọc tiếp đoạn 2. Vì sao cậu bé quay trở về? Khi trở về nhà, không thấy mẹ, cậu bé đã làm gì? Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó? Những nét ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? Theo em tại sao mọi người lại đặt cho cây lạ tên là cây vú sữa? Câu chuyện đã cho ta thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con. Để người mẹ được động viên an ủi, em hãy giúp cậu bé nói lời xin lỗi với mẹ. - Hát - HS 1: Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích nhất trong bài Thương ông. HS 2: Đọc thuộc lòng khổ thơ em thích nhất trong bài Thương ông. Nói rõ vì sao em thích khổ thơ đó? - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe và theo dõi trong SGK. - Đọc các từ đã giới thiệu ở phần mục tiêu, hoặc một số từ khác phù hợp với tình hình HS. - Nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 câu. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu: Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// Họ đem hạt gieo trồng khắp nơi và gọi đây là cây vú sữa.// - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS 1: Ngày xưa chờ mong + HS 2: Không biết như mây + HS 3: Hoa rụng vỗ về. + HS 4: Trái cây thơm cây vú sữa. - Luyện đọc theo nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Đọc thầm. - Cậu bé bỏ nhà ra đi vì cậu bị mẹ mắng. - Đọc thầm. - Vì cậu vừa đói, vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh. - Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. - Cây xanh run rẩy, từ những cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây. Hoa rụng, quả xuất hiện lớn nhanh, da căng mịn. Cậu vừa chạm môi vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ. - Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con. Cây xoè cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. - Vì trái cây chín, có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ. - Một số HS phát biểu. VD: Mẹ ơi, con đã biết lỗi rồi. Mẹ hãy tha lỗi cho con. Từ nay con sẽ chăm ngoan để mẹ vui lòng./ Con xin lỗi mẹ, từ nay con sẽ không bỏ đi chơi xa nữa. Con sẽ ở nhà chăm học, chăm làm. Mẹ hãy tha lỗi cho con - HS thi đua đọc. 4. Củng cố – Dặn dò Cho HS đọc lại cả bài. Tổng kết giờ học, tuyên dương các em học tốt. Nhắc nhở, phê bình các em chưa chú ý. Chuẩn bị: Tiết 2 MÔN: TOÁN Tiết: TÌM SỐ BỊ TRỪ I. Mục tiêu: Biết tìm x trong các bài toán dạng x – a = b ( với a, b là các số không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( biết tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).. Vẽ được đoạn thẳng xác định điểm là giao của hai đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó. Áp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Củng cố kỹ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước. Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau. II. Chuẩn bị - GV: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học, kéo HS: Vở, bảng con III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Luyện tập. Đặt tính rồi tính: 62 – 27 32 –8 36 + 36 53 + 19 Bài 4: Số con gà có: 42 – 18 = 24 (con ) Đáp số: 24 con. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: GV viết lên bảng phép trừ 10 – 6 = 4. Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính trừ sau đó ghi tên lên bảng. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Tìm số bị trừ Mục tiêu: Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ. Phương pháp: Trực quan , đàm thoại ị ĐDDH: Tờ bìa (giấy) kẻ 10 ô vuông như bài học * Bước 1: Thao tác với đồ dùng trực quan Bài toán 1: Có 10 ô vuông (đưa ra mảnh giấy có 10 ô vuông). Bớt đi 4 ô vuông (dùng kéo cắt ra 4 ô vuông). Hỏi còn bao nhiêu ô vuông? Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông? Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính: 10 – 4 = 6 (HS nêu, GV gắn nhanh thẻ ghi tên gọi) Bài toán 2: Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông? Làm thế nào ra 10 ô vuông? * Bước 2: Giới thiệu kỹ thuật tính Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x. Số ô vuông bớt đi là 4. Số ô vuông còn lại là 6. Hãy đọc cho cô phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại. Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Khi HS trả lời, GV ghi lên bảng x = 6 + 4. Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu? Yêu cầu HS đọc lại phần tìm x trên bảng X gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? 6 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? 4 gọi là gì trong phép tính x – 4 = 6? Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS nhắc lại. v Hoạt động 2: Luyện tập – Thực hành Mục tiêu: Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập có liên quan. Phương pháp: Thực hành ị ĐDDH: bảng phụ. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn. Tại sao x = 8 + 4 ? Tại sao x = 18 + 9 ? Tại sao x = 25 + 10 ? Bài 2: Cho HS nhắc lại cách tìm hiệu, tìm số bị trừ trong phép trừ sau đó yêu cầu các em tự làm bài. Bài 3: Bài toán yêu cầu làm gì? Bài toán cho biết gì về các số cần điền? Yêu cầu HS tự làm bài Gọi 1 HS đọc chữa bài. Nhận xét và cho điểm. Bài 4: Yêu cầu HS tự vẽ, tự ghi tên điểm. Có thể hỏi thêm: + Cách vẽ đoạn thẳng qua hai điểm cho trước. + Chúng ta dùng gì để ghi tên các điểm. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét - Còn lại 6 ô vuông - Thực hiện phép tính 10 – 4 = 6 10 - 4 = 6 Số bị trừ Số trừ Số hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. - Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10 X – 4 = 6 - Là 10 X – 4 = 6 X = 6 + 4 X = 10 - Là số bị trừ - Là hiệu - Là số trừ - Lấy hiệu cộng với số trừ - Nhắc lại qui tắc - Làm bài tập - 3 HS lần lượt trả lời: + Vì x là số bị trừ trong phép trừ x – 4 = 8, 8 là hiệu, 4 là số trừ. Muốn tính số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ ( 2 HS còn lại trả lời tương tự ) - HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Là số bị trừ trong các phép trừ. - HS làm bài - Đọc chữa ( 7 trừ 2 bằng 5, điền 7 vào ô trống ) bài. - Dùng chữ cái in hoa 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 13 – 5 MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TT). I. Mục tiêu Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày. Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng. Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh. Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. Đồng tình, noi gương với nhữ ... nhấc, không có ai ở nhà. - Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc tình huống a. - Nhiều HS trả lời. VD: + Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy. + Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm - Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé! - Thực hành viết bài. 4. Củng cố – Dặn dò Tổng kết giờ học. Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại. - Chuẩn bị: Tuần 13. MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Thuộc bảng 13 trừ đi một số. Thực hiện phép trừ dạng 33 – 5, 53 – 15. Biết giiar bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15. Giải bài toán có lời văn (toán đơn giản bằng một phép tính trừ). Bài toán trắc nghiệm có 4 lựa chọn. Thực hiện thành thạo Yêu thích học môn Toán. II. Chuẩn bị GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi. HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 53 -15 Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: 63 và 24 83 và 39 53 và 17 Tìm x: x – 8 = 9 x + 26 = 73 35 + x = 83 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ. Phương pháp: Luyện tập. ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán. Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì? Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS tự làm Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13. Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13. Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng) Hỏi tương tự với các trường hợp khác. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn. Mục tiêu: HS áp dụng vào để giải toán có lời văn. Phương pháp: Thảo luận, giảng giải. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Gọi HS đọc đề bài. Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào? Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì? Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên đọc chữa. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhận xét. - Hát - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS thực hiện, bạn nhận xét. - HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính. - Đặt tính rồi tính. - Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính - 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét. - Làm bài và thông báo kết quả. - Ta có 4 + 9 = 13 - Có cùng kết quả là 20. - Đọc đề bài. - Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi. - Thực hiện phép tính 63 – 48 Bài giải Số quyển vở còn lại là: 63 – 48 = 15 (quyển) Đáp số: 15 quyển. - Đọc đầu bài. - HS tự làm bài.1 HS sửa bài. - 2 đội tham gia thi đua chơi trò chơi: Kiến tha mồi. 4. Củng cố – Dặn dò Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn: 73 – 5 13 – 6 7 68 Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình (Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô 1 phép tính có kết quả là số có kết quả là số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn “73 trừ 5”). Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc. - Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết: ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I. Mục tiêu Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình. Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng II. Chuẩn bị GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Gia đình Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. 2. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1:Thảo luận nhóm . Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình. Phương pháp: Thảo luận. ị ĐDDH: Tranh, phiếu bài tập Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng? Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày. Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa? GV ghi nhanh lên bảng v Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng. Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng. Phương pháp: Thảo luận. ị ĐDDH: Phiếu thảo luận. GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm. Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng. Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả. v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật Mục tiêu: HS đoán được tên đồ vật Phương pháp: Trực quan ị ĐDDH: 2 thăm ghi tên đồ vật. GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn. Phổ biến luật chơi: VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người Đội 2: Cái quạt + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp. + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi. v Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình Mục tiêu: Biết cách bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình Phương pháp: Thảo luận cặp đôi. ị ĐDDH: SGK, tranh Bước 1: Thảo luận cặp đôi. + Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau: 1. Các bạn trong tranh đang làm gì? 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì? + Yêu cầu 4 HS trình bài. Bước 2: Làm việc với cả lớp + GV hỏi một số câu gợi ý: 1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng? 2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa chúng ta cần chú ý những gì? 3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng? 4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn? Bước 3: GV chốt lại kiến thức. Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn. - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét - 3 HS kể (Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh ) - Các nhóm thảo luận. Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát. Đồ dùng trong gia đình Tên đồ dùng Hình 1: . . . . . . . . Hình 2: . . . . . . . . Hình 3: . . . . . . . . Lợi ích. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. - Các cá nhân HS bổ sung. - Nhóm trưởng lên nhận phiếu. - Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu. Đồ dùng trong gia đình Đồ gỗ . . . . . . . . . Đồ nhựa . . . . . . . . . . . . Đồ sứ thủy tinh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Đồ dùng sử dụng điện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . - 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày. Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn. + Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó. +Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra. - HS chơi thử - HS tiến hành chơi. - HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi. - HS thảo luận cặp đôi. - 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn. - Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau: 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào? 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó. - Phải cẩn thận để không bị vỡ. - Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ. - Phải chú ý để không bị điện giật. - Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
Tài liệu đính kèm: