Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 6

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 6

Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2012

ĐẠO ĐỨC

 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T2)

I. Mục tiêu

-Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.

-Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi

II. Đồ dùng dạy học: Sch, vở, cặp.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 24 tháng 09 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
 GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (T2)
I. Mục tiêu
-Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
-Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
II. Đồ dùng dạy học: Sách, vở, cặp.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: Gọn gàng, ngăn nắp.
GV cho HS quan sát tranh BT2
GV nhận xét.
2. Bài mới 
a.Giới thiệu:Tiếp tục học tiết 2 của bài đạo đức: 
b.Hoạt động 1 (BT4) 
Ÿ Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn, ngăn nắp.
-Cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống (BT4)
- Gọi đại diện nhóm trình bày
-Lớp, gvnx:
a) Em cần dọn mâm trước khi đi chơi
b)Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim
c)Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu
*GV nhắc nhở những HS chưa biết giữ gọn gàng, ngăn nắp góc học tập và nơi sinh hoạt.
c.Hoạt động 2: (tự liên hệ ) BT 5; 6
Ÿ Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi
Ÿ GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ a, b, c
a.Thường xuyên tự xếp gọn chỗ học, chỗ chơi
b.Chỉ làm khi được nhắc nhở
c.Thường nhờ người khác làm dùm
GV đếm, ghi bảng các mức độ a, b , c
GV khen ngợi HS nhóm a, nhắc nhở HS nhóm khác học tập theo nhóm a
Nhắc nhở tình hình giữ gọn gàng ngăn nắp của HS ở lớp cũng như ở nhà.
-Y/c hs đọc ghi nhớ:Bạn ơi chỗ học, chỗ chơi
 Gọn gàng, ngăn nắp ta thời chớ quên.
Đồ chơi, sách vở đẹp bền,
Khi cần khỏi mất công tìm kiếm lâu.
KL: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa. thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không phải
 mất công tìm kiếm. Người sống gọn gàng, ngăn nắp luôn được mọi người yêu mến.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chăm làm việc nhà
- HS quan sát.trả lời
 - HS đọc ghi nhớ.
Gọn gàng, ngăn nắp.
- 3 nhóm thảo luận, đóng vai 3 tình huống a, b, c.
- HS giơ tay
-Hs so sánh số liệu giữa các nhóm
- HS đọ ghi nhớ.
-----------------------------------
TẬP ĐỌC
 MẨU GIẤY VỤN
 I. Mục tiêu:
-Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
 -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp. (TLCH 1 , 2, 3)
 -KNS:Ra quyết định.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh, bảng phu.ï
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1) Bài cũ: Mục lục sách.
- Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi SGK
-Gvnx, cho điểm.
2) Bài mới 
a. Giới thiệu: Cho HS quan sát tranh.
-GV nêu YC bài học. Ghi đầu bài lên bảng
b. Luyện đọc
Ÿ GV đọc mẫu. 
- Cho HS nối tiếp đọc câu
 -GV cho hs đọc từ khó.
Rộng rãi, sọt rác, cười rộ, sáng sủa, lối ra vào, mẩu giấy, hưởng ứng.
 - GV cho HS đọc từng đoạn.
 - Hướng dẫn HS đọc câu dài:
 Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! // Thật đáng khen!/ 
Các em hãy lắng nghe và cho cô biết / mẩu giấy đang nói gì nhé! // 
 Ÿ Các bạn ơi! // Hãy bỏ tôi vào sọt rác! // 
 - GV nhận xét, giải nghĩa từ SGK:(xì xào, đánh 
Đọc trong nhóm
Đọc trước lớp
Nhận xét, tuyên dương.
c. Tìm hiểu bài:
Ÿ Đoạn 1:
-Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? 
-Có dễ thấy không?
Ÿ Đoạn 2:
- Cô giáo khen lớp điều gì? 
- Cô yêu cầu cả lớp làm gì? (Lắng nghe và cho 
Ÿ Đoạn 4:
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì? ( Các bạn
- Có thật đó là tiếng nói của mẩu giấy? Vì sao? 
- Em hiểu ý cô giáo nhắc nhở HS điều gì? 
 * GV: Thấy rác phải nhặt bỏ ngay vào sọt rác. Phải giữ trường lớp luôn sạch đẹp ( KNS).
v Luyện đọc lại.
GV cho Hs đọc truyện theo vai.
3. Củng cố – Dặn dò 
-Em có thích bạn HS nữ trong truyện này không? Vì sao?
Chuẩn bị: Ngôi trường mới.
- 3- 4 HS đọc bài,TLCH
- HS quan sát tranh.
- HS nối tiếp đọc đầu bài
-Mỗi HS đọc 1 câu nối tiếp đến hết bài.
- HS đọc.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn nối tiếp 
bạo, hưởng ứng, thích thú )
- HS đọc theo cặp
- Vài HS thi đọc trước lớp
- Lớp đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm, trả lời
Nằm ngay giữa lối đi.
Rất dễ thấy
Lớp học sạch sẽ quá.
cô biết mẩu giấy đang nói gì?)
ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác.)
Không, vì giấy không biết nói
Cả lớp chưa hiểu ý cô giáo nhắc khéo.
- HS khá - giỏi
Rất thích vì bạn thông minh, nhặt rác bỏ vào sọt. Trong lớp chỉ có mình bạn hiểu ý cô giáo
-----------------------------
TOÁN 
7 CỘNG VỚI MỘT số: 7 + 5
I. Mục tiêu
Biết thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lâëp được bảng 7 cộng với một số 
Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. (BT1; 2)
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn.(BT4)
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành tốn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1) Bài cũ : Cho HS lên bảng làm bài.
Giải bài tốn theo tĩm tắt sau:
 Đội 1 : 15 người
 Đội 2 nhiều hơn : 2 người
 Đội 2 : . người?
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: 7 cộng với 1 số 
b.Giới thiệu phép cộng 7 + 5
Ÿ Gv:Có 7 que tính, lấy thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả mấy que tính.
-GV chốt bằng que tính
- Đính trên bảng 7 que tính sau đính thêm 5 que tính nữa. GV gộp 7 que tính với 3 que tính để có 1 chục (1 bó) que tính. Vậy 7 + 5 = 12
GV nhận xét, ghi bảng 7 + 5 = ?
 12 Hay 7 + 5 = 12
(Chú ý đặt tính : các chữ số 7, 5 và 2 thẳng cột)
ŸHStự lập bảng 7 cộng với một số và học thuộc các CT :7 + 4; 7 + 5; 7 + 6; 7 + 7; 7 + 8; 7 + 9.
- Gọi vài HS đọc thuộc lòng
c. Thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm 
- Yêu cầu hs nhẩm kết quả rồi ghi vào sgk
- Gọi hs sửa bài
- GV nhận xét.
Bài 2: Tính 
- Yêu cầu hs thực hiện bảng con. 
Bài 4:
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Yêu cầu hs trình bày bài giải vào vở
- Nhận xét, tuyên dương
3.Trò chơi: Điền dấu cộng hoặc dấu trừ vào chổ trống để được kết quả đúng.
 7  9 = 16; 7 . 2 . 7 = 12 
 - Nhận xét tiết học
- 1HS lên bảng làm
- Lớp làm bảng con phép tính.
-HS nghe
-HS thao tác trên que tính để tìm kết quả 12 que tính.
-HS nêu cách làm
- HS đặt tính bảng con
- Lớp nhận xét
- HS lập 	
- HS học thuộc bảng cộng 7 
-1 Hs đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS nối tiếp nêu kết quả
- HS đọc
- HS làm bảng con
- 1HS đọc đề bài.
- Dạng toán nhiều hơn
- 1 hs làm bảng lớp
 Bài giải
 Số tuổi anh là:
 7 + 5 = 12 (tuổi)
 Đáp số: 12 tuổi
- HS nhận xét
Thứ ba, ngày 25 tháng 09 năm 2012
 KỂ CHUYỆN
MẨU GIẤY VỤN 
 I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn.
* HS khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện ( BT 2 )
II. Đồ dùng dạy học: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: 
Gọi HS kể lại chuyện Chiếc bút mực
GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới 
a)GT:Các em sẽ kể lại c/chuyện: Mẩu giấy vụn.
b)HD kể chuyện
Ÿ Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
Kể từng đoạn câu chuyện trước lớp
*K/khích HS kể bằng lời kể của mình tránh HTL
GV nhận xét.
c. Dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nêu YC của bài
GV cho HS nhận vai.
Lần đầu GV dẫn chuyện
Các lần sau cho HS tự kể
Lớp , GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay.
Qua câu chuyện này em rút ra bài học gì?
3.Củng cố – Dặn dò 
Tập kể chuyện.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Người thầy cũ.
 – 3 HS kể 3 đoạn
- Lớp nhận xét 
- HS nối tiếp kể trong nhóm
- Đại diện nhóm thi kể trước lớp
 - HS kể.
-Người dẫn chuyện, cô giáo, bạn gái, bạn trai.
