Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 16 năm 2009

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 16 năm 2009

TUẦN 16

Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009

Tiết 1 - Hoạt động tập thể

Tiết 2 - Tập đọc

T31: THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN

I. Mục đích yêu cầu

- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi).

* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn và trả lời được câu hỏi 1.

II. Đồ dùng dạy học.

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 577Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 16 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Tập đọc
T31: Thầy thuốc như mẹ hiền
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được các câu 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn và trả lời được câu hỏi 1.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt đông dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ...mà còn cho thêm gạo, củi.
+ Đoạn 2: Tiếp theo... càng nghĩ càng hối hận.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu. 
b, Tìm hiểu bài.
+ Hải Thượng Lãn Ông là người thế nào?
+ Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài?
+ Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
+ Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người không màng danh lợi?
+ Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài như thế nào ?
- GV nhận xét và bổ sung.
+ Bài văn cho em biết điều gì?
c, Đọc diễn cảm bài văn.
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Về ngôi nhà đang xây.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS nghe. 
+ Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi.
+ Lãn Ông nghe tin con người thuyền chài bị bệnh đậu nặng, tự tìm đến thăm. Ông tự nguyện chăm sóc cháu bé cả tháng trời, không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa khỏi bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà ông còn cho họ thêm gạo, củi.
+ Lãn Ông tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh mà không phải do ông gây ra. Điều đó chứng tỏ ông là một thầy thuốc rất có lương tâm và trách nhiệm.
+ Ông được vời vào cung chữa bệnh, được tiến cử chức ngự y nhưng ông đã từ chối khéo.
+ Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm nhân nghĩa thì còn mãi.
+ Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông.
 - 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn và nêu cách đọc hay.
- 2 HS đọc to trước lớp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 4 - Toán 
T76: Luyện tập
I. Mục tiêu
- HS biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 
- Làm được các bài tập 1, 2; HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN làm được bài tập 1.
II. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 25 và 75.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
 - GV hướng dẫn HS mẫu.
 ( 6% + 15 % = 21 % ).
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 2:
- GV HD HS làm bài.
 - GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS làm bảng con, bảng lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS theo dõi.
- 4 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
a, 27,5% + 38% = 65,5%
b, 30% - 16% =14%. 
c, 14,2% 4 = 56,8%
d, 216% : 8 = 27%. 
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS làm bảng lớp.
- HS dưới lớp làm vào vở.
 Bài giải
a, Đến hết tháng 9, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
 18 : 20 = 0,9 
 0,9 = 90%.
b, Đến hết năm, thôn Hoà An đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:
 23,5 : 20 = 1,175 
 1,175 = 117,5%.
* Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là:
 117,5% - 100% = 17,5%.
 Đáp số : a, 90%. 
 b, 117,5% 
 Vượt mức:17,5%.
 Bài giải.
a, Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là:
 52500 : 42000 =1,25 
 1,25 = 125%
b, Số phần trăm tiền lãi là:
 125% - 100% = 25%.
Cách 2:
 Người đó thu được lãi số tiền là:
 52 500 - 42 000 = 10 500 (đồng)
 Tiền lãi chiếm số phần trăm là:
 10 500 : 42 000 = 0,25
 0,25 = 25%
 Đáp số : a, 125% ; b, 25% 
Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009
Tiết 1 - Toán
T77: Giải toán về tỉ số phần trăm
(Tiếp)
I. Mục tiêu 
- HS biết tìm một số phần trăm của một số. 
- Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
- Làm được các bài tập 1, 2; Hs khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN làm được các phép tính cộng, trừ, nhân đơn giản.
II. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS giải toán về tìm tỉ số phần trăm
a. GV giới thiệu cách tính 52,5% của số 800.
- GV đọc VD và ghi tóm tắt lên bảng:
+ Số H/S toàn trường là: 800 HS.
+ Số HS nữ chiếm: 52,5% 
+ Số HS nữ: .....HS ? 
- GV hướng dẫn HS tóm tắt các bước thực hiện. Từ đó đi đến cách tính:
 800 : 100 52,5 = 420 
 Hoặc: 800 52,5 : 100 = 420 
 Vậy số HS của 52,5% trong tổng số 100% HS là 420.
- GV gọi một vài HS phát biểu cách tìm 52,5% của 800.
b. Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- GV giải thích và HD HS làm bài tập.
2.2, Thực hành
Bài 1:
- Hướng dẫn HS, tóm tắt và giải bài:
 Số HS cả lớp: 32 HS
 Số HS nữ chiếm: 75%
 Số Hs nam: ...HS?
+ Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 tuổi).
+ Tìm số HS 11 tuổi.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
Bài 2:
- GV hướng dẫn:
+ Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng 
+ Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi.
- GV nhận xét sửa sai.
Bài 3: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm thêm
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hs tìm tỉ số phần trăm của 3 và 4.
- 2 HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- HS chú ý theo dõi các bước thực hiện:
+ 100% số HS toàn trường là 800 HS.
+ 1% số HS toàn trường là: 800 : 100
+ 52,5% số HS toàn trường là: 
 800 : 100 52,5 = 420 (HS)
- HS phát biểu quy tắc.
 - HS theo dõi.
- HS nêu miệng lời giải và phép tính, GV ghi nhanh lên bảng:
 Bài giải:
 Số tiền lãi sau một tháng là:
1000000 : 100 0,5 = 5000 (đồng)
 Đáp số: 5000 đồng.
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vào vở.
 Bài giải:
 Số HS 10 tuổi là:
 32 75 : 100 = 24 (H/S )
 Số HS 11 tuổi là:
 32 - 24 = 8 ( HS ) 
 Đáp số: 8 HS .
Cách 2: 
 So với cả lớp, số HS 11 tuổi chiếm: 
 100% - 75% = 25%
 Số HS 11 tuổi là:
 32 25 : 100 = 8 (HS)
- 1 HS đọc bài tập.
- GV cho 1 HS làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
 Bài giải.
Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là:
 5000000 : 100 0,5 = 25 000 (đồng) 
Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là:
 5000000 + 25000 = 5 025 000 (đồng)
 Đáp số : 5 025 000 đồng.
 Bài giải:
 Số vải may quần là:
 345 40 : 100 = 138 (m)
 Số vải may áo là:
 345 - 138 = 207 ( m).
 Đáp số: 207 m.
Tiết 4 - Luyện từ và câu
T31: Tổng kết vốn từ
I. Mục đích yêu cầu
- HS tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
* Mục tiêu riêng: HSHN tìm được 1- 2 từ ngữ trong bài tập 1, đọc tương đối lưu loát bài tập 2.
II. Đồ dùng
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Phiếu học tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- Y/c HS nhắc khái niệm từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Y/c HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với một trong các từ đã cho.
- Nhận xét- bổ sung.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc Y/c của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm 4. 
- 4 nhóm làm trên giấy khổ to lên dán bảng, đại diện nhóm lên trình bày.
 Từ
 Đồng nghĩa
 Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân nghĩa, nhân đức, phúc hậu, thương người.
Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, hung bạo,.
Trung thực
Thành thực, thành thật, thật thà, thực thà, thẳng thắn, chân thật.
Dối trá, gian dối, gian giảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa lọc,.
Dũng cảm
Anh dũng, mạnh bạo, bạo dạn, dám nghĩ dám làm, gan dạ,
hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược , nhu nhược.
Cần cù
Chăm chỉ, chuyên cần, chịu khó, siêng năng, tần tảo, chịu thương chịu khó,.
- lười biếng, lười nhác, đại lãn,.
Bài 2:
+ Bài tập có những yêu cầu nào?
- GV gợi ý để HS làm bài: Để làm được bài tập cần nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm.
- Y/c HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi:
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho từng nét tính cách của cô Chấm, mỗi nhóm tìm từ minh hoạ cho một tính cách.
- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3, Củng cố, dặn dò
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ?
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc Y/c của bài tập.
+ Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm; tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.
- Hs nối tiếp nhau phát biểu: trung thực, thẳng thắn; chăm chỉ; giản dị; giàu tình cảm, dễ xúc động.
- HS hoạt động nhóm 4; 4 nhóm viết vào giấy lên đính bảng. 
- Cả lớp nhận xét – bổ sung.
+ Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật.
Tiết 5 - Kể chuyện
T16: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích yêu cầu
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN 
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình.
- Bảng lớp viết đề bài.
III. Hoạt động dạy - học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn HS kể chuyện 
a, Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV phân tích đề, gạch chân các từ: một buổi  ...  Nhóm:
1. Điền số liệu, thông tin thích hợp vào ô trống.
a. Nước ta có.. dân tộc.
b. Dân tộc có số dân đông nhất là dân tộc  sống chủ yếu ở 
c. Các dân tộc ít người sông chủ yếu ở 
d. Các sân bay quốc tế chủ yếu ở nước ta là sân bay:
. ở..
..ở..
..ở..
e. Ba thành phố có cảng biển lớn bặc nhát nước ta là:
.ở miền Bắc
ở miền Trung.
ở miền Nam.
2. Ghi vào ô trống chữ Đ trước câu trả lời đúng, chữ S trước câu trả lời sai:
a. Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng núi và cao nguyên.
b. ở nước ta lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
c. Trâu bò được nuôi nhiều ở vùng núi, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng
d. Nước ta có nhiều nghành công nghiệp và thủ công nghiệp.
e. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trọng việc vận chuyển hàng hoá và hành khách ở nước ta.
g. Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất nước ta.
- Y/c đại diện các nhóm lên trình bày.
- Nhận xét – bổ xung.
* Hoạt động 2: Trò chơi Ô chữ kì diệu.
- Chuẩn bị: 
+ 2 bản đồ hành chính Việt Nam.
+ Các thẻ chữ ghi tên các tỉnh là đáp án của trò chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi như sau:
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, phát cho mỗi đội 1 lá cờ
+ GV lần lượt đọc tong câu hỏi về mỗi tỉnh. HS hai đội dành quyền trả lời.
+ Đội trả lời đúng nhận được một ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên được đò của mình.
+ Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi.
+ Đội thắng cuộc là đội tìm được nhiều ô chữ.
* Hoạt động 2: Kết luận (5)
- Y/c HS nêu lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS tham gia chơi dưới sự hướng dẫn của GV.
Tiết 5.
 Thể dục – Bài 32
Bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Y/c thuộc bài và tập đúng kĩ thuật
- Chơi trò chơi “ Thỏ nhảy ’’. Y/c tham gia chơi tương đối chủ động và nhiệt tình.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Địa điểm: Sân tập.
- Phương tiện: Còi.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
 Nội dung
Định lượng
 Phương pháp tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp phổ biến nội dung, y/c buổi tập.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên.
- Đừng thành vòng tròn khởi động các khớp và chơi trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a, Ôn bài thể dục phát triển chung:Vươn thở, tay, chân và vặn mình và toàn thân, thăng bằng, nhảy , điều hoà.
- Y/c HS tập động loạt cả lớp, mỗi lần một động tác, mỗi động tác 
2 x 8 nhịp.
- Kiểm tra 3 động tác cuối của bài thể dục đã học phát triển chung.
+ Nội dung kiểm tra: Mỗi HS thực hiện 3 động tác của bài thể dục.
+ Phương pháp kiểm tra: GV gọi mỗi đợt 5 HS.
+ Đạnh giá: 
* Hoàn thành tốt : Thực hiện cơ bản đúng cả 3 động tác.
* Hoàn thành: Thực hiện đợc cơ bản đúng tối thiểu 2 động tác.
* Chưa hoàn thành: Thực cơ bản đúng dưới 1 động tác.
b, Trò chơi: “lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi để HS nhắc lại cách chơi.
- Y/c HS chơi thử, rồi chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”.
- Tập chung lớp học.
- Điều hoà thả lỏng.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại nội dung bài.
6 – 10 phút
18- 22 phút
5 - phút
10 – 12 phút
4- 6 phút
 * * * * 
 * * * * 
 *
 * * * * 
 * * * *
 *
 * * * * 
 * * * * 
 *
Tiết5:
 Khoa hoc. 
 Tơ sợi
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
II. Đồ dùng:
- Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
III. Các hoạt động dạy học cụ thể:
A. Giới thiệu bài (10’)
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? nó có tính chất gì?
3. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
B. Phát triển bài (25’)
a. Hoạt động 1:Nguồn gốc của một số loại tơ sợi:
* Mục tiêu: HS kể tên một số loại tơ sợi.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi dây, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.
- Y/c HS phát biểu ý kiến.
b. Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi.
* Mục tiêu: HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- Y/c nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập
- Hát.
- 3 HS lên trình bày.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến viậc làm ra sợi đay, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.
+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
- HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập
 Phiếu hoc tập Tổ
 Loại tơ sợi
 thí nghiệm
 Đặc điểm chính.
Khi đốt lên
Khi nhúng nước
1. Tơ sợi tự nhiên
- Sợi bông
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- Vải bông thấm nước có thể rất mỏng, nhẹ như vải màn cũng có thể dày dùng để làm lều, bạt, buồm.
- Sợi đay
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- Thấm nước, bền, dùng để làm vải buồm, vải đệm ghế, vải lều bạt , có thể nén với giấy và chất dẻo để làm ván ép.
- Tơ tằm
- Có mùi khét
- Tạo thành tàn tro
Thấm nước
- óng ả, nhẹ nhàng.
2. Tơ sợi nhân tạo 
( sợi ni lông)
- Không có mùi khét
- Sợi sun lại.
 Không thấm nước nước
- Không thấm nước, dai, mềm, không nhàu, được dùng trong y tế, làm bàn chải, dây câu cá, đai lưng an toàn, một số chi tiết của máy móc.
- y/c đại diện các nhóm trình bày.
- GV nêu kết luận.
* Hoạt động 3: Kết luận (5)
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau
Câu hỏi thảo luận:
1, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Đại hội đã đề ra nhiệm vụ gì?
- Thời gian:
- Nhiệm vụ: 
2, Nêu dẫn chứng cho thấy sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới về các mặt Kinh tế, Giáo dục?
- Kinh tế: 
- Giáo dục: 
3, Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?
4, Đảng ta mở Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc nhằm mục đích gì? Hãy tìm hiểu thành tích của 1 trong 7 anh hùng được tuyên dương trong Đại hội?
- Mục đích: 
Câu hỏi thảo luận:
1, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Đại hội đã đề ra nhiệm vụ gì?
- Thời gian:
- Nhiệm vụ: 
2, Nêu dẫn chứng cho thấy sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới về các mặt Kinh tế, Giáo dục?
- Kinh tế: 
- Giáo dục: 
3, Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?
4, Đảng ta mở Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc nhằm mục đích gì? Hãy tìm hiểu thành tích của 1 trong 7 anh hùng được tuyên dương trong Đại hội?
- Mục đích: 
Câu hỏi thảo luận:
1, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng diễn ra vào thời gian nào? Đại hội đã đề ra nhiệm vụ gì?
2, Nêu dẫn chứng cho thấy sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới về các mặt Kinh tế, Giáo dục?
3, Sự phát triển vững mạnh của hậu phương có tác động thế nào đến tiền tuyến?
+ Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức người, sức của có sức mạnh chiến đấu cao.
4, Theo em vì sao hậu phương có thể vững mạnh vậy?
+ Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát động phong trào thi đua yêu nước.
+ Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước cao.
4, Đảng ta mở Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc tổ chức khi nào? Nhằm mục đích gì? Hãy tìm hiểu thành tích của 1 trong 7 anh hùng được tuyên dương trong Đại hội?
+ 1/ 5/ 1952.
+ MĐ: Tổng kết, biểu dương những thành tích của phong trào thi đua yêu nước của các tập thể và cá nhân cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
+ 7 anh hùng được Đại hội bầu chọn là: 
1- Cù Chính Lan (Một mình nhảy lên xe tăng Pháp, ném lựu đạn vào trong xe, diệt toàn bộ địch. Anh chiến đấu cho đến khi hi sinh).
2- La Văn Cầu (Trong chiến dịch Biên giới, khi bị thương anh đã nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay bị thương của mình cho khỏi vướng để tiếp tục chiến đấu).
3- Nguyễn Quốc Trị
4- Nguyễn Thị Chiên (Chỉ huy đội nữ du kích Tán Thuật (Thái Bình), được phong tặng Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân và là nữ anh hùng đầu tiên của Quân đội nhana dân Việt Nam).
5- Ngô Gia Khảm (Năm 1941, ông bị thực dân Pháp bắt giam ở Sơn La, dù địch tra tấn dã man ông vẫn quyết không khuất phục. Có lần ông tuyệt thực 11 ngày để buộc địch phải trả tự do. Ông là người đầu tiên xây dựng xưởng Quân giới và Xưởng Hoá chất ở chiến khu Việt Bắc, chế tạo các loại thuốc nổ, đạn, lựu đạn phục vụ cho kháng chiến.
6- Trần Đại Nghĩa (Năm 1942, ông sang Đức làm việc. Năm 1946, ông về nước được giao chức Cục trưởng Cục quân giơi. Ông chế súng không giật (DKZ), ba- dô- ca,... Năm 1952, ông được tuyên dương Anh hùng lao động
7- Hoàng Hanh
Phiếu bài tập
Bài 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình
a, Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm từ đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.
- Nhóm 1:
- Nhóm 2:
- Nhóm 3:
-Nhóm 4
b. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
 	Bảng màu đen gọi là bảng .................
 	Mắt màu đen gọi là mắt ..................
 	Ngựa màu đen gọi là ngựa .................
 	Mèo màu đen gọi là mèo .................
 	Chó màu đen gọi là chó .................
 	Quần màu đen gọi là quần ..................
 (đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)
Phiếu bài tập
Bài 1: Tự kiểm tra vốn từ của mình
a, Xếp các tiếng sau đây thành những nhóm từ đồng nghĩa: đỏ, trắng, xanh, hồng, điều, bạch, biếc, đào, lục, son.
- Nhóm 1:
- Nhóm 2:
- Nhóm 3:
-Nhóm 4
b. Tìm các tiếng cho trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống:
 	Bảng màu đen gọi là bảng .................
 	Mắt màu đen gọi là mắt ..................
 	Ngựa màu đen gọi là ngựa .................
 	Mèo màu đen gọi là mèo .................
 	Chó màu đen gọi là chó .................
 	Quần màu đen gọi là quần ..................
 (đen, thâm, mun, huyền, ô, mực)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc