Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 21 - Trường TH B Bình Mỹ

Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 21 - Trường TH B Bình Mỹ

A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)

-Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.

-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự.

-Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày.

-HS khá ,giỏi : Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày.

B-Đồ dùng dạy học :

 HS: Các tấm bìa màu ,VBT

C-Các hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 21 - Trường TH B Bình Mỹ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ,ngày 11 tháng 01 năm 2010
Đạo đức Tiết 21 
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (T1)
( CKTKN: 83 ;SGK: 31)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. 
-Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu ,đề nghị lịch sự.
-Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày.
-HS khá ,giỏi : Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản ,thường gặp hằng ngày.
B-Đồ dùng dạy học :
 HS: Các tấm bìa màu ,VBT
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS trả lời câu hỏi:
+Khi nhặt được của em phải làm gì?
+Làm như vậy em cảm thấy thế nào?
-Nhận xét.
2- Bài mới. 
a-Giới thiệu bài:
Nêu : Bài học hôm nay sẽ tập cho các em biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày - Ghi tựa.
b-Các hoạt động : 
Hoạt động 1: Thảo luận lớp.
-Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT1 và cho biết nội dung trong tranh.
+Em hãy đoán xem bạn nam sẽ nói gì với bạn gái?
*Kết luận: Muốn mượn bút chì của bạn, cần nói lời yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là đã tôn trọng bạn và có lòng tự trọng.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
-Yêu cầu HS quan sát tranh ở BT2 và cho biết:
+Các bạn trong trang đang làm gì?
+Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Vì sao?
-Nhận xét chốt lại:
+Tranh 1: Một em trai giành đồ chơi của em bé gái 
+Tranh 2: em gái đang nói với cô hàng xóm: “Nhờ cô nói với mẹ cháu là cháu sang nhà bà”.
+Tranh 3: Bạn gái đang nói với bạn ngồi bên ngoài: “Nam làm ơn cho mình đi nhờ vào trong”.
*Kết luận: Việc làm trong tranh 2, 3 là đúng.Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải có lời yêu cầu, đề nghị tử tế.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
-Gọi 1 hs đọc y/c và các ý kiến của BT3
-Nêu lại lần lượt từng ý kiến ,thống kê KQ lên bảng ; nhận xét chốt lại:Ý d là đúng. Ý a, b, c là sai.
-Cho hs đọc KL (ở khung xanh VBT)
D.Củng cố-Dặn dò :
-Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp khi cần được giúp đỡ...
-Nhận xét giờ học-Chuẩn bị bài sau 
-CN
-Quan sát,nhận xét :Hai bạn HS đang ngồi cạnh nhau. Một em đưa tay muốn mượn bút của bạn cùng bàn.
-Các em TB,Y trả lời.
-Quan sát tranh,thảo luận từng đôi một ; đại diện trả lời. 
-Nhận xét, bổ sung.
-Lớp đọc thầm theo.-Làm (CN) vào VBT
-Dùng các tấm bìa màu để trình bày.
-Đọc (CN,ĐT)
Thứ hai ,ngày 11 tháng 01 năm 2010
Tập đoc Tiết 61 , 62 
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
( CKTKN : 31 ;SGK : 23)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.
-Hiểu lời khuyên từ câu chuyện:Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn. Hãy để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(Trả lời được CH1,2,4,5 ; HS khá ,giỏi trả lời được CH 3)
*GDBVMT: Không bắt nhốt chim,không ngắt hái hoa bừa bãi.
B-Chuẩn bị:
 -GV: Bảng phụ ghi từ,câu HDHS luyện đọc
-HS: SGK
C-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : Mùa xuân đến
-KT 3 HS
-Nhận xét-Ghi điểm.
2.Bài mới. 
a-Giới thiệu bài: 
-Y/C hs nhận xét tranh minh họa chủ điểm.
-Nêu: Trong các tuần 21, 22 các em sẽ học các bài gắn với chủ điểm Chim chóc. Truyện mở đầu chủ điểm này có tên Chim sơn ca và bông cúc trắng . Các em hãy đọc và xem câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì-Ghi tựa
b-Luyện đọc:
-Đọc mẫu.
-Gọi 1 hs đọc chú giải
-HDHS luyện đọc từ : sà xuống , xinh xắn , véo von , xòe cánh, 
-Cho HS đọc từng câu đến hết bài.
-HDHS ngắt,nghỉ hơi (3 câu cuối của đoạn 4 )
-Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp.
-HDHS luyện đọc theo nhóm 4
-Cho thi đọc giữa các nhóm.( CN,từng đoạn )
-Nhận xét,tuyên dương
Tiết 2
c-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Nêu lần lượt từng CH:
-Trước khi bị bỏ vào lồng, chim và hoa sống thế nào? 
-Vì sao tiếng hót của chim trở nên buồn thảm? ( gọi hs TB,Y)
-Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình đối với chim, với hoa? ( gọi hs K,G)
-Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng? 
-Em muốn nói gì với các cậu bé? (gọi hs Y )
*GDBVMT: Bảo vệ chim, bảo vệ các loài hoa vì chúng làm cho cuộc sống thêm tươi đẹp.
d.Luyện đọc lại:
-Cho hs yếu đọc lại từ khó.
-Cho HS (K,G) thi đọc lại câu chuyện.
D.Củng cố-Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi.-Chuẩn bị bài sau.
-Đọc ( đoạn ) và trả lời câu hỏi 
-Nhiều em lặp lại tên chủ điểm
-Theo dõi
-Lớp đọc thầm theo
-CN,ĐT
-Nối tiếp.
-Cá nhân, đồng thanh.
-Nối tiếp.
-Luyện đọc theo nhóm
-Các nhóm cử ĐD
-Nhận xét,bình chọn
*Đọc thầm lại bài và trả lời CH :
-Chim :Tự do bay nhảy,ca hót; hoa cúc sống tự do đón ánh mặt trời.
-Bị bắt nhốt vào lồng.
-Nhốt chim vào lồng không chim ăn,uống .Cắt cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng sơn ca.
-Sơn ca chết. Cúc héo tàn.
-Đừng bắt chim, đừng hái hoa.
-CN
-CN
Thứ hai , ngày 11 tháng 01 năm 2010
Toán Tiết 101 
LUYỆN TẬP
( CKTKN : 67 ;SGK : 102 )
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN )
-Thuộc bảng nhân 5
-Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 5)
-Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó.
-Làm được BT1(a),BT2,BT3
B-Đồ dùng dạy học : SGK
C. Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: 
-Cho 2 HS đọc bảng nhân 5
-Nhận xét-Ghi điểm.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài: 
-Nêu mục tiêu bài – Ghi tựa.
b-Luyện tập:
BT 1 (a): 
-Hướng dẫn HS làm làm vào SGK
-Gọi 3 hs ( TB,Y) trình bày.
-Nhận xét.
 5 x 3 = 15
 5 x 4 =20
 5 x 5 = 25
5 x 8 = 40
5 x 7 = 35
5 x 6 = 30
5 x 2 = 10
5 x 9 = 45
5 x 10 = 50
BT 2: 
-Gọi 1 hs đọc y/c và mẫu.
-Cho hs làm ở bảng con
-Nhận xét
a) 5 x 7 -15 = 35 – 15
 = 20
 b) 5 x 8 – 20 = 40 - 20
 = 20
c) 5 x 10 – 28 = 50 – 28
 = 22
BT 3:
- Gọi HS đọc đề.
-HDHS tóm tắt và giải.
-Đọc thuộc lòng
-CN.
-Nhận xét.
-CN
-Nêu miệng
Tóm tắt
Mỗi ngày : học 5giờ.
5 ngày : .. giờ?
Giải
Số giờ 1tuần lễ Liên học là:
5 x 5 = 25 (giờ)
ĐS: 25 giờ.
-Làm vào vở, 1 em lên làm bảng. 
-Nhận xét
D.Củng cố - Dặn dò:
-HDHS về làm BT4,BT5
-Nhận xét tiết học
-Về nhà xem lại bảng nhân 5
Thứ ba, ngày 12 tháng 01 năm 2010
Toán Tiết 102 
ĐƯỜNG GẤP KHÚC. ĐỘ DÀI ĐƯỜNG GẤP KHÚC
( CKTKN : 67 ; SGK :103 )
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN )
-Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc.
-Nhận biết độ dài đường gấp khúc.
-Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó.
-Làm được BT1(a),BT2,BT3.
B-Đồ dùng dạy học:
Thước có vạch cm ,SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
-Cho 1 HS làm BT4/102 , 1 HS làm BT5/102
-Nhận xét-Ghi điểm.
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học - Ghi tựa.
b-Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc:
-Cho HS quan sát đường gấp khúc ABCD.
-Giới thiệu đây là đường gấp khúc ABCD.
+Đường gấp khúc này có mấy đoạn thẳng?
+Đó là những đoạn thẳng nào?
+Nhìn vào số đo của các đoạn thẳng cho biết 
Đoạn thẳng AB dài mấy cm?
Đoạn thẳng BC dài mấy cm?
Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm?
-Nêu : Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD: 
2 cm + 4 cm + 3 cm = 9 cm
 c-Luyện tập:
Bài 1(a): 
-Gọi 1 hs đọc y/c.Cho học sinh làm ở SGK
- Gọi 1 hs (TB,Y) lên bảng vẽ.
-Nhận xét
BT 2: 
-Gọi 1 hs đọc y/c và mẫu.HD HS làm.
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét
b) Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
5 cm + 4 cm = 9 (cm)
ĐS: 9 cm.
BT3:
-Gọi 2 hs đọc đề bài.Y/c hs nhận xét hình vẽ 
-Cho 1 hs lên bảng làm
-Nhận xét 
Bài giải
Độ dài của đoạn dây đồng là :
4 x 3 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm
D.Củng cố - Dặn dò:
-HDHS về làm BT1b
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà xem lại bài-Chuẩn bị baì sau .
-Miệng
-Quan sát
+ 3 đoạn thẳng.
 + AB, BC, CD.
2 cm.
4 cm.
3 cm.
 2 em nhắc lại.
-Vẽ vào SGK
-Nhận xét
-Lớp đọc thầm theo.
-Làm vào vở theo nhóm 2.
-Nhận xét
-Lớp đọc thầm theo
-Làm vào vở
-Nhận xét
Thứ ba,ngày 12 tháng 01 năm 2010
Chính tả ( tập chép) Tiết 41
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
( CKTKN: 31 ;SGK: 25 )
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Chép chính xác bài CT, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật.
-Làm được BT2a ( HS K,G giải được câu đố ở BT3b
B-Đồ dùng dạy học:
-GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn viết. 
-HS: Bảng con , vở bài tập.
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS chọn từ đúng : 
a) sương mù 
b) xương mù
-Nhận xét
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
Nêu : Tiết CT hôm nay, các em sẽ chép lại một đoạn gồm 44 chữ trong bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng” và 2 làm BT – Ghi tựa.
b-Hướng dẫn tập chép:
-Đọc đoạn chép.
+Đoạn này cho em biết hoa cúc và sơn ca sống thế nào?
+Đoạn chép có những dấu câu nào?
+Tìm những chữ bắt đầu bằng r, s, tr?
-Cho hs luyện viết từ khó: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống,
-Hướng dẫn HS nhìn bảng chép vào vở.
-Theo dõi uốn nắn.
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm bài 5-7 bài.
c-Hướng dẫn làm BT:
BT 2a: 
-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 4
+ch: chào mào, chích chòe, chiền chiện, chìa vôi, châu chấu,
+tr: trâu, cá trắm, trai, cá trê,
BT3b: ( dành cho hs K,G)
-Đọc y/c và n/d
-Giải : là tiếng Thuộc
D.Củng cố-Dặn dò:
-Phát bài chấm ; nhận xét.
-HDHS sửa lỗi phổ biến.
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà tiếp tục sửa lỗi.
-Chuẩn bị bài sau
-Chọn a
-2 em đọc lại.
+Sống vui vẻ,tự do.
+Dấu phẩy, hai chấm, gạch ngang, chấm than
+Rào, rằng,rồi ; trắng, trời, sơn, sà,sung sướng
-Bảng con.
-Viết vào vở.
-Đổi vở dò lỗi.
-Các nhóm thảo luận ,làm ở bảng nhóm
-Trả lời miệng
Thứ ba,ngày 12 tháng 01 năm 2010
Kể chuyện Tiết 21 
CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
( CKTKN :31 ;SGK: 25 )
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Dựa theo gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện.
-HS yếu: Dựa vào tranh và gợi ý kể lại từng đoạn câu chuyện. ( HS K,G biết kể lại cả câu chuyện )
*GDBVMT: Biết bảo vệ các loài chim,Không hái hoa bừa bãi.
B-Đồ dùng dạy học : 
-GV: Tranh minh cho từng đoạn.
HS: SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- Kiểm tra bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
-KT 2 hs .
-Nhận xét-Ghi điểm.
2.Bài mới.
a-Giới thệu bài: 
Nêu mục đích yêu cầu bài học – Ghi tựa.
b-Hướng dẫn kể chuyện:
BT1:Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn câu chu ... vùng nông thôn.
*GDBVMT:Có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK.
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- Kiểm tra bài cũ:
-Khi ngồi trên xe máy em cần làm gì được an toàn ? 
-Khi đi trên ôtô ta có nên thò đầu ra ngoài để đùa giỡn không? Vì sao?
-Nhận xét.
2- Bài mới.
a-Giới thiệu bài: 
- Nêu MT bài học- Ghi tựa 
b- Các hoạt động :
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
-Cho HS quan sát ,nhận xét hình ở SGK.
-Hướng dẫn thảo luận nhóm và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
-Nhận xét.
*KL: Những bức tranh ở trang 44,45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn các vùng miền khác nhau của đất nước.
Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương
-Y/C hs nói về một số nghề nghiệp chính của địa phương mình.
-Nhận xét 
*GDBVMT: 
+Em có yêu gia đình mình không ?
+Em có yêu quê mình không ?
D.củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Trả lời CN 
-Quan sát
-Thảo luận nhóm 4
-Các nhóm trình bày
-Nhận xét, bổ sung:
H 1, 2: miền núi.
H 3, 4: trung du.
H 5, 6: đồng bằng
-Thào luận và trình bày
+Nhiều em trả lời
Thứ năm, ngày 14 tháng 01 năm 2010
Toán Tiết 104 
LUYỆN TẬP CHUNG
( CKTKN : 67 ; SGK: 105 )
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
-Biết tính giá trị biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản.
-Biết giải bài toán có 1 phép nhân. 
-Biết tính độ dài đường gấp khúc.
-Làm được BT1,BT3,BT4,BT5(a)
B-Đồ dùng dạy học : SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : BT3/104
-Cho HS nêu miệng.
-Nhận xét-Ghi điểm.
2.Bài mới. 
a-Giới thiệu bài:
 Nêu mục tiêu bài học – Ghi tựa.
b-Luyện tập chung:
BT 1: 
-Hướng dẫn HS nhẩm rồi ghi KQ vào SGK
-Gọi hs (TB,Y) trinh2 bày KQ
-Nhận xét. 
-CN
-Miệng.
-Nhận xét
2 x 6 = 12
3 x 6 = 18
4 x 6 = 24
5 x 6 = 30
2 x 8 = 16 . ..
3 x 8 = 24 . ..
4 x 8 = 32 . ..
5 x 8 = 40 . ..
Bài 3: 
-Y/C hs nêu cách làm.
-Gọi 2 hs lên bảng làm.
-Nhận xét
BT 4:
-Gọi 1 hs đọc đề
- Hướng dẫn HS tóm tắt và làm ở vở
-Gọi 1 hs lên bảng làm
-Nhận xét 
Bài giải
Số chiếc đũa của 7 đôi đũa là :
2 x 7 = 14 (chiếc )
Đáp số: 14 chiếc.
Bài 5 (a)
-Gọi 2 hs đọc đề
+Độ dài các đoạn thẳng thế nào?
+Em làm tính gì ?
-Cho hs làm theo nhóm 2
-Nhận xét
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là:
3 x 3 = 9 ( cm)
ĐS: 9 cm
D.Củng cố-Dặn dò :
-HDHS về nhà bài 2
-Nhận xét giờ học
-Làm tính nhân trước rồi đến cộng (trừ)
-Làm vào vở 
-Nhận xét. 
-Nêu miệng
-Làm vào vở
-Nhận xét
+Đều bằng nhau
+Tính cộng
-Làm vào vở
-Nhận xét
Luyện từ và câu Tiết 21
TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. 
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU ?
( CKTKN:31 ;SGK: 27)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN )
-Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp. (BT1)
-Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Ở đâu ( BT2,3) 
B-Đồ dùng dạy học: 
- GV: thẻ ghi tên các loài chim trong ngoặc đơn ;bảng phụ kẻ và ghi n/d BT1
-HS: VBT, SGK.
C- Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
-Cho HS thay cụm từ Khi nào của câu : Khi nào em tan học ?
-Nhận xét-Ghi điểm. 
2.Bài mới. 
a-Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích yêu cầu bài học – Ghi tựa.
b-Hướng dẫn làm bài tập:
BT 1: ( viết )
-Gọi 1 hs đọc y/c và n/d 
-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 4
-Cho 1 nhóm lên bảng trình bày.
-Nhận xét :
+Gọi tên theo hình dáng: Cú mèo, vàng anh.
+Gọi tên theo tiếng kêu: Cuốc, quạ.
+Gọi tên theo cách kiếm ăn: Chim sâu, gõ kiến.
BT 2: (miệng)
-Gọi 1 hs đọc y/c và n/d.
-Hướng dẫn HS làm theo nhóm 2
-Cho các nhóm trình bày.
-Nhận xét :
+Bông cúc trắng mọc ở đâu?
Bông cúc trắng mọc bên bờ rào giữa đám cỏ dại.
+Chim sơn ca bị nhốt ở đâu?
Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng.
+Em làm thẻ mượn sách ở đâu?
Em làm thẻ mượn sách ở thư viện trường.
BT 3: ( miệng)
-Gọi 1 hs đọc y/c và mẫu.
- Hướng dẫn : Thay bộ phận trả lời bằng cụm từ ở đâu 
-Cho HS làm theo nhóm 2
-Cho các nhóm trình bày
-Nhận xét,uốn nắn.
a- Em ngồi ở đâu?
b- Sách của em để ở đâu?
D.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Về nhà làm các BT vào VBT
-Chuẩn bị bài sau
-Miệng 
-Các nhóm làm vào VBT 
-Nhận xét. 
-Thực hành hỏi - đáp.
-Nhận xét. 
-Theo dõi.
-Tập đặt câu hỏi .
-Nhận xét
Chính tả ( Nghe –viết) Tiết 42 
 SÂN CHIM
( CKTKN: 31; SGK: 29)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm được BT2a
B-Đồ dùng dạy học: 
- GV: Bảng phụ ghi sẵn BT2a.
-HS: VBT
C-Các hoạt động dạy học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- Kiểm tra bài cũ:
-Cho HS chọn từ đúng 
a. cái trống b. cái chống 
-Nhận xét 
2.Bài mới.
a-Giới thiệu bài:
 Nêu mục đích yêu cầu – Ghi tựa.
b-Hướng dẫn nghe- viết:
-Đọc mẫu lần 1
+Câu nào cho biết chim ở đây rất nhiều?
+Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s?
-Cho HS luyện viết : trứng ,trắng, sát sông
-Đọc mẫu lần 2
-Đọc cho hs viết
-Hướng dẫn HS dò lỗi.
-Chấm 5-7 bài.
c-Hướng dẫn làm BT:
BT 2a:
-Cho 1 hs đọc y/c ; đọc n/d
- Hướng dẫn HS làm vào VBT
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét.
 Đánh trống , chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
D.Củng cố -Dặn dò:
-Phát bài chấm,nhận xét.
-HDHS sửa lỗi phổ biến.
-Nhận xét giờ học
-Về nhà sửa lỗi bài CT
-Chuẩn bị bài sau
-Chọn a
-2 HS đọc lại.
+Chim nhiều không tả xiết.
+Trứng, trắng,trên, sát sông.
-Bảng con.
-Viết vào vở 
-Đổi vở dò lỗi.
-Nhóm 2.
-Nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu , ngày 15 tháng 01 năm 2010
Toán Tiết 105
LUYỆN TẬP CHUNG
( CKTKN : 67 ; SGK: 106 )
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Thuôc bảng nhân 2,3,4,5 để tính nhẩm.
-Biết thừa số,tích.
-Biết giải bài toán có một phép nhân..
-Làm được BT1,BT2,BT3 ( cột 1) ,BT4
B-Dồ dùng dạy học : 
-GV: Bảng lớp ghi n/d BT2, BT3 ( cột 1)
-HS: SGK
C.Các hoạt động dạy học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: BT3/105
-Cho 3 HS nêu KQ bài làm
-Nhận xét-Ghi điểm.
2.Bài mới. 
a-Giới thiệu bài: 
Nêu mục tiêu bài học. – Ghi tựa.
b-Luyện tập chung:
BT 1: 
-Hướng dẫn HS làm vào SGK
-Gọi 4 hs (TB,Y) trình bày KQ
-Nhận xét
-Mỗi em nêu 1 cột
-CN
-Mỗi em nêu 1 cột
-Nhận xét
BT 2: 
-Gọi 1 hs đọc y/c .
+Các em cần tìm gì ? Làm tính gì ?
-Hướng dẫn HS làm vào SGK ; gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét (KQ) : 12,45,32,21,40,27,14,16
+Tìm tích.Làm tính nhân
-CN
-Nhận xét
BT 3:
-Cho hs nêu y/c của BT.
- Hướng dẫn HS làm: Tính nhẩm rồi so sánh KQ 
-Cho hs làm vào SGK; 
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét.
2 x 3 =3 x 2
4 x 6 > 3 x 4
5 x 8 > 5 x 4
BT 4: 
-Gọi 2hs đọc đề bài.
-HDHS tóm tắt bài.
-Gọi 1 hs lên bảng làm.
-Nhận xét 
-Điền dấu lớn,dấu bé,dấu bằng thích hợp vào chỗ chấm
-Nhóm 2
-Nhận xét
-Nêu miệng
-Làm (nhóm 2) vào vở
-Nhận xét
Tóm tắt
Mỗi HS mượn : 5 q
8 HS mượn :q ? 
Giải
Số sách 8 HS mượn là:
5 x 8 = 40 (quyển)
ĐS: 40quyển
D.Củng cố-Dặn dò:
-HDHS về làm BT5/106
-Nhận xét giờ học
-Chuẩn bị bài sau
Tập làm văn Tiết 21 
ĐÁP LỜI CÁM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
( CKTKN: 32;SGK: 30)
A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Biếp đáp lại lời cám ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản. ( BT1,BT2)
-Thực hiện được y/c của BT2 ( tìm được câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim )
*GDBVMT: Biết bảo vệ các loài chim .không bắt chim non,không phá tổ chim.
B-Đồ dùng dạy học : VBT, SGK
C-Các hoạt động dạy học: 
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1- Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả về mùa hè.
-Nhận xét-Ghi điểm. 
2.Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
 Nêu mục đích yêu cầu bài học – Ghi tựa. 
b-Hướng dẫn làm BT:
BT 1: ( miệng)
-Gọi 1 hs đọc y/c. 
-Gọi hs (TB,Y) đọc lời nhân vật.
BT2: (miệng )
-Gọi 1 hs đọc y/c và các tình huống.
-Lưu ý hs : Cần đáp lại với thái độ lịch sự.
-Hướng dẫn HS thực hành đóng vai lần lượt theo từng tình huống
-Nhận xét,uốn nắn
BT 3: 
-Gọi 1 hs đọc y/c,1 hs đọc bài Chim chích bông. -Gọi hs trả lời :
a- Những câu tả hình dáng của chim chích bông.
b- Những câu tả hoạt động của chích bông.
c- Viết đoạn văn tả về một loài chim :
-Gợi ý: Em cần giới thiệu về loài chim đó.Sau đó tả về hình dáng,hoạt động của nó.
-Cho 3,4 HS( K,G) đọc bài làm của mình.
-Nhận xét,cho điểm.
-HDHS sửa bài: (Chẳng hạn )
 Em rất thích xem chương trình TV giới thiệu loài chim cánh cụt. Đó là một loài chim rất to, sống ở biển. Chim cánh cụt ấp trứng dưới chân, vừa đi vửa mang theo trứng dáng đi lũn cũn trông rất ngộ nghĩnh.
D.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét giờ học
-Về nhà làm lại BT3, tìm hiểu thêm một số loài chim.
-Chuẩn bị bài sau
-Cá nhân .
-Quan sát trnh ở SGK
-Đọc theo nhóm 2
-Lớp đọc thầm theo.
-Thực hành nhóm 2
-Nhận xét. 
-Lớp đọc thầm theo ;thảo luận nhóm 2 .
-Trả lời :
a) Là một con chim bé xinh đẹp.Hai chân: xinh xinh.Hai cánh: nhỏ xíu.Cặp mỏ : tí tẹo bằng 2 mảnh vỏ trấu chắp lại
b)Hai cái chân tăm : nhảy cứ liên liến.Cánh nhỏ : xoải nhanh vun vút.Cặp mỏ tí hon : gắp sâu nhanh vun vút...
-Làm vào VBT.
-Nhận xét.
Thứ sáu , ngày 15 tháng 01 năm 2010
Âm nhạc Tiết 21
Học hát : Bài HOA LÁ MÙA XUÂN
( CKTKN : 95 ; SGK : 18 )
A-Mục tiêu : ( theo CKTKN)
-Biết hát theo giai điệu và lời ca.
-Biết hát kết hợp vỗ tay đệm theo bài hát.
-HS có năng khiếu biết gõ đệm theo phách.
B-Chuẩn bị:
-GV: thanh phách.
-HS: tập bài hát.
C-Các hoạt động dạy học:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.KTBC: Trên con đường đến trường.
-KT 2 hs hát và vỗ tay đệm theo phách bài hát.
-Nhận xét.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu:
-Nêu MT bài học-Ghi tựa.
b.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Dạy bài hát.
-Hát mẫu lần 1.
-Y/C hs nhận xét giai điệu của câu 1-3 ; 2-4 
-Giới thiệu về giai điệu :câu 1- 3 giống nhau ; câu 2- 4 giống nhau.
-HDHS đọc lời ca.
-HDHS hát từng câu.
-Cho hs hát cả bài ;nhận xét ,uốn nắn.
-Cho hs luyện tập bài hát theo nhóm 6
-Cho các nhóm trình bày.
-Nhận xét.
Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay đệm theo phách.
-Làm mẫu 1 lần
-HDHS vỗ tay đệm từng câu.
-Cho cả lớp thực hiện.
-Nhận xét,uốn nắn.
D.củng cố-Dặn dò:
-Cho cả lớp hát và vỗ tay đệm theo phách.
-Nhận xét tiết học.
-Về tập hát thuộc lời và đúng giai điệu bài hát.
-CN
-Theo dõi.
-Giống nhau
-Đọc ĐT
-Cả lớp cùng hát.
-Cả lớp cúng hát.
-Tập theo nhóm
-Các nhóm còn lại nhận xét,bình chọn.
-Theo dõi.
-Cả lớp thực hiện
-Cả lớp thực hiện

Tài liệu đính kèm:

  • docG.A.L2 TUẦN 21.doc