--------------------------
TOÁN
 47 + 5
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5 (BT1-cột 1,2,3)
- Biết giải bài toán về nhiều hơn theo tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng (BT 3)
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành tốn.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
- Cho HS bài : 	 
 11	 15	 
Gọi 2 hs đọc thuộc lịng bảng cộng 7
GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu: 47 +5
b.Giới thiệu phép cộng 47 +5 
-GV nêu đề toán: Có 47 que tính thêm 5 que nữa. Hỏi có bao nhiêu que tính?
GV đính trên bảng 
Hàng 1: / / / /	/////// 
Hàng 2: 	 // /// 
-Lấy hàng 2 lên 3 qtính để thành 1 bó 1 chục.
47 + 5 = 52
Nêu cách tính.
 47 - 7 cộng 5 bằng 12, viết 2 nhớ 1 
 + 5 - 4 cộng 1 bằng 5, viết 5 
 52 
c. Thực hành
Ÿ Bài 1: Tính 
-Yc hs làm bảng con cột 1; 2, 3 làm vào sgk
Ÿ Bài 3:
- GV ghi tóm tắt, gọi HS đọc
- GV hướng dẫn giải và sửa
3. Củng cố – Dặn dò 
GV nhận xét tiết học
Chuẩn bị: 47 + 25
- 1HS làm bảng lớp
- Lớp làm bảng con
- HS đọc bảng cộng 7
- HS dựa vào que tính để tính, nêu kết quả
- HS nêu cách đặt tính vàtính
- 1 hs nêu yêu cầu
- HS làm bài
-HS nhận xét
- HS nhìn tóm tắt đọc đề
- HS nêu cách giải và giải
 Bài giải
 Đoạn thẳng AB dài là:
 17 + 8 = 25( xăng- ti- mét)
 Đáp số: 25 xăng ti mét
 ..
CHÍNH TẢ (tập chép)
MẨU GIẤY VỤN
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2 (2 trong số 3 dòng a, b, c); BT (3) b
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ: Cho hs viết:chen chúc, leng keng.
-Gv nhận xét 
2)Bài mới: 
a.GT:Viết CT bài: Mẩu giấy vụn
b.Hướng dẫn tập chép:
-Gv đọc mẩu đoạn viết 
+Câu đầu tiên trong bài c/ tả có mấy dấu phẩy? 
+Tìm thêm những dấu câu khác trong đoạnCT? 
-Gv nêu những từ dễ viết sai,VD: bỗng, mẩu giấy, sọt rác.
-Cho hs chép bà ... g thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?( Chất bổ thấm qua thành ruột non, vào máu, để đi nuôi cơ thể.)
+Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? (Chất bã được đưa xuống ruột già.) 
+Sau đó chất bã được biến đổi thành gì? Được đưa đi đâu?( Chất bã biến thành phân rồi được đưa ra ngoài( qua hậu môn ).
*Gvnx,b/sung,tổng hợp ý kiến hs và kết luận: Vào đến ruột non,phần lớn thức ăn được biến 
thấm qua thành ruột non vào máu, đi nuôi c/thể
Các chất bã đïc đưa xuống ruột già, biến thành *HĐ3: Liên hệ thực tế
ŸM/tiêu:Tự ý thức,biết bảo vệ c/quan tiêu hóa.
- Làm gì để giúp cho sự tiêu hóa được dễ dàng? (Ăn chậm, nhai kĩ để thức ăn được nghiền nát tốt hơn. Ăn chậm, nhai kĩ giúp cho q/trình tiêu hóa dễ dàng hơn.Thức ăn chóng được t/hóa và nhanh chóng biến thành các c/bổ nuôi cơ thể).
-Gv đặt câu hỏi lần lượt cho cả lớp:
-Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ?
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
(Nếu ta chạy nhảy, nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng, sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày. Lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày)
-Tsao chúng ta cần đi đại tiện hằng ngày? 
*Nhắc nhở hs hằng ngày nên t/hiện những điều đã học:ăn chậm, nhai kĩ, không nên nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no; đi đại tiện hằng ngày.
3.Củng cố – Dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị: Ăn uống đầy đủ.
-1số hs lên bảng thực hiện theo yc của gv.
Bọt trong q/trình t/hóa thức ăn.
Răng nghiền thức ăn, lưỡi đảo
thức ăn,nước bọt làm mềm thức ăn
Thức ăn tiếp tục được nhào trộn- Đại diện 1 số nhóm t/bày ý kiến.
-Đọc thông tin trong SGK, bổ sung ý kiến TLCH 2: 
- HS nhắc lại kết luận.
 - HS đọc thông tin.
- HS trả lời 
- 4hs nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận
(Mỗi HS nói 1 phần).
- 1 – 2 HS nói về sự biến đổi thức ăn ở cả 4 bộ phận.
thành chất bổ dưỡng. Chúng 
 phân rồi được đưa ra ngoài.
Sau khi ăn no ta cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc, tiêu hóa thức ăn
- HS thảo luận cặp đôi, trình bày, bổ sung ý kiến:
Đi đại tiện hằng ngày để tránh bị táo bón
Tập viết
 Chữ hoa:Đ
I. Mục tiêu
-Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp (1 dòng vừa,1 dòng cỡ nhỏ).Đẹp trường đẹp lớp (3 lần)
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục hs ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: Chữ mẫu Đ. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :-Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: D
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Dân
-Gv nhận xét, cho điểm.
2.Bài mới: 
a)GT:GV nêu mục đích và yêu cầu.
b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Gắn mẫu chữ Đ
-Chữ Đ cao mấy li?Gồm mấy đường kẻ ngang? 
- Viết bởi mấy nét? 
- Chỉ vào chữ Đ và miêu tả:Gồm 2 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản. Nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Nét gạch ngang. 
-Gv viết bảng lớp.
-HD:Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- Yêu cầu hs viết 2, 3 lượt.
-Gv nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
-Giới thiệu câu: Đẹp trường đẹp lớp
+Nêu độ cao các chữ cái(Đ, g:2,5 li; p:2 li; n, ư, ơ, e:1 li).
-Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
 -Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? 
 -Viết mẫu chữ: Đẹp lưu ý nối nét Đ và ep.
-Hs viết bảng con
-Gv nhận xét và uốn nắn.
GV nêu yêu cầu viết.
-Gv theo dõi, giúp đỡ hs yếu kém.
-Chấm, chữa bài,gv nhận xét chung.
-Gv nhận xét tiết học. Cho HS viết lại Đ
- HS viết bảng con.
- 1 hs đọc câu ứng dụng.
-3hs viết bảng lớp.Lớp viết b/con
- Hs quan sát
- 5 li, 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát.
- Hs tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Dấu (\),dấu(/)trênơ;dấu(.)dưới e
- Khoảng chữ cái o.
- Đẹp 
- HS viết vào vở tập viết: Đ, Đẹp, Đẹp trường đẹp lớp(lòng ghép bảo vệ môi trường).
----------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng 7 cộng với một số. (BT1)
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5, 47 + 25. (BT2-cột 1, 3, 4; BT4 - dòng2)
 - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành Toán.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 47 + 25
HS làm bảng con: 17	+24; 28 + 17. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới: 
*GT:Đểcủng cố về dạng toán 7 +1 số ta làm luyện tập.
*Luyện tập, thực hành
Bài1: Tính nhẩm.
Cho hs nêu miệng
Gv nhận xét
Bài 2: Đặt tính rồi tính (cột 1,3,4) 
-Yêu cầu nêu cách đặt tính. 
-Gv nhận xét.
Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt.
Gọi HS nhìn tóm tắt đọc đề
Bài toán cho em biết gì?
-Để tìm số quả cả 2 thúng ta làm sao?
-Yêu cầu hs trình bày bài giải vào vở.
-Gvnx, cho điểm.
Bài 4(dòng 2):Điền dấu >, <, =
Để điền dấu đúng trước tiên c/ta phải làm gì?
-Yêu cầu hs tính nhẩm rồi điền dấu.
3.Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
- Hs nêu miệng kết quả.
- HS nêu, làm bảng con.
-HS dựa vào tóm tắt đọc đề bài.
- HS nêu
-Làm vào vở,1 hs làm bảng lớp.
- Lớp nhận xét
- Hs nêu
- HS tự làm bài
--------------------------------
Chính tả (Nghe –Viết)
NGÔI TRƯỜNG MỚI 
I. Mục tiêu
-Chép chính xác bài CT,trình bày đúng các dấu câu trong bài. Mắc không qua 5 lỗi
- Làm được BT2; BT3b
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Bài cũ:Mẩu giấy vụn
- Cho hs viết:+2 tiếng có vần ai: tai, nhai
 +2 tiếng có vần ay: tay, chạy
Gv nhận xét.
2)Bài mới 
a.GT:Viết 1 đoạn trong bài: Ngôi trường mới
b.Hdhs viết chính tả
-Gv đọc mẫu đoạn viết.
-Tìm các dấu câu được dùng trong bài chính tả?
-Cho hs phân tích từ khó và viết vào bảng con.
-Đọc từng cụm từ.
Gv đọc lại bài
-Gv chấm 5 bài, nhận xét từng bài.
c.Bài tập
*Bài 2:Điền ai hay ay
-Cho hs tự làm vào VBT 
-Gv chốt.
* Bài 3bLngã, ngả); (vẽ, vẻ).
-Gv cho hs thi với nhau, 2 tổ thi 
- Nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò 
- GV khen hs học tốt, có tiến bộ.
- Y/cầu hs viết chưa đạt viết lại.
Chuẩn bị: Người thầy cũ
- Hs viết bảng con, bảng lớp
- Hs nhận xét.
- 1hs đọc lại
-Dấu phẩy,chấm cảm, chấm.
-Viết:rung động, trang nghiêm. -Hs viết bài vào vở.
- Hs soát, sửa lỗi.
-1 hs đọc yc.
-Lớp thực hiện,3 hs làm bảng 
-Bạn nx, sửa bài.
-Thi tìm nhanh các tiếng
---------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 28 tháng 09 năm 2012
Tập làm văn
KHẲNG ĐỊNH, PHỦ ĐỊNH.
 LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu
- Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định.(BT1, 2)
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3)
-KNS:Giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, 1 quyển truyện thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
-Gọi hs đọc lại Mục lục sách ( tuần 6)
Gv nhận xét.
2.Bài mới:
a.Giới thiệu:Hôm nay,chúng ta sẽ học dạng bài khẳng định, phủ định, lập mục lục sách.
b.Luyện tập, thực hành
*Bài1(Miệng):Nêu yêu cầu đề
-Cho hs thực hiện bài tập bằng trò chơi đóng vai. Từng cặp 3 em, 1 em hỏi phủ định (không)
*Bài 2: (Miệng) - Nêu yêu cầu bài?
-Cho hs đối thoại theo mẫu .
VD : Cây này không cao đâu .
 Cây này có cao đâu .
 Cây này đâu có cao.
*Bài 3: Viết
-Nêu yc:Tìm đọc mục lục của 1 tập truyện thiếu nhi.Ghi lại tên 2 truyện, tên tgiả và số trang  )
- Cho HS đọc mục lục truyện đem đến lớp
- Cả lớp , gv nhận xét
3.Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học
-Cbị: Kể ngắn theo tranh – viết thời khóa biểu
- 2 hs đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS hỏi đáp theo SGK
-TLCH bằng 2 cách theo mẫu
- Cặp 3 hs đầu tiên
Fm có thích đi xem phim không?
+Có, em rất thích xem phim.
+Không,em k thích đi xem phim.
Đặt câu theo mẫu,mỗi mẫu1 câu
- Nhà em có xa không?
- Nhà em không xa đâu.
- Nhà em có xa đâu.
- Nhà em đâu có xa.
- Hs đặt trước mặt 1 tập truyện mở trang mục lục
- 3 – 4 hs đọc mục lục tập truyện của mình
--------------------------
Toán
 BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN
I.Mục tiêu
- Củng cố khái niệm “ít hơn” 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn. (BT1; BT2)
II. Đồ dùng dạy học: Bộ thực hành toán
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
-Gọi hs đọc thuộc lòng bảng cộng 7
-Hs làm bảng con:47+18; 24+1
- Gv nhận xét.
2. Bài mới 
a.Giới thiệu: Bài toán về ít hơn. 
b.Giới thiệu về bài toán ít hơn.
- Gvêu bài toán SGK, đính bảng
 n	n n n n	 n n
n	n n n n	
Cành nào biết rồi?
Cành nào chưa biết ?
-Cho hs lên bảng trình bày bài giải.
-Gv nhận xét.
c.Thực hành
Bài 1: - GV tóm tắt trên bảng 
- Để tìm số cây vườn nhà Hoa có ta làm sao?
Cho hs làm rồi sửa
HS và GV nhận xét.
Bài 2:Gọi hs đọc đề
-Gv hdhs giải
-Gv chốt lời giải đúng.
3. Củng cố – Dặn dò 
Xem lại bài. Làm thêm BT3
Chuẩn bị: Luyện tập
- Vài hs đọc
- Hs làm bảng con
- Hs quan sát hình vẽ SGK
-Dựa vào hình mẫu đọc lại đề 
- Hs nêu.
- HS giải
- HS đọc đề bài
-Hs trả lời
- HS làm bài, sửa bài
2 hs đọc
-1 hs làm bảng lớp, lớp làm vở
HS nhận xét
----------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6.doc