Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 20

Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 20

TẬP ĐỌC

Bài : Ông mạnh thắng thần gió

 Tuần : 20 Tiết : 1 -2

 Ngày dạy : Ngày soạn : :

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng

 - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ

 - Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật.

 2. kĩ năng TN: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.

 3. Thái độ: Hiểu nội dung: Ong mạnh tượng trưng cho con người, thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng thần gió chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: bài dạy

- HS: xem bài trước

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1

1. Khởi động : 1

2. Kiểm tra bài cũ: 4

 - Gọi HS đọc thuôc lòng bài thơ “ Thơ trung thu” và trả lời câu hỏi SGK.

 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

 - GV nhận xét cho điểm.

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 715Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Bài : Ông mạnh thắng thần gió
 Tuần : 20 Tiết : 1 -2 
 Ngày dạy : Ngày soạn : : 
I.MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
 - Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
 - Biết phân biệt lời người dẫn chuyện, lời nhân vật.
 2. kĩ năng TN: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
 3. Thái độ: Hiểu nội dung: Oâng mạnh tượng trưng cho con người, thần gió tượng trưng cho thiên nhiên. Con người chiến thắng thần gió chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận với thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi HS đọc thuôc lòng bài thơ “ Thơ trung thu” và trả lời câu hỏi SGK.
 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
 * a) Giới thiệu : - GV ghi tựa bài lên bảng
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
13’
 * Hoạt động 1: luyện đọc
- Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
Cách tiến hành 
 - Đọc diễn cảm bài văn.
 - HD luyện đọc và kết hợp giải thích nghĩa từ.
 a) Đọc từng câu:
- HD HS phát âm từ khó: hoành hành, lăn quay, ngạo nghễ, quật đổ, ngào ngạt, ven biển, sinh sống, vững chãi, loài người, lồm cồm.
b) Đọc từng đoạn trước lớp:
 - HD cách ngắt giọng các câu. 
 + Oâng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng nhà//
 + Cuối cùng/ ông quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi//.
 - Goị một em đọc phần chú giải.
 - Giảng thêm “lồm cồm” chống cả hai tay để nhổm người dậy.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
 - Theo dõi – giúp đỡ HS đọc đúng
d) Thi đọc giữa các nhóm. 
e) Đọc đồng thanh
TIẾT 2
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Mục tiêu: ông mạnh tượng trưng cho con người, thần gió tượng trưng cho thiên nhiên
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời:
 + Thần gió làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
 + Kể lại việc làm của ông Mạnh chống lại thần gió?
 + Hình ảnh nào chứng tỏ Thần giói phải bó tay?
 + Oâng Mạnh làm gì để thần gió làm bạn?
 + Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần gió tượng trưng cho cái gi?
 - Theo dõi
- Nối tiếp từng câu.
Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
 - Đọc từ chú giải.
Lần lượt HS đọc trong nhóm
Nhận xét bạn đọc.
Cử đại diện từng nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đoạn 3
HS đọc từng đoạn
Thần gió xô ông ngã lăn quay. Khi ông nổi giận thần gió cười ngạo nghễ
ôâng vào rừng lấy gỗ dựng nhà. Cả 3 lần nhà đều bị quét đổ nên ông quyết định xây 1 ngôi nhà vững chãi. Oâng đẵn cây gỗ lớn làm cột, chọn những viên đá to làm tường.
Cây cối xung quanh đổ rạp trong khi ngôi nhà vẫn đứng vững. Điều đó chứng tỏ thần gió giận dữ, muốn tàn phá ngôi nhà nhưng bất lực không xô đẩy ngôi nhà vì nó được dựng rất chắc.
Khi ông thấy thần gió đến  hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.
Hs nêu 
Oâng Mạnh .
Biết yêu thiên nhiên bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ môi trường sống xung quanh sạch đẹp
4. Củng cố: 4’
 - Hôm nay các em học bàihọc gi?
 - Để sống hoà thuận, thân ái với thiên nhiên, các em phải làm gi?
IV.Họat động nối tiếp- 1’
 - Về học bài - Chuẩn bị bài sau. 
TOÁN 
Bài : BẢNG NHÂN 3
 Tuần : 20 Tiết : 96
 Ngày soạn : Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 *Kiến thức: Lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc bảng nhân 3
 * Kĩ năng: Thực hành nhân 3, giải bài toán và thêm 3.
*Thái độ:Hs vận dụng bảng nhân 3 với các số 1,2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: các tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn.
HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 Gọi HS đọc bảng nhân 2. Nhận xét.
3. Bài mới:
 *a) Giới thiệu : 
 BẢNG NHÂN 3
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
13’
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS lập bảng nhân 3
 ( lấy 3 nhân với một số)
*Mục tiêu: Hs Lập bảng nhân 3
Cách tiến hành 
Giới thiệu các tấm bìa – Mỗi tấm có 3 chấm tròn.
Đính lên bảng 1 tấm bìa và nêu. Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết
3 x 1 = 3 đọc là : 3 nhân 1 bằng 3
 - Gắn 2 tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi hỏi
 + 3 được lấy mấy lần?
 + Mỗi lần lấy mấy chấm tròn?
 + Ta viết thế nào?
Viết bảng : 3 x 2 = 3 + 3 = 6
 +Vậy 3 nhân 2 bằng mấy?
Viết bảng : 3 x 2 = 6
Tương tự 3 x 3 = 9
 ..
 3 x 10 = 30
 - Đây là bảng nhân 3
 3 x 1 = 3 
 3 x 2 = 6 
 3 x 4 = 12
 3 x 5 = 15
 .
 3 x 10 = 30
 - Cho HS đọc lần lượt, che dần kết quả
 *Hoạt động 2: Thực hành:
*Mục tiêu: Thực hành nhân 3, giải bài toán và thêm 3.
 Cách tiến hành 
- BT1: Tính nhẩm – HS làm bảng con
 3 x 3 = 9 3 x 8 = 24
 3 x 5 = 15 3 x 4 = 12
 3 x 9 = 27 3 x 2 = 6
 Gọi 2 HS lên bảng thi đua tính nhanh:
 3 x 1 = 3 3 x 6 = 18
 3 x 10 = 30 3 x 7 = 21 
 - BT2: Gọi 1 em đọc đề bài
- BT3: Điền thêm 3 rồi viết số thích hợp vào ô trống
 Gọi HS đọc dãy số – nhận xét.
Như vậy ta tìm được từng số thích hợp ở mỗi ô trống là dãy số ntn?
Gọi HS đếm thêm 3.
 + Từ 3 à30
 + Đếm bớt từ 30 à 3
Cho HS đếm thêm, bớt từ một số bất kỳ của dãy số.
3 được lấy 2 lần
Mỗi lần lấy 3 chấm tròn
Ta viết ba nhân hai bằng ba cộng ba bằng sáu
- 3 nhân 2 bằng 6
- Đọc 3 x 2 = 6 
Đọc lần lượt bảng nhân 3.
Xung phong đọc thuộc bảng nhân 3
Làm bảng con từng phép tính.
2 em lên điền kết quả
 1 em đọc đề bài
 - Tự tóm tắt và giải
 3 x 10 = 30 ( HS)
 ĐS: 30 HS.
Đọc : 3, 6 ,9
 Từ số thứ hai mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng với 3
Ta có dãy số 3, 6 , 9, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
 - Vài em đếm
 - vài HS đếm
4. Củng cố: 1’
 - Gọi HS đọc bảng nhân 3. - Nhận xét.
IV.Hoạt động nối tiếp 4’
 - Về học thuộc bảng nhân và làm BT trong vở BT.
	Rút kinh nghiệm: ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN
Bài : ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
 Tuần : 20 Tiết : 20
 Ngày soạn : Ngày dạy :
I.MỤC TIÊU: 
 -Kiến thức : Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung truyện
 Kỹ năng : Kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kết hợp điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.
 - Đặt được tên phù hợp với truỵên
 -Thái độ : Chăm chú nghe bạn kể chuyện – Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 1’ hát vui
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi 1 nhóm 6 em phân vai dựng lại “ Chuyện bốn mùa”
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
13’
 *Hoạt động 1: HD HS kể chuyện
Mục tiêu : Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung truyện
Cách tiến hành 
a) Xếp lại thứ tự các tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
 - Để xếp đúng thứ tự 4 tranh SGK. Các em phải quan sát kĩ từng tranh được đánh số, nhớ lại nội dung truyện.
 - Gọi 4 em lên bảng.
 - Nhận xét.
 + Tranh 4 thành tranh 1
 ( Thần gió xô ngã ông Mạnh)
 + Tranh 2 là tranh 2
 ( Oâng Mạnh vác cây, khiêng đá làm nhà)
 + Tranh 3 là tranh 3
 Thần gió tàn phá làm cây cối xung quanh đổ rạp nhưng không xô đổ ngôi nhà ông Mạnh.
 + Tranh 1 là tranh 4.
 Thần gió trò chuyện cùng ông Mạnh
b) Kể lại toàn bộ câu chuỵên
 - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
 Nhận xét
Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện
Mục tiêu : Đặt tên phù hợp với chuyện 
Cách tiến hành 
- Gọi HS đặt tên khác cho câu chuyện.
Lớp quan sát tranh
Mỗi em cầm 1 tranh để trước ngực quay xuống cả lớp – đứng theo thứ tự từ trái sang phải
Lớp nhận xét
Từ HS kể
Lớp nhận xét – bình chọn bạn kể hay.
Suy nghĩ, từng em nối tiếp nhau nói tên cho chuyện.
 + Oâng Mạnh và Thần gió
 + Chiến thắng thần gió.
 4. Củng cố: 4’
 - Truyện làm cho em biết điều gi?
(- Con người có khả năng chiến thắng thần gió, chiến thắng thiên nhiên, nhờ quyết tâm và lao động con người sống thân ái hoà thuận với thiên nhiên.)
IV./Hoạt động nối tiếp : 1’
 - Nhận xét tiết học
 - Kể lại cho người thân nghe.
Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------	 
TOÁN
Bài : LUYỆN TẬP
 Tuần : 20 Tiết : 97
 Ngày soạn : Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 - *Kiến thức: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính 
 - Giải toán đơn về nhân 3.
 * Kĩ năng:Tìm số thích hợp của dãy số.
*Thái độ:HS ham thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	 
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - Gọi 3 HS đọc bảng nha ... uống, đại diện lên diễn, các nhóm trả lời.
- GV nhận xét trò chơi.
HS theo dõi
Nhận phiếu, đọc phiếu.
Các nhóm thảo luận, trình bày kết quả.
- Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Đại diện HS lên trình bày.
- HS nhận xét về độ đúng của các hành vi của bạn trong câu chuyện được kể.
HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS lắng nghe
4/ Củng cố 4’
Nội dung câu chuyện là gì?
 IV.Họat động nối tiếp- 1’
- Nhận xét tiết học, biểu dương.
- Chuẩn bị tiết học sau cho tốt.
Rút kinh nghiệm: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Bài : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
 Tuần : 20 Tiết : 20 
 Ngày soạn : Ngày dạy
I.MỤC TIÊU:
 - 1./ Kiến thức: Đọc đoạn văn xuân về trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 2./ Kĩ năng: Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn đơn giản từ 3 – 5 câu nói về mùa hè.
3./ Thái độ: Hs biết được các mùa trong năm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: tranh ảnh về cảnh mùa hè
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - KT 2 cặp HS thực hành đối đáp ( nói lời chào, tự giới thiệu – đáp lời chào, lời tự giới thiệu)
 - Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a/Giới thiệu bài:
b/Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
 * Hoạt độïng :HD làm BT
Mục tiêu : Hs biết được các mùa trong năm
Cách tiến hành 
 * BT1: (miệng)
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1
 - Yêu cầu HS thảo luận từng cặp
 - Lớp và GV nhận xét, kết luận.
 a) Những dấu hiệu báo mùa xuân đến.
 - GV cho lớp nhận xét – bổ sung
 b) Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
 * GV nói: để tả được quang cảnh đầu xuân tác giả đã quan sát tinh tế, sử dụng nhiều giác quan khi quan sát. Nhờ vậy ông đã viết được đoạn văn tả mùa xuân ngắn gọn và thú vị độc đáo. Các em tả được cảnh vật xung quanh.
 * BT2: (viết)
 - Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý.
 - GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý.
 - Yêu cầu HS đọc bài viết của mình.
 - GV nhận xét – sửa sai.
VD: mùa hè bắt đầu từ tháng 4, vào mùa hè, mặt trời chói chang, thời tiết nóng. Mùa hè làm cho trái ngọt hoa thơm. Được nghỉ hè chúng em tha hồ đọc truyện. Mùa hè được bố mẹ đưa về thăm ông bà thật là thích.
2 em đọc – lớp đọc thầm theo.
Từng cặp thảo luận.
Đầu tiên, từ trong vườn: thơm phức mùi thơm của các loài hoa.
Trong không khí: không còn ngửi thấy hơi nước lạnh lẽo thay vào đó là không khí đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời.
Cây cối thay áo mới, cây hồng cởi bỏ .rặng dâm bụt sắp có nụ.
Ngửi: mùi hương thơm của các loài hoa .đầy ánh nắng.
Nhìn: ánh nắng mặt trời, cây cối thay áo mới.
HS đọc – lớp đọc thầm theo
HS làm bài vào VBT.
HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
4.Củng cố – dặn dò: 4’
-Những dấu hiệu báo mùa xuân đến.
 IV.Hoạt động nối tiếp 1’
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN 
Bài : BẢNG NHÂN 5
 Tuần : 20 Tiết : 100
 Ngày soạn : Ngày dạy:
I.MỤC TIÊU: giúp HS
 -*Kiến thức: Lập bảng nhân 5 ( 5 nhân với 1, 2, 3, , 10), học thuộc lòng bảng nhân 5
 - * Kĩ năng:Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
*Thái độ:Hs nhân được các số trong phạm vi 5 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: các tấm bìa
HS: dụng cụ học toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
 Gọi 3 HS đọc bảng nhân 4. 
 Nhận xét và ghi điểm.
3. Bài mới:
 *a) Giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng lớp
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
12’
13’
 * *Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
*Mục tiêu:Hs lập bảng nhân 5
 Cách tiến hành 
 - GV giới thiệu các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn.
 - GV lấy 1 tấm bìa và nêu
 + Mỗi tấm có 5 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 5 được lấy 1 lần ta viết
 5 x 1 = 5
 Đọc : năm nhân một bằng năm.
 - GV gắn 2 tấm bìa lên và hỏi
 + Mỗi tấm có mấy chấm tròn?
 + Được lấy mấy lần?
 + Ta viết thế nào?
 + Vậy 5 x 2 = ?
 GV ghi bảng 5 x 2 = 10
 * Tương tự ta có:
 5 x 3 = 15 5 x 5 = 25
 5 x 4 = 20 5 x 10 = 50
 - Từ đó GV thành lập bảng nhân
 5 x 1 = 5 5 x 6 = 30
 5 x 2 = 10 5 x 7 = 35
 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40
 5 x 4 = 20 5 x 9 = 45
 5 x 5 = 25 5 x 10 = 50
 - Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5
 - Đọc từ trên xuống, từ dưới lên, cách quãng.
 Hoạt động 2 * Thực hành:
*Mục tiêu: Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
 Cách tiến hành 
- BT1: HS tự làm rồi chữa bài
 - BT2: cho HS đọc đề toán, nêu tóm tắt bằng lời và giải.
BT3: Đếm thêm 5 rồi viết số thích hợp vào ô trồng
5
10
15
20
25
30
35
40
45
50
 - Cho HS đọc xuôi – ngược
 - Nhận xét
HS quan sát
Đọc năm nhân một bằng năm
Vài em đọc lại
Có 5 chấm tròn
2 lần
Ta viết 5 x 2 = 5 + 5 = 10
5 x 2 = 10
Đọc năm nhân hai bằng mười
 HS lần lượt đọc
HS đọc – xung phong đọc thuộc lòng bảng nhân 5
 5 x 3 = 15 5 x 2 = 10
 5 x 5 = 25 5 x 4 = 20
 5 x 7 = 35 5 x 6 = 30
1 HS đọc đề bài
Giải
 Số ngày mẹ làm trong 4 tuần là
 5 x 4 = 20 (ngày)
 ĐS: 20 ngày
 4. Củng cố: 4’
 - Hôm nay các em học bài gì?
 - Gọi vài em đọc lại bảng nhân 5
IV.Hoạt động nối tiếp 1’
 - Về học bài
 - chuẩn bị bài sau “ luyện tập"
RÚT KINH NGHIỆM: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
 Tuần : 20 Tiết : 20
 Ngày soạn : Ngày dạy 
I.MỤC TIÊU: 
 -Kiến thức : Nhận xét 1 số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
 Kỹ năng : Một số quy định khi các phương tiện giao thông.
 Thái độ : Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: bài dạy, tranh minh hoạ
HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	 1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
3. Bài mới:
 a) Giới thiệu : 
 GV ghi tựa bài lên bảng
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
8’
8’
9’
 a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
Mục tiêu : Nhận xét 1 số tình huống nguy hiểm
 có thể gây ra khi đi các phương tiện giao thông
Cách tiến hành 
 - Theo tranh SGK trang 42.
 - Chia nhóm (ứng với tranh) gợi ý thảo luận.
 + Tranh vẽ gì?
 + Điều gì có thể xảy ra?
 + Có lần nào em hành động như tình huống đo không?
 + Em khuyên các bạn trong tình huống đó thế nào?
 * Kết luận : để đảm bảo an toàn khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước, không đi lại nô đùa. Khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè, không bám ở cửa ra vào không thò đầu tay ra ngoài . Khi tàu đang chạy.
 b) Hoạt động 2:
Mục tiêu : Biết 1 số quy định khi đi các phương tiện giao thông
Cách tiến hành 
 - Treo tranh trang 43.
 - HD HS quan sát và nêu câu hỏi.
 + Bức tranh 1: hành khách đang làm gì? Ơû đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
 + Bức tranh 2: hành khách đang làm gì? Họ lên xe khi nào?
 + Bức tranh 3: hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải như thế nào? Oû trên xe ô tô?
 + Bức tranh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay bên trái của xe?
 * Kết luận
 c) Hoạt động 3:
Mục tiêu : Củng cố kiến thức.
Cách tiến hành 
- + Tên phương tiện giao thông mà mình vẽ
 + Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?
 + Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện giao thông đó.
 - GV đánh giá.
Thảo luận nhóm về tình huống được vẽ trong tranh.
Đại diện nhóm trình bày
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Làm việc theo cặp.
Quan sát.
Đứng ở điểm đợi xe buýt xa mép đường.
Hành khách lên xe khi xe dừng hẳn
Hành khách đang ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô không nên đi lại nô đùa, không thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
Đang xuống xe. Xuống cửa bên phải.
Làm vịêc cả lớp.
Một số HS nêu 1 số điểm cần lưu ý khi đi xe buýt.
- HS vẽ 1 phương tiện giao thông
2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh và nói về: 
- 1 số HS trình bày trước lớp.
4. Củng cố 4’
 - Nhận xét tiết học.
IV.Hoạt động nối tiếp 1’
 - Về nhà xem lại bài
 - Chuẩn bị bài sau 
Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc20.doc