Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 4 năm 2010 - 2011

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 4 năm 2010 - 2011

I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc

 Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 24 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 - Tuần 4 năm 2010 - 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010
TẬP ĐỌC ( 2 tiết)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
 I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)	 
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc
 Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. Sách giáo khoa.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam
a/-Gtb: GV gt, ghi tựa bài lên bảng.
b/ Luyện đọc:
b.1/ - GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt
b.2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
* Đọc từng câu:
- Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc
- Gv theo dõi, sửa sai. 
* Đọc đoạn trước lớp: 
- Hd đọc ngắt nghỉ: Khi Hà đến trường,/ mấy bạn gái cùng lớp reo lên//. Ái chà chà//. Bím tóc đẹp quá/
Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp..
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Gv theo dõi, uốn nắn 
* Thi đọc giữa các nhóm 
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Cho cả lớp đọc đồng thanh (đoạn 1-2)
Ị Nhận xét, tuyên dương.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì?
 Câu 1: Trang 32
Câu 2: Trang 32 
Câu 3:` Trang 32
Câu 4: Trang 32 
d/ Luyện đọc lại.
- Hd HS luyện đọc theo vai( người dẫn truyện, Hà, Tuấn, thầy giáo)
- Gv nxét, ghi điểm 
4.Củng cố – Dặn dò:
- Gv tổng kết bài, gdHS về thái độ đối với bạn bè. 
- dặn về nhà đọc bài chuẩn bị cho tiết KC 
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS theo dõi 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài. - Chú ý luyện từ khó 
- HS luyện đọc câu dài 
- HS đọc chú giải SGK
HS đọc cả đoạn trước lớp
- HS trong các nhóm luyện đọc
- HS nhận xét 
- Các nhóm cử đại diện thi đọc 
- HSnhận xét, bình chọn
- Cả lớp đọc ĐT( đoạn 1-2)
- Hà nhờ mẹ tết cho hai bím tóc
C1: Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
+ C2: Vì Tuấn kéo bím tóc của Hà kéo..
+ C3: Thầy khen bím tóc đẹp.
+ C4: Tuấn xin lỗi Ha
- Các nhóm tự phân vai đọc bài.
- HSnhận xét, bình chọn nhóm đọc hay
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
TỐN
29 + 5
I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29+5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giải bài tốn bẳng một phép cộng
II. CHUẨN BỊ: Que tính – Bảng gài. Que tính, sách giáo khoa, vở bài tập toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 9 + 5 
- Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.
- 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3.
- 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 29 + 5
a/-Gtb: Gv giới thiệu, ghi tựa 
b/ Giới thiệu phép cộng 29+5
* Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Bước 2: Tìm kết quả.
- GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả.
- GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau:
- Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài.
- GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK.
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính.
- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34.
* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
- Nxét, tuyên dương.
c/ Thực hành:
* Bài 1 / trang 16:
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 2 / trang 16: (ĐC cột c)
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gv chấm, chữa bài
* Bài 3 / trang 16
- Gv cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh hơn
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Chọn mỗi dãy 1 em lên nối các điểm để có 2 hình vuông 
- GV yêu cầu HS vẽ xong và đọc tên hình vuông vừa vẽ được.
- Gv nxét, tuyên dương.
4.Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Trò chơi vận động
- 1 HS nêu.
- 1 HS lên bảng lớp làm 
- 1 HS đọc phép tính
- HS nhận xét
- Hoạt động lớp.
- HS nghe và phân tích đề toán.
- Thực hiện phép cộng: 29 + 5.
- HS thao tác trên que tính và đưa ra kết quả: 34 que tính (HS có thể tìm ra nhiều cách khác nhau).
- HS lấy 29 que tính đặt trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính.
- HS làm theo thao tác của GV. Sau đó đọc to 29 cộng 5 bằng 34.
+
29
5
34
- HS nêu cách tính
+ Bài 1: HS làm bảng con (cột 1,2,3)
HS nxét, sửa
 + Bài 2: HS làm vở
 59 19 
 + 6 + 7 
- HS sửa bài.
 + Bài 3: HS chơi trò chơi
- 1 HS đọc y/c bài
- 2 HS đại diện 2 dãy lên thi đua 
 A B
 C D
- HS đọc tên hình.
- HS nxét, sửa
- HS nghe.
- HS nxét tiết học.
_________________________________________
Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2010
 To¸n: 49 + 25
I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- BT cần làm : B1 (cột 1,2,3) ; B3.
II. CHUẨN BỊ: Bảng gài, que tính – Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng. SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Hát
2 Kiểm tra bài cũ: 29 + 5 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cá yêu cầu sau:
+ HS 1: Đặt tính và thực hiện phép tính 69 + 3, 39 + 7
3. Bài mới: 49 + 25
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa. 
b/ Gt phép cộng 49+25
* Bước 1: Giới thiệu.
- Nêu bài toán: Có 49 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV: Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
* Bước 2: Đi tìm kết quả.
- GV cho HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính, thực hiện phép tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Gọi 1 HS khác nhận xét, nhắc lại cách làm đúng.
c/ Thực hành:
* Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con, 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 3 con tính.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính:
Ị Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: (Nếu có thời gian)
- GV phát phiếu cho các nhóm làm bài.
- GV nxét, sửa: 
 S.hạng 9 29 9 49 59
 S.hạng 6 18 34 27 29
 Tổng 15 47 43 96 88
* Bài 3: Y/c HS làm vở
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Gv Hd phân tích bài toán và tóm tắt.
- Gv chấm, chữa bài
 Bài giải
 Cả hai lớp có số HS là:
 29+25= 54( học sinh)
 Đáp số: 54 học sinh
4. Củng cố- dặn dò
- GV tổng kết bài- gdHS 
- Dặn làm vbt. Chuẩn bị : Luyện tập.
- GV nhận xét và tổng kết tiết học 
- Hát
- HS làm bảng.
.
- HS nghe và phân tích đề bài.
- Thực hiện phép cộng 49 + 25.
-HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 74 que tính.
- Cá nhan: Thực hiện.
 - HS nxét, nhắc lại
* Bài1: HS làmbảng con (cột 1,2,3)
- HS nxét, sửa bài.
* Bài2: Làm nhóm
- HS thảo luận nhóm làm bài
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
- Mỗi HS nêu cách làm của một phép tính
* Bài3: 
- 1 HS đọc đề bài
- HS phân tích bài toán và tóm tắt
 Tóm tắt
 2A: 29 HS
 2B: 25 HS
 Cả 2 lớp: . HS?
- HS làm vở
- HS nxét, sửa
- HS nhận xét tiết học.
KỂ CHUYỆN
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1) ; bước đầu kể lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT2).
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện (BT3).
- Biết đối xử tốt với các bạn gái.
II. CHUẨN BỊ: 2 Tranh minh họa trong SGK (phóng to).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Kiểm tra bài cũ: Bạn của Nai nhỏ 
Ị Nhận xét – Tuyên dương.
3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam
Hoạt động 1: Kể lại đoạn 1, 2 theo tranh 
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh nhớ laiï nội dung các đoạn 1, 2 để kể lại.
- Với HS yếu, gợi ý các câu hỏi.
Hà có 2 bím tóc ra sao?
Khi Hà đến trường, mấy bạn gái reo lên như thế nào?
Tuấn đã trêu chọc Hà như thế nào?
Việc làm của Tuấn dẫn đến điều gì?
- Nhận xét – Động viên những HS kể hay.
Hoạt động 2: Kể đoạn 3 bằng lời kể của mình 
- Nhấn mạnh kể bằng lời của em nghĩa là kể không lập lại nguyên văn từng từ ngữ trong SGK. Có thể dùng từ diễn đạt rõ thêm 1 vài ý qua sự tưởng tượng của mình. 
- Nhận xét - Tuyên dương
Hoạt động 3: Dựng lại câu chuyện theo vai (HS khá, giỏi)
- Phân các vai:
Người dẫn chuyện.
Hà.
Tuấn.
Thầy giáo.
 (Lưu ý: HS tự hình thành nhóm, mỗi nhóm 4 em).
- GV nhận xét đánh giá cao những lời kể kết hợp điệu bộ, cử chỉ, động tác.
4. Củng cố 
- GV nhận xét kết quả thực hành kể chuyện trên lớp, khen những HS kể chuyện hay, những HS nghe bạn kể chăm chú, có nhận xét chính xác.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: 
- Về nhà các em kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Tập dựng hoạt cảnh theo nhóm. 
- Chuẩn bị : Chiếc bút mực.
- Hát
- 3 HS kể lại câu chuyện theo lối phân vai. (Người dẫn chuyện, Nai nhỏ, cha của Nai Nhỏ).
- 2, 3 HS thi kể đoạn 1 theo tranh 1.
- 2, 3 HS khác thi kể đoạn 2 theo tranh 2.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể lại đoạn 3.
- Nhận xét.
-  ... m
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố – Dặn dò: 
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5
- Chuẩn bị : 38 + 25
- GV nhận xét tiết học.
- Trò chơi vận động
- 2 HS làm ở bảng lớp.
- HS nxét
- HS nghe và phân tích bài toán
- Thực hiện phép cộng 28 + 5
- HS thực hiện trên thao tác que tính và báo kết quả cho GV: 33 que tính.
+
28
5
33
- HS nêu cách thực hiện đặt tính
- Tính từ phải sang trái.
- Tính
- HS làm vào vở bài tập toán
- HS làm vở
 Bài giải
 Cả gà và vịt có số con là:
18 + 5 = 23 (con)
Đáp số: 23 con
- HS nxét, sửa bài
- HS làm bài
- HS nxét, sửa bài
- HS nêu 
- HS nhận xét tiết học
 CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
TRÊN CHIẾC BÈ
I. MỤC TIÊU: - Nghe –viết chính xác, trình bày đúng bài CT
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. CHUẨN BỊ: STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định: Hát 
2.Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam 
- Cho HS viết bảng lớn + bảng con
- Nhận xét
3. Bài mới : Trên chiếc bè
a/ Gtb: Gv gt, ghi tựa.
b/ Hd nghe viết
* GV đọc lần 1
Dế mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
Vì sao?
- Y/c HS tìm từ hay viết sai viết bảng con
Ị Nhận xét.
* Gv đọc lần 2
* Gv đọc cho HS viết bài 
- GV đọc cho HS dò bài
- Y/c HS đổi vở soát lỗi
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 10 bài và nhận xét.
c/ Thực hành 
+ Bài2: Tìm 3 tiếng có iê – yê
- GV nêu luật chơi
Ị Nhận xét, chốt lại
+ Bài 3a: Tìm 3 từ có dỗ – giỗ
Ị Nhận xét, chốt lại
4. Củng cố – Dặn dò: 
- Gv tổng kết bài, gdHS
- Về sửa hết lỗi, làm bài 2, 3a vào vở bài tập.
- Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Viên phấn, niên học, chân thật, nhà tầng.
- HS nxét
- 1 HS đọc lại
- Ngao du, dạo chơi khắp đó đây
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại làm thành 1 chiếc bè thả trôi trên sông
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chùng, Ngày, Bè, Mùa.
- Là những chữ đầu câu hoặc tên riêng
- HS viết bảng con
- HS nxét
- Nêu cách trình bày bài.
- HS viết vở
- 1 Bạn đọc – cả lớp dò lại
- Mở SGK – đổi vở.
- HS sửa bài cho bạn.
- 3 HS / dãy.
iê: chiến sỹ, tiến lên, tiện lợi
yê: yên lặng, chim yến, yên xe
+ Bài 3a: HS thi tìm
dỗ: dạy dỗ, dỗ em, dỗ dành
giỗ: giỗ tổ, ngày giỗ, ăn giỗ
- HS nxét tiết học
 TẬP LÀM VĂN
 CẢM ƠN – XIN LỖI
I. MỤC TIÊU: - HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1 ; BT2). 
- Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi. (BT3)
- HS KG làm được BT4 (viết lại những câu đã nói ở BT3)
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ôn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh minh họa
- Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới : Cảm ơn xin lỗi
a/ Gtb: Gvgt, ghi tựa
b/ Hd làm bài tập 
* Bài 1:Miệng ( Đ/C: HS thực hiện phần a, b)
- Y/c HS thực hành hỏi đáp theo cặp
 a) Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa.
 b) Cô giáo cho em mượn quyển sách.
- GV nhận xét, khen ngợi các em.
- Khi nói lời cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
* Bài 2:Miệng ( Đ/C: HS thực hiện phần a,b) 
 - Y/c HS thực hành hỏi đáp theo cặp
- Gv nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: (Miệng)
- Yêu cầu HS đọc đề
- Treo tranh 1 (hoặc trong SGK) và hỏi: 
Tranh vẽ ai? 
Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì?
- Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn.
Treo tranh 2 (hoặc xem trong SGK/38): Tiến hành tương tự
- Gv nxét, sửa bài
* Bài 4: (Viết)
- Yêu cầu HS tự viết vào vở bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS.
4.Củng cố – Dặn dò: 
- Chuẩn bị tiết TLV tới.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát
- Kể chuyện.
- HS nxét
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn”
- Em cảm ơn cô ạ!
- HS nhận xét
Bài2:
a/ Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé”
b/ Con xin lỗi mẹ. Con xẽ đi làm ngay
Bài 3( miệng)
- 1 HS đọc
- 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ
- Bạn phải cám ơn mẹ
- HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: “Con cám ơn mẹ”
- HS có thể nói:
Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Câu đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!”
- Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét
Bài 4( viết) (HS KG)
- HS viết bài vào vở
- HS nghe
HS nhận xét tiết học
ÂM NHẠC
HỌC HÁT: XÒE HOA.
(GV chuyên trách dạy)
-------------------------------------------------------------
 AN TOÀN GIAO THÔNG
BÀI 2: KHI QUA ĐƯỜNG PHẢI ĐI TRÊN VẠCH TRẮNG DÀNH CHO NGƯỜI ĐI BỘ
I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết các vạch trắng trên đường (lại mô tả trong sách) là lối đi dành cho người đi bộ qua đường.
 - Không chạy qua đường và tự ý qua đường một mình.
II. NỘI DUNG:
 - Trẻ em dưới 7 tuổi phải đi cùng người lớn qua đường và đi trên phố.
 - Phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ mỗi khi qua đường.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv Sách 
 - Sách HS 
IV.CÁC HOẠT ĐỘNG: 
HĐ1: Nêu tình huống.
* Bước 1: Gv kể truyện trong sách Pô kê mon cho HS nghe nhưng dừng lại ở đoạn Bo chạy sang đường mua kem.
* Bước 2: Thảo luận nhóm.
- Chia lớp thành 4 nhóm y/c thảo luận.
+ Chuyện gì có thể xảy ra với Bo.
+ Hành động của Bo là an toàn hay nguy hiểm.
+ Nếu em ở đó em sẽ khuyên Bo điều gì?
- Y/c các nhóm trình bày ý kiến. 
- Gv nhận xét chốt lại.
* Bước 3: Gv kể tiếp đoạn kết của tình huống.
* Bước 4: Kết luận: Hành động chạy sang đường một mình của Bo là rất nguy hiểm vì có thẻ xảy ra tai nạn. Muốn qua đường, các em phải nắm tay người lớn và đi trên vạch trắng dành cho người đi bộ.
* Bước 5: Củng cố dặn dò.
- Gv nhắc HS thực hiện đúng ATGT .
- Xem các tình huống tiếp theo.
- HS nghe Gv kể chuyện.
- HS thảo luận nhóm.
- Cavs nhóm phát biểu ý kiến.
- H nhận xét bổ sung.
- HS nghe gv kể tiếp câu chuyện.
- HS nghe, theo dõi 
- HS nghe, theo dõi, thực hiện theo bài học. 
ĐẠO ĐỨC
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU: - Thực hiện nhận lỗi và sửa lối khi mắc lỗi.
- Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
- HS biết ủng hộ, cảm phục các bạn biết nhận và sửa lỗi.
TTCC:NX:1 CC1 ,2,3 “cả lớp”
II. CHUẨN BỊ: Phiếu thảo luận nhóm, vở bài tập, bảng ghi tình huống. Vở bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. KT bài cũ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi (tiết 1) 
- Em cần phải làm gì sau khi có lỗi?
- Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Biết nhận lỗi và sửa lỗi( tiết 2)
* Khởi động: GV gtb, ghi tựa
 * Hoạt động1: Lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi(Đ/C: Thay tình huống4)
- GVchia 4 nhóm HS và phát phiếu giao việc.
+Tình huống 1: Lan trách Tuấn: “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình”.
- Em sẽ làm gì nếu làTuấn?
+ Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa dọn dẹp. Mẹ đang hỏi Châu:”Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?”.
- Em sẽ làm gì nếu em là Châu?
+ Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi?”.
- Em sẽ ứng xử ra sao nếu em là Trường?
+Tình huống 4 ( Đ/C): Mai mượn sách của Hương hẹn sáng nay mang trả nhưng Mai lại quên nên Hương phàn nàn. 
- Nếu em là Mai em sẽ làm gì?
+ Kết luận:
- Tuấn cần xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa.
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách.
- Mai cần xin lỗi Hương vì quên mang sách trả bạn.
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ
- Xem bài tập 4 (trang 7).
- GV kết luận:
Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị hiểu nhầm.
Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách lỗi nhầm của bạn.
Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt.
* Hoạt độnh 3: Thực hành
- GV mời 1 số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- GV và HS phân tích tìm ra cách giải quyết đúng.
- GV khen những HS trong lớp biết sửa và nhận lỗi.
4.Củng cố- dặn dò:
- Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em mới tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Chuẩn bị : Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1).
- GV nhận xét tiết
- Hát
- Trả lời.
- HS nxét
- HS nhắc lại
- Hoạt động nhóm, lớp.
- Các nhóm thảo luận tình huống, đưa ra cách ứng xử phù hợp. 
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai tình huống.
- Mỗi nhóm lên trình bày cách ứng xử của mình qua tình huống đã cho
- HS nhận xét, bổ sung, tranh luận về cách ứng xử của các nhóm
- HS theo dõi
- Hoạt động lớp
- HS thảo luận, bày tỏ ý kiến, thái độ của mình về các tình huống Gv nêu ra.
- HS nxét, bổ sung.
- Hoạt động lớp
HS nxét, tuyên dương.
HS nghe.
-HS nxét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 4.doc