Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 14 năm 2008

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 14 năm 2008

Tập đọc

CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA (Tiết 1+2)

I. Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài

 - Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, bốn người con )

+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết

 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau

II. Đồ dùng

 GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc

 HS : SGK

 

doc 17 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 808Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần 14 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Ngày soạn 05/12/2008
Ngày giảng:	Thứ hai ngày 08 tháng 12 năm 2008
Tập đọc
Câu chuyện bó đũa (Tiết 1+2)
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc trơn toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài
	- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, bốn người con )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ mới và từ quan trọng : chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết
	- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Quà của bố
- Trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (SGK)
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b Luyện đọc truyện
+ GV đọc mẫu toàn bài
- Cách đọc : lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn, nhấn giọng các từ ngữ : chia lẻ ta thì yếu, hợp lại thì mạnh, có đoàn kết, mới có sức mạnh
+ HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý các từ ngữ : lúc nhỏ, lớn lên, lần lượt, hợp lại, đùm bọc lẫn nhau ....
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Chú ý cách đọc một số câu
- Một hôm, / ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, / rồi gọi các con, / cả trai, / gái, / dâu, / rể lại và bảo : //
- Ai bẻ gãy được chiếc đũa này thì ta thưởng cho túi tiền. //
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét
- HS đọc + trả lời câu hỏi
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc một số câu khó
- Đọc từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc (từng đoạn, cả bài, ĐT, CN)
Tiết 2
c HD tìm hiểu bài
+ Câu chuyện này có những nhân vật nào ?
+ Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ làm gì ?
+ Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?
+ Người cha bẻ gãy được bó đũa bằng cách nào ?
+ Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
+ Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì ?
+ Người cha muốn khuyên các con điều gì?
d Luyện đọc lại
- GV HD các nhóm thi đọc theo các vai : người dẫn truyện, ông cụ, bốn người con
- Ông cụ và bốn người con
- Ông cụ rất buồn phiền, bèn tìm cách dạy bảo các con, ông đặt một túi tiền và một bó đũa trên bàn gọi các con lại ....
- Vì họ cầm cả bó đũa mà bẻ
- Người cha cởi bó đũa, thong thả bẻ gãy từng chiếc
- So với từng người con, chia rẽ, mất đoàn kết
- So với bốn người con, thương yêu đùm bọc nhau, với sự đoàn kết
- Anh em phải đoàn kết, thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu
+ HS đọc truyện theo vai
3/ Củng cố, dặn dò
	- Em hãy đặt tên khác thể hiện ý nghĩa câu truyện (Đoàn kết là sức mạnh. Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết)
	- Về nhà xem trước yêu cầu của tiết kể chuyện
Toán - Tiết 66: 
55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
I- Mục tiêu:
- HS biết cách thực hiện các phép trừ có dạng: 55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9. áp dụng giải các bài toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ vẽ sẵn bài tập 3
- HS: VBT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
15 - 7 = ; 15 - 8 = ; 15 - 9 =
2/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ 55 - 8
- GV nêu bài toán" Có 55 qt, bớt đi 8 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?"
- Muốn biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn?
- Gọi 1 hS làm trên bảng: 55 - 8 =
( đặt tính và thực hiện phép tính theo cột dọc ) - Nêu cach đặt tính và thực hiện phép tính?
* Tiến hành tương tự với các phép tính: 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9.
b- HĐ 2: Thực hành
- Chấm, chữa bài
- x là số gì? Cách tìm x?
- Mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau?- Chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu?
- Chữa bài
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:- Khi đặt tính theo cột dọc ta chú ý gì?Thứ tự thực hiện từ đâu?
* Dặn dò: ôn ại bài.
- 3 HS làm trên bảng - Lớp làm bảng con
- Nêu lại bài toán
- lấy 55 trừ đi 8
- lớp làm nháp
- Nêu lại cách đặt tính và tính
* Bài 1:làm bảng con phần a (HS yếu làm 2 PT đầu, cả lớp làm 3 PT còn lại)
- Làm vở phần b,c (HS yếu làm 2 cột đầu, 3 cột còn lại cả lớp làm)
75 96 58
- - -
 6 9 9 
 69 77 49
* Bài 2: Tìm x: 
- Làm bảng con theo 3 nhóm
a) x + 9 = 27 b) 7 + x = 35
 x = 27 - 9 x = 35 - 7
 x = 18 x = 28
* Bài 3:
- Hình tam giác và hình chữ nhật.
- HS chỉ
- HS tự vẽ vào vở BT (Tr 68)
Ngày soạn 6/12/2008
Ngày giảng:	Thứ ba ngày 09 tháng 12 năm 2008
Toán - Tiết 67: 
65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29
I- Mục tiêu:
-HS biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 65 - 38; 46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
- Rèn KN tính và giải toán 
- GD HS chăm học.
II- Đồ dùng:
- Bảng phụ chép bài tập 2
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra: 
55 - 8; 56 - 7; 37 - 8; 68 - 9
2/ Bài mới:
a- HĐ 1: Thực hiện phép trừ 65 - 38
- Nêu bài toán" Có 65 qt, bớt đi 38 qt. Hỏi còn lại bao nhiêu qt?"
- Để biết còn lại bao nhiêu qt ta làm ntn?
- 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện ?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện?
* Tương tự với các phép tính:
46 - 17; 57 - 28; 78 - 29.
b- HĐ 2: Thực hành
- GV treo bảng phụ
- Bài toán yêu cầu gì?
- Số cần điền là số nào? Vì sao?
- Trước khi điền ta làm gì?
- Nhận xét, cho điểm
- Đọc đề
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
- Muốn tính tuổi mẹ ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta chú ý điều gì?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 3 HS làm trên bảng, lớp làm bảng con
- Nhận xét
- Nêu lại bài toán
- Thực hiện phép trừ 65 - 38
 65
 -
 38
 27
* Bài 1: 
- HS làm bảng con theo 3 nhóm
- Chữa bài
* Bài 2: (giảm cột 2)
 - Điền số thích hợp vào ô trống.
- Là hiệu. Vì SBT là 86, ST là 6 (dòng 1)
- Ta làm phép trừ ra nháp
- HS làm bảng phụ
- Chữa bài
* Bài 3:
- Thuộc dạng toán về ít hơn. Vì " Kém hơn" có nghĩa là " ít hơn"
- Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn
- Làm bài vào vở
 Bài giải
 Số tuổi của mẹ là:
 65 - 27 = 38( tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi.
- 1 HS chữa bài
Kể chuyện
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh hoạ và gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung
+ Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện, đánh giá đúng lời kẻ của bạn
+ Giáo dục HS biết đoàn kết
II. Đồ dùng
	GV : 5 tranh minh hoạ nội dung truyện (SGK)
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện : Bông hoa Niềm Vui
- GV nhận xét
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD kể chuyện
* Kể từng đoạn theo tranh
- Đọc yêu cầu của bài tập
- GV và cả lớp nhận xét
* Phân vai dựng lại chuyện
- GV nhận xét các nhóm kể
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện
- Nhận xét bạn kể
+ Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn Câu chuyện bó đũa
- HS quan sát tranh
- 1 HS khá, giỏi kể vắn tắt từng nội dung tranh
- HS kể theo nhóm
- Đại diện nhóm kể trước lớp
+ Các nhóm phân vai thi dựng lại chuyện
- Các nhóm khác nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà kể cho người thân nghe
Chính tả ( nghe - viết )
Câu chuyện bó đũa
I. Mục tiêu
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Câu chuyện bó đũa
- Luyện tập viết đúng một số những tiếng có âm, vần dễ lẫn : l / n,i / iê, ăt / ăc
- Giáo dục HS kiên trì rèn chữ, giữ vở
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết nội dung BT 2, BT 3
HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng bắt đầu bằng r / d / gi
- GV nhận xét
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc toàn bài chính tả một lượt
+ Tìm lời người cha trong bài chính tả ?
+ Lời người cha được ghi sau dấu câu gì ?
- Tiếng khó : liền bảo, chia lẻ, sức mạnh
* GV đọc cho HS viết bài vào vở
* Chấm, chữa bài
- GV chấm, nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
* bài tập 3 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập 3 phần a
- GV chữa bài, nhận xét các từ đúng là :
- Chỉ người sinh ra bố : ông bà nội
- Trái nghĩa với nóng : lạnh
- Cùng nghĩa với không quen : lạ 
- HS viết bảng con, 2 em lên lớp
+ 1, 2 HS đọc lại
- Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng ... sức mạnh
- Lời người cha được ghi sau dấu hai chấm và dấu gạch ngang đầu dòng
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở chính tả
+ Điền vào chỗ trống l hay n
- 1 em lên bảng, cả lớp làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
+ Tìm các từ chứa tiếng có âm l hay âm n
- 1 em lên bảng
- Cả lớp làm VBT
- Đổi vở cho bạn, nhận xét
3/ Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà tìm thêm những tiếng có âm đầu l / n
Đạo đức - Tiết 14
 Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)
I- Mục tiêu:
- HS biết một số biểu hiện của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Vì sao cần giữ trường lớp sạch đẹp. Biết làm một số việc để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Rèn thói quen giữ trường lớp sạch đẹp
- GD HS có thái độ tự giác giữ gìn trường lớp sạch đẹp
II- Đồ dùng:
- Bài hát: Em yêu trường em
- Phiếu HT, bảng phụ viết sẵn nội dung hoạt động 3
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Em đã làm gì để giúp đỡ bạn?
3/ Bài mới:
a- HĐ 1: Tiểu phẩm : Bạn Hùng đáng khen
- Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật của mình?
- Vì sao Hùng làm như vậy?
* GV KL: Vứt giấy rác vào đúng nơi qui định là góp phần giữ trường lớp sạch đẹp.
b- HĐ 2: Bày tỏ thái độ
- Em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
* GV KL: Để giữ trường lớp sach đẹp ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn lên bàn ghế, không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi qui định...
c- HĐ 3: Bày tỏ ý kiến
- Treo bảng phụ
- Bài tập yêu cầu gì?
 Chữa bài
* GV KL: giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS đó là thể hiện lòng yêu trường yêu lớp và giúp các em sinh ...  + 9 - 8 = 7
3 + 9 - 6 = 6 7 + 7 - 9 = 5
* Bài 3:
- Vẽ hình theo mẫu
- Hai hình: Hình tam giác và hình vuông
- HS tự vẽ hình vào vở BT
Chính tả ( tập chép )
Tiếng võng kêu
I. Mục tiêu
	- Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu
	- Làm đúng các bài tập phân biệt l / n, i / iê, ăt / ăc
II. Đồ đùng
	GV : Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung BT 2
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Viết : Câu chuyện, yên lặng, viên gạch 
- GV nhận xét
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ, đọc mẫu
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào ?
* HS chép bài vào vở
- GV theo dõi. uốn nắn
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV chữa, nhận xét. Những tiếng điền đúng là : lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy
- 2 HS lên bảng
- cả lớp viết bảng con
- 2, 3 HS đọc lại
- Viết hoa, cách lề 2 ô
+ HS chép bài vào vở chính tả 
+ Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm phần a vào VBT
- 1 em lên bảng 
3/ Củng cố, dặn dò
	- Về nhà kiểm tra lại, sửa lỗi trong bài tập chép
	- GV nhận xét chung tiết học
Tự nhiên xã hội - Tiết 14
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
I. Mục tiêu:
	Sau bài học h/s có thể:
- Nhận biết một số thứ sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc;
- Phát hiện một số lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ đọc qua đường ăn uống;
- ý thức được những việc mà bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và mọi người;
- Biết cách sử lý khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình vẽ SGK, vài vỏ hộp hoá chất hặc thuốc tây;
-Bản liệt kê của h/s đã chuẩn bị ở nhà những thức ăn, đồ uống dễ ngây ngộ độc.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1/ Kiểm tra:
* Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở có tác dụng gì? Em đã làm gì để giữ sạch xung quanh nhà mình?
3. Bài mới:
- HS lên bảng nêu, nhận xét
- Vài em nhắc lại
HĐ1: quan sát hình vẽ và thảo luận : Những thứ có thể gây ngộ độc
* Mục tiêu: 	- Biết được một số thứ sử dụng trong gia đìng có thể gây ngộ độc;
	- Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
* Cách tiến hành:	* HĐ nhóm đôi:
- Hãy kể tên một số thứ có thể gây ngộ độc mà em biết qua đường ăn uống ?
- GV ghi lên bảng:
- Trong những thứ các em đã kể thì thứ nào được cất ở trong nhà?
- Các nhóm quan sát hình vẽ trong SGK và tìm ra lý do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc?
+ GV kết luận:
- HS nêu những thức ăn dễ bị ngộ độc đã được liệt kê ở nhà. ( 1/3 lớp nêu)
- Nhận xét.
- Nêu lại
- HS kể tên những thứ được cất ở trong nhà.
- Các nhóm quan sát, thảo luận, nêu:
H1: Bắp ngô đã bị ôi, thiu.
H2: Trên bàn lọ thuốc để gần lọ kẹo, nếu lấy nhầm ăn sẽ bị ngộ độc.
H3: Góc nhà để lẫn lộn dầu ăn, nước mắm với thuốc trừ sâu, nếu nhầm lẫn có thể gây chết người.
HĐ2: Quan sát hình vẽ và thảo luận: Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc
* Mục tiêu: ý thức được những việc bản thân và người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
* Cách tiến hành:	* HĐ nhóm 4:
- Yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận H4,5,6 và trả lời câu hỏi:
+ Mọi người đang làm gì, nêu tác dụng của việc làm đó?
+ Yêu cầu h/s nói trước lớp những thứ dễ bị ngộ độc thì phải được cất ở đâu?
- GV kết luận:
- Các nhóm quan sát:
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung
- HS nêu, các ý kiến bổ sung xem cất như vậy đã tốt nhất chưa.
HĐ3: Đóng vai
* Mục tiêu:Biết cách xử lí khi bản thân và người khác bị ngộ độc.
* Cách tiến hành:	* HĐ nhóm ( mỗi nhóm là 1 tổ)
- Yêu cầu các nhóm đưa ra ý kiến
- Yêu cầu các nhóm khác bổ xung ý kiến
+ GV kết luận:
4: Hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
+Để tránh bị ngộ độc, em cần phải làm gì?
* Dặn dò:
- Các nhóm thảo luận.
- Thể hiện vai của mình trước nhóm, bổ sung.
- Các nhóm lên bảng thể hiện vai của mình.
- Nhóm khác theo dõi nhận xét, đưa ra ý kiến bổ sung.
+ HS nêu, nhận xét, bổ sung.
+VN thực hành kiểm tra thức ăn thật kĩ trước khi ăn.
Ngày soạn 09/12/2008
Ngày giảng:	Thứ sáu ngày 12 tháng 12 năm 2008
Toán - Tiết 70
luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố phép trừ có nhớ( Tính nhẩm và tính viết), vận dụng để làm tính và giải toán. Củng cố cách tìm số hạng và tìm số bị trừ.
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng:
- SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra:
- Đọc bảng trừ?
2/ Luyện tập:
- GV ghi phép tính
- GV điền KQ
- Khi đặt tính và thực hiện phép tính ta cần chú ý gì?
- X là số gì?
- Muốn tìm số hạng ta làm ntn?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Cách giải?
- Chấm bài, nhận xét
3/ Các hoạt động nối tiếp:
* Củng cố:
- Đọc bảng trừ?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- Đọc nối tiếp bảng trừ.
- Nhận xét
* Bài 1: 
- HS nhẩm miệng
- Nêu KQ
* Bài 2:
- Tính bảng con theo 3 nhóm
- Các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái
 35 57 63
- - -
 8 9 5 
 27 48 58
* Bài 3: Làm bảng con theo 3 nhóm
- Lấy tổng trừ số hạng kia
- Lấy hiệu cộng số trừ
a) x + 7 = 21 b) x - 15 = 15
 x = 21 - 7 x = 15+15
 x = 14 x = 30
 * Bài 4: 
- Bài toán về ít hơn
 Bài giải
 Thùng bé có số đường là:
 45 - 6 = 39( kg)
 Đáp số: 39 kg.
Tập làm văn
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nghe và nói : quan sát tranh, trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh
+ Rèn kĩ năng viết : viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ BT 1 ( SGK )
	HS : VBT
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kể hoặc đọc văn ngắn viết về gia đình mình
- GV nhận xét
2/ Bài mới
a Giới thiệu bài
b HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV khuyến khích nói theo cách suy nghĩ của mình
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( V )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét bài viết của HS
- HS thực hiện
- Nhận xét
+ Quan sát tranh trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh vẽ trả lời từng câu hỏi
- Nhận xét
+ Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một câu nhắn lại để bố mẹ em biết
- HS viết bài vào VBT
- Đọc bài viết của mình
- Cả lớp bình chọn bài viết hay nhất
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Yêu cầu HS về nhà nhớ thực hành viết tin nhắn
Thể dục - Tiết 28
Trò chơi "Vòng tròn"
I. Mục tiêu:
- Học trò chơi "vòng tròn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức độ ban đầu.
II. Địa điểm , phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kính 3m; 3,5m; 4m.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Thời lượng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Phần mở đầu
2. Phần cơ bản
3. Phần kết thúc
7-8 ph
20- 23 ph
7-8 ph
* GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
+Yêu cầu h/s tập một số ĐT khởi động:
+Kiểm tra bài cũ h/s:
* Dạy trò chơi " vòng tròn"
+ Hướng dẫn cách chơi:
- Điểm số 1-2; 1-2...
- HS đi theo vòng tròn, vỗ tay theo nhịp và nghiêng người, như múa và đọc vần điệu:
" Vòng tròn, vòng tròn
Từ một vòng tròn 
Chúng ta cùng chuyển
Thành hai vòng tròn"
- Đọc đến chữ cuối cùng những em số 1 nhảy sang trái một bước, những em số 2 nhảy sang phải 1 bước thành 2 vòng tròn, vừa đi vừa gieo vần. Nhưng lần này thì hô ngược lại "Từ 2 vòng tròn...thành 1 vòng tròn", gieo đến câu cuối cùng thì những em số 1 nhảy sang phải 1 bước, những em số 2 nhảy sang trái 1 bước về đội hình 1 vòng tròn.
 ( cứ tiếp tục như vậy)
- GV sửa lỗi sai cho h/s
*Đi đều và hát rồi chuyển đội hình về hàng dọc
- Hôm nay chúng ta đã học được trò chơi nào?
* 2 hàng dọc tập hợp, dóng hàng điểm số, báo cáo:
-Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp.
- Dắt tay nhau chuyển thành vòng tròn, sau đó quay mặt vào tâm, dãn hàng để tập bài TD phát triển chung ( 2 lượt).
*Học trò chơi " vòng tròn":
- HS nghe g/v hướng dẫn cách chơi.
- Vài em nêu lại cách chơi.
- Chơi thử ( vài lượt).
- Chơi thật ( 6 - 8 lần).
* Đi đều và hát để chuyển từ đội hình vòng tròn sang đội hình hàng dọc.
- Cúi người thả lỏng: 8-10 lần
Nhảy thả lỏng: 6-8 lần.
- HS nêu
- VN ôn lại trò chơi này.
Thủ công-Tiết 14
Gấp, cắt, dán hình tròn (Tiết 2)
I. Mục tiêu
- HS biết gấp, cắt, dán hình tròn
- Gấp, cắt, dán được hình tròn
- HS có hứng thú với giờ học thủ công
II. Đồ dùng
- GV : Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông
- Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
- HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS
2/ Bài mới
a HĐ 1 : Ôn lại thao tác kĩ thuật:
Gọi HS nêu các bước gấp, cắt, dán hình tròn
b HĐ 2 : GV HD mẫu
* Bước 1 : Gấp hình
- Cắt một HV có cạnh là 6 ô ( H1 )
- Gấp tư HV theo đường chéo được H2a và điểm O là điểm giữa của đường chéo. Gấp đôi để lấy đường dấu giữa và mở ra được H2b
- Gấp H2b theo đường dấu gấp sao cho hai cạnh bên sát vào đường dấu giữa được H3
* Bước 2 : Cắt hình tròn
- Lật mặt sau H3 được H4. Cắt theo đường dấu CD và mở ra được H5a
- Từ H5a cắt, sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn
* Bước 3 dán hình tròn
- Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác màu làm nền
- GV theo dõi giúp đỡ những em yếu
c HĐ 3: HS thực hành 
- GV theo dõi giúp đỡ những HS lúng túng
d HĐ 4 : Trình bày sản phẩm
- GV gợi ý HS có thể trình bày sản phẩm như làm bông hoa, chùm bóng bay
- Đánh giá sản phẩm của HS
- Giấy thủ công, giấy nháp
+ HS nêu các bước
Bước 1: Gấp hình
Bước 2: Cắt hình tròn
Bước 3: Dán 
+ HS theo dõi
HS nhắc lại thao tác
Quan sát GV làm mẫu
Quan sát tranh quy trình
Tập gấp bằng giấy nháp
Thực hành dán hình tròn vào tờ giấy ô li.
+ HS thực hành
+ HS trình bày sản phẩm
3/ Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị cho bài học, kĩ năng gấp hình ....
- Dặn HS giờ sau mang giấy thủ công, giấy trắng, bút chì, thước kẻ, kéo .... học bài gấp, cắt, dán biển báo giao thông

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc