Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 10

Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 10

I/ Yêu cầu :

-Biết tìm x trong các BT dạng : x+a=b; a+x=b(với a,b là các số có không quá hai chữ số)

-Biết giải bài toán có một phép trừ. [BT1; BT2(cột 1,2); BT4; BT5]

II/ Chuẩn bị : Sách, nháp, bảng con.

III/ Lên lớp :

 

doc 32 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 895Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 2 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 17 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 Chào cờ 
 --------------------------------------------
Tiết 3: Toán
 LUYỆN TẬP
I/ Yêu cầu :
-Biết tìm x trong các BT dạng : x+a=b; a+x=b(với a,b là các số có không quá hai chữ số) 
-Biết giải bài toán có một phép trừ. [BT1; BT2(cột 1,2); BT4; BT5]
II/ Chuẩn bị : Sách, nháp, bảng con.
III/ Lên lớp : 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định.
 2.Bài cũ:-Hs TLCH và làm BT
Muốn tìm số hạng trong một tổng em làm như thế nào?
 -Nhận xét, ghi điểm.
 3.Bài mới : 
*G/thiệu bài.
Bài 1: Hs biết tìm x trong các BT dạng: x+a=b; a+x=b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) 
-Nêu tên TP của phép tính
-Để tìm 1 số hạng ta làm ntn?
Bài 2 : Hs nhận biết mối q/hệ giữa phép cộng và trừ
-Khi biết 9 + 1 = 10, ta có thể khi k/quả của 10 -9 và 10 -1 không?Vì sao?
Bài 4 : HS biết giải bài toán có một phép trừ
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì? 
Muốn biết có bao nhiêu quả quýt em làm ntn?
-Hs làm vở thu bài chấm.
Bài 5 : Hs biết Kt trước khi chọn k/quả
-Y/c hs thảo luận cặp;TL-N/xét
 4.Củng cố : 
-Hs nhẩm k/quả
 6+4= ;10-4= ;10-6= 
 5.Nhận xét dặn dò 
Về ôn lại q/tắc.Làm Bt3 sgk(làm thêm trong VBT).CBBS:Số tròn chục trừ đi một số.
-Hs nêu,2hs lên bảng-Cả lớp làm bảng con:
 4+x=12	x+8=19
Luyện tập 
-Số hạng, số hạng,tổng
-lấy tổng trừ đi số hạng kia.
-Hs làm bảng con.*Lưu ý cách trình bày.
-Ta có thể ghi ngay k/quả, vì 
lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia.
-Hs nhẩm và ghi k/quả vào sgk
- HS đọc yêu cầu.
- cam và quýt 45 quả. Trong đó cam là 25 quả
- Số quả quýt là ?
- Tính trừ 
Lớp giải vào vở.
Tóm tắt:
Cam và quýt : 45 quả
 Trong đo ù : 25 quả cam
 Có :...quả quýt? 
 Bài giải: 
 Số quả quýt có là:
 45-25=20 ( quả)
 ĐS: 20 quả.
x = 10, vì 10 – 5 = 5
HS làm được câu a,b
Hs nhẩm ghi k/quả cột 2
Hs theo .sơ đồ biết tìm số quýt làm tính trừ
Rút kinh nghiệm : 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3 : Thể dục 
 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. ĐIỂM SỐ 1-2, 1-2 
 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. TRÒ CHƠI :”BỎ KHĂN”
 (Gv chuyên trách dạy)
 ---------------------------------------
Tiết 4 + 5 Tập đọc
 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/ Yêu cầu :
-Ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu phân biệt lời kể và lời nhân vật.
-Hiểu ND : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sựï quan tâm đến ông bà.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
*GDBVMT: GD hs là con cháu trong g/đình phải biết yêu quý những người thân trong g/đình
*KNS:-Xác định giá trị ;-Tự nhận thức bản thân ;-Lắng nghe tích cực ;-Thể hiện sự cảm thơng
II/ Chuẩn bị : Sách Tiếng việt.
III/Lên lớp 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1. Ổn định:
 2. Bài cũ:
 3.Bài mới:
HS biết ngắt,nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu ,giữa các cụm từ rõ ý;bước đầu phân biệt lời kể và lời nhân vật
- G/thiệu chủ điểm và bài học.
*Gv đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui, giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bà phấn khởi.
*Luyện đọc câu kết hợp đọc từ khó
*Đọc từng đoạn kết hợp giảng từ mới sgk 
*Đọc từng đoạn trong nhóùm 3-gv q/sát –giúp đỡ.
*Tìm hiểu bài 
Giúp HS hiểu ND : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
-Y/c hs đọc bài theo đoạn-TLCH
+Đ 1:-C1:Bé Hà có sáng kiến gì ? 
-Hà giải thích vì sao phải có ngày lễ cho ông bà ? 
-C2: Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm lễ của ông bà?-Vì sao ? 
Gv: Hiện nay trên thế giới người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm ngày Quốc tế Người cao tuổi.
+Đ 2:C3:Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì ?
+Đ 3:
-C4:Hà đã tặng ông bà món quà gì ? 
- Món quà của Hà có được ông bà thích không ? 
-Bé Hà trong truyện là một cô bé như thế nào ?
-Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức”ngày ông bà”? 
*Luyện đọc lại .
 - GV đọc mẫu 
-H/dẫn hs đọc theo lối phân vai 
 4.Củng cố :
 +Hà là cô bé ntn?
*GDBVMT:.
 5.Nhận xét dặn dò-
 Đọc bài ở nhà nhiều lần.CBBS : Bưu thiếp.
Sáng kiến của Bé Hà 
-
 HS theo dõi.
- 2 HS khánối nhau đọc tòan bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài
*Đọc đúng: rét, sức khoẻ, suy nghĩ, giải thích, chùm điểm mười.
*Ngắt câu:Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm”ngày ông bà’/ vì khi trời bắt đầu rét,/mọi người cần lo cho sức khỏe/ cho các cụ già.//
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
–HS đọc đoạn trong nhóm 
Thi đọc giữa các nhóm.
HS đọctheo đoạn -TLCH
- Bé Hà có sáng kiến là chọn một ngày lễ làm ngày lễ cho ông bà.
-Vì Hà có ngày 1/6, bố có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, ông bà thì chưa có ngày lễ nào cả.
- Ngày lập đông 
- Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của ông bà
- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn bị quà gì biếu ông bà.
- Hà tặng chùm điểm 10
- Chùm điểm mười của Hà làm ông bà rất thích.
- Ngoan, nhiều sáng kiến, kính yêu ông bà.
- Vì Hà kính trọng và yêu quý ông bà.
- HS đọc theo vai
-Ngoan,biết lo cho mọi người
Đọc đúng 1 câu
Đọc 3 câu trong đoạn
TL đầy đủ câu 3,4
Rút kinh nghiệm : 
---------------------------------------------------------------------------------------------------	 Thứ 3 ngày 18 tháng 10 năm 2011
Tiết 1 : Chính tả ( Tập chép )
NGÀY LỄ
I/ Yêu cầu :
-Chép chính xác,trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
-Làm BT2;BT(3)b .
II/ Chuẩn bị :Viết sẵn đoạn tập chép : Ngày lễ;Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ Lên lớp :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định
 2.Bài cũ
-Y/c hs viết từ
-Nhận xét
 3.Bài mới : 
*G/thiệu bài. 
- Gv đọc mẫu đoạn văn.
- Đoạn văn nói về điều gì? 
- Đó là những ngày lễ nào ?
*H/dẫn trình bày .
- Trong bài những chữ nào viết hoa?
*H/dẫn viết từ khó: phân tích, so sánh, giải nghĩa .
*Chép bài..
HS chép chính xác,trình bày đúng bài chính tả Ngày lễ.
-Gv q/sát giúp đỡ những em còn chậm
-Soát lỗi . Chấm vở, nhận xét.
Bài 2 :Hs phân biệt c/k
-Y/c hs tự làm vào VBT-đọc bài
-Giải thích khi nào điền c/k?
ài 3b :Phân biệt thanh hỏi/ngã
 Điền nghỉ/ nghĩ thích hợp vào chỗ chấm
-Y/c hs thảo luận cặp
-Trình bày-n/xét/
 4.Củng cố : 
Tuyên dương HS tập chép và làm bài tập đúng.
 5.Nhận xét dặn dò :
 CBBS: Ông và cháu.
-rao hàng;cặp da; giao thừa
(tập chép) : Ngày lễ
- HS khá đọc lại bài 
- Nói về những ngày lễ
- 8/3, 1/5, 1/6, 1/10
-Chữ đầu tên bài; đầu câu; chữ đầu của mỗi bộ phận tên.
- Quốc tế,ngày lễ,Người cao tuổi
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
-Thu bài chấm
- Điền c/ k vào chỗ trống.
- Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh.
-C đi với âm a, ă, â 
 K . i, ê, e
-HS đọc yêu cầu
-nghỉ học, lo nghĩ,nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ.
Điền đúng c/k
đọc lại quy tắc 
Rút kinh nghiệm : 
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2 : Kể chuyện 
SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I/Yêu cầu:
-Dựa vào các ý cho trước, kể lại đượctừng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.(HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện-BT2)
*GDBVMT: GD hs là con cháu trong g/đình phải biết yêu quý những người thân trong g/đình
II/ Chuẩn bị :Bảng phụ ghi sẵn ý chính của từng đoạn.
 III/ Lên lớp 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định.
 2. Bài cũ:
-Y/c hs kể lại chuyện Người mẹ hiền theo từng đoạn
-Nhận xét.
3.Bài mới : 
*G/thiệu bài.
Bài 1: 
Giúp Hs biết dựa vào các ý cho trước, kể lại được từng đoạn câu chuyện sáng kiến của bé Hà.
-Các em dựa vào 3 ý chính để kể lại từng đoạn câu chuyện.
-Y/c hs kể mẫu đoạn 1
Đoạn1.H/dẫn hs kể mẫu đoạn 1.
 Gợi ý -Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào ? 
-Bé Hà có sáng kiến gì ?
-Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ của ông bà?
-Hai bố con chọn ngày nào làm lễ của ông bà? Vì sao ?
 Đoạn 2 :
-Khi ngày lập đông đến gần, Bé Hà đã chọn được quà tặng ông bà chưa ?
-Khi đó ai đã giúp bé chọn quà cho ông bà ?
 Đoạn 3 :
-Đến ngày lập đông những ai về thăm ông bà?
-Bé Hà tặng ông bà thứ quà gì ?
-Thái độ của ông bà ra sao?
+Kể trong nhóm. 
+ Nhiều hs xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện.N/xét-tuyên dương.
Bài 2:HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện
+Hs xung phong kể lại câu chuyện.Tuyên dương
4.Củng cố :
+Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì ?
*GDBVMT:.
 5.Nhận xét dặn dò
- Về kể lại chuyện cho g/đình nghe. Đọc trước câu chuyện: Bà cháu.
-Hs kể theo từng đoạn
Sáng kiến của Bé Hà 
-HS đọc yêu cầu.
- 1 HS kể mẫu
- Bé Hà được coi là một cây sáng kiến và bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn một ngày làm ngày lễ của ông bà
- Bé thấy mọi người trong nhà ai cũng có ngày lễ của mình, bốù có ngày 1/5, mẹ có ngày 8/3, bé có ngày 1/6. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- Chọn ngày lập đông, vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ các cụ già.
-Khi ngày lập đông đến.. chưa 
-Khi đó bố . 
- Các cô, các chú về chúc thọ ông bà 
- Chùm điểm 10
- Rất vui thích
- HS tập kể câu chuyện theo nhóm 3 (mỗi em 1 đoạn)
-Hs xung phong kể theo đoa ... ể đề phòng bệnh giun?
8. Tại sao chúng ta phải ăn chậm, nhai kĩ?
Kết luận : Trong cơ thể cơ quan vận động và tiêu hóa rất quan trọng vì vậy để giữ sức khoẻ tốt, tránh được bệnh giun sán ta nên ăn ,uống, ở sạch 
4. Củng cố:
-Để cơ thể khỏe và chóng lớn em cần làm gì?
5.Nhận xét dặn dò: 
Về xem lại bài.CBBS: Gia đình.
- Giun hút các chất bổ dưỡng có trong cơ thể người để sống
- Trẻ em gầy gò xanh xao,nếu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, ống mật chết.
- ăn sạch, ở sạch và uống chín
Oân tập : Con người và sức khỏe
- cơ tay và cơ chân
- Ngồi học ngay ngắn, không mang vác quá nặng
- Thường xuyên tập thể dục
- cơ mặt, cơ ngực, cơ bụng, cơ lưng, cơ mông, cơ tay, cơ chân
- ăn sạch, uống sạch và đủ chất, thường xuyên tập thể dục.
- vì nó tránh được các bệnh tật về đường tiêu hóa
 - ăn sạch, ở sạch và uống chín
- giúp cho cơ quan tiêu hóa làm việc tốt
-Aên,uống sạch sẽ và ở sạch
 Tiết 3 : Toán
 51 - 15
I/ Yêu cầu :
 -Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15.
 -Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li) BT 1(cột 1,2,3); 2(a,b); 4
II/ Chuẩn bị : 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời,Sách toán, bảng con, nháp.
III/ Lên lớp : 
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định.
 2.Bài cũ : 
-Y/c hs đặt tính và tính
KT bảng trừ (11 trừ đi 1 số) 
-Nhận xét.
3.Bài mới : 
*G/thiệu bài.
Nêu bài toán : Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ?
-Y/c hs s/dụng que tính tìm k/quả
- GV: Lấy 1 que tính rời ở 51, sau đó lấy tiếp 1 chục tháo ra được 11 que tính. 11 que tính bớt 5 que tính còn 6 que tính rời. 4 bó 4 chục bớt 1 chục còn 3 chục. 3 chục và 6 que tính rời là 36 
que tính. Vậy 51 – 15 = 36
- H/ dẫn hs đặt tính và tính. 
*H/dẫn làm bài tập
HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51-15
Bài 1:Aùp dụng dạng 51 -15
- Y/c hs thực hiện tính lần lượt ở bảng con. N/xét
Bài 2 :Hs biết đặt tính và tính hiệu
-Nêu cách đặt tính
-Muốn tìm hiệu em làm ntn?
-Y/c hs làm vở
- Thu bài chấm
Bài 4: HS vẽ được hình tam giác theo mẫu(vẽ trên giấy ô li)
- Mẫu vẽ hình gì ? 
-Muốn vẽ hình tam giác ta phải nối mấy điểm với nhau ?
-Y/c hs vẽ vào sgk
 4.Củng cố :
 Hs đặt tính và tính:71-25
 5.Nhận xét dặn dò:
Về làm bài 1,3 sgk.
CBBS:Luyện tập.
-lớplàmbảng con.76 -9; 51 -7 
-HTL bảng công thức 11 trừ đi một số.
 51 - 15
-HS nhắc lại bài tóan
-HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS nêu nhiều cách tính.
HS đặt tính:
Viết 51 rồi viết 15 ở dưới sao cho 5 thẳng cột với 1...dấu –và kẻ gạch ngang.
-Thực hiện phép tính từ phải sang trái :1 không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ 1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3. 
-Nhiều em nhắc lại.
HS đọc yêu cầu
-Cả lớp làm bảng con
35;14	;32;29 ; 45; 27 
-Đặt tính trừ 
Hình tam giác 
- 3 điểm 
- HS vẽ vào sgk
 Nêu cách đặt tính và thực hiện
HS nhắc lại 
làm 2 cột đầu 
Tính đúng 2 phép tính
H/d nối theo chiều kim đồng hồ
Rút kinh nghiệm : ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ 
Tiết 4 : Aâm nhạc 
 ÔN TẬP BÀI HÁT : CHÚC MỪNG SINH NHẬT 
I/ Yêu cầu :
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
II/ Chuẩn bị : Vở tập hát
III/Lên lớp :
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
H/trợ
1.Ổn định:
2.Bài cũ :
-Y/c lớp hát lại bài hát
-N hận xét.
3.Bài mới:
*G/ thiệu bài
*H/động1: HS biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
-Oân tập bài hát: Chúc mừng sinh nhật.
-Chia thành từng nhóm ,hát theo từng dãy bàn,từng dãy lớp.
-HD gõ theo nhịp ¾
*H/động 2: HS biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản
Tập biểu diễn bài hát 
-Đơn ca,tốp ca 
-Hát kết hợp,vận độngphụ họa theo nhịp.
4.Củng cố 
-Bài hát này được hát vào dịp nào?
5.Nhận xét-dặn dò:
-Về nhà hát lại cho thuộc lời và dùng hát trong các buổi sinh nhật người thân, bạn bè.
Hs hát bài:Chúc mừng sinh nhật. 
-HS thi đua hát theo nhóm, hát thi cá nhân.
Lớp nhận xét.
-Từng nhóm thực hiện theo y/c 
-Dịp sinh nhật
.
 Tiết 5 SINH HOẠT LỚP
I / Nhận xét :
* Các tổ trưởng báo cáo, lớp trưởng báo cáo. GV chốt :
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 10
- Duy trì sĩ số HS và nề nếp như quy định.
- Đảm bảo VS môi trường, an toàn giao thông.
- Tuyên dương những HS có thành tích trong tuần, biết tự giác học bài làm bài đầy đủ :Bình, Khang, Tuấn, Kiên, Kiều..
-Phê bình những HS chưa cố gắng hay quên sách vở : Dình, My, Quý, Huy;Đi học trễ :Phát , Ngân. Chưa chú ý bài :Nhi, Nhung, Hà, Đức Anh.
II / Kế hoạch
- Thực hiện chương trình dạy - học tuần 11
- Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
- Trực nhật sạch sẽ trước khi vào lớp.
- Nhắc HS soạn sách, vở và mang đủ đồ dùng học tập theo thời khoá biểu.
- Nhắc nhở HS nộp các khoản tiền theo quy định của nhà trường.
- Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường.
-Liên hệ phụ huynh những em hay đi học trễ, quên sách vở,
- Tăng cường Kt bảng cộng,trừ , những bài TĐ để giúp các em ôn lại kiến thức.
-Thông báo nghỉ giữa kì
 Duyệt của khối trưởng 
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Kế hoạch bài dạy Tuần 10
 Từ ngày 17/10 đến ngày 21/10/2011
Thứ 
Hai
Ba
Tư
Năm
Sáu
Môn 
Tiết
 Tên bài dạy
Ghichú(Lồngghép)
CC
 10
Chào cờ đầu tuần
T
46
Luyện tập
B1,4,5;B2(c1,2)
TD
19
Bài TD phát triển chung.Điểm số...;TC:Bỏ khăn
TĐ
28,29
Sáng kiến của bé Hà
KNS-BVMT
CT
19
TC:Ngày lễ
KC
10
Sáng kiến của bé Hà
BVMT
T
47
Số tròn chục trừ đi 1 số
B1,3
ĐĐ
10
Chăm chỉ học tập (T2)
KNS
MT
10
VT:Đề tài tranh chân dung
BVMT
TĐ
30
Bưu thiếp
TC
10
Gấp thuyền phẳng đáy có mui
T
48
11 trừ đi 1 số: 11-5
B1(a);B2,4
LTVC
10
TN về họ hàng.Dấu chấm,dấu chấm hỏi.
CT
20
N-v:Oâng và cháu
TD
20
Bài TD phát triển chung.Điểm số...;TC:Bỏ khăn
T
49
31-5
B1(d1);B2(a,b)B3,4
TV
10
Chữ hoa H
TLV
10
Kể về người thân
BVMT-KNS
TNXH
10
Oân tập: Con người và sức khỏe
T
50
51-15
B1(c1,2,3)B2(a,b)B4
ÂN
10
Oân bài hát:Chúc mừng sinh nhật
SHL
10
Sinh hoạt trong lớp
Tiết 5 : Nha học đường 
LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI
I/ MỤC TIÊU : 
Giúp HS biết cách lực chọn bàn chải tốt, thích hợp và cách giữ gìn bàn chải của mình.
II/ CHUẨN BỊ : 
 Bàn chải thật 
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HTĐB
1. KTBC : 
Nhận xét .
2. Dạy bài mới : 
a. GTB : 
b. Hướng dẩn tìm hiểu nội dung :
Giúp HS biết cách lực chọn bàn chải tốt, thích hợp và cách giữ gìn bàn chải của mình.
- GT 2 bàn chải : 1 hỏng và 1 mới.
- Bàn chải tốt phải d8ạt những yêu cầu gì ?
GV chốt : cán bàn chải thẳng, lông có độ cao bằng nhau, lông có độ mềm vừa phải (không cứng quá, không mềm quá).
- Như thế nào là 1 bàn chải thích hợp ?
GV chốt : Cán vừa với tay cầm của HS, đầu bàn chải vừa miệng các em để có thể đánh được các răng phía trong
- Chúng ta có nên dùng chung bàn chải đánh răng không ?
- Chúng ta phải làm gì để giữ gìn bàn chải sạch và bền.
GV chốt : Sau khi chải răng xong, rửa sạch bàn chải giữ cho bàn chải khô ráo, để bàn chải trong lọ riêng, khi bàn chải bị mòn, bị toe nên thay bàn chải mới, tốt nhất 3 tháng nên thay bàn chải 1 lần.
3. Củng cố , dặn dò : 
- Chọn bàn chải như thế nào là tốt nhất ? 
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu HS chép và ghi nhớ 4 câu thơ 
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chải răng và giữ gìn bàn chải răng sạch, bền
- 2 HS nêu và TLCH : 
+Tại sao phải đánh răng sau khi ăn?
+ Lần chải răng nào là quan trọng nhất.
Lựa chọn và giữ gìn bàn chải
- HS quan sát, nhận xét 
- HS thảo luân nhóm đôi, đại diện nhóm trình bày 
- HS trả lời, nhận xét 
- Không nên dùng dể lây truyền bệnh tật từ người này sang người khác
- HS trao đổi nhóm 4. sau đó đại diện trình bày. Nhận xét, bổ sung.
- Cán vừa với tay cầm của HS, đầu bàn chải vừa miệng các em để có thể đánh được các răng phía trong
 “ Với bàn chải xinh xinh
 Em giữ riêng cho mình
 Sau nỗi bữa ăn xong
 Em chải răng thật chăm “
HS ghi nhớ

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN10.doc