Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 28

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 28

TẬP ĐỌC

 Tiết 82 + 83: KHO BÁU

I. MỤC TIÊU

 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II. ĐỒ DÙNG

 - Tranh minh họa bài tập đọc.

 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
 Tiết 82 + 83: Kho báu
I. Mục tiêu 
 - Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
 - Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. Đồ dùng 
 - Tranh minh họa bài tập đọc.
 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học.
TIếT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện đọc
a.Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài , chú ý giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu học sinh đọc lại .
b. Luyện đọc đoạn
 *Luyện đọc đoạn và ngắt giọng:
- Gọi học sinh đọc chú giải .
- Gọi học sinh đọc đoạn 1 
- Yêu cầu học sinh nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài.
- Gọi học sinh đọc đoạn 2 .
- Yêu cầu học sinh đọc lời của người cha, sau đó cho học sinh luyện đọc câu này.
*Luyện đọc câu :
 Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự đào lên mà dùng.// ( Giọng thể hiện sự lo lắng ).
- Gọi học sinh đọc đoạn 3 .
- Chia nhóm và theo dõi học sinh đọc trong nhóm 
*Thi đọc:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân nối tiếp từng đoạn.
- Nhận xét và tuyên dương học sinh đọc tốt .
- Học sinh lắng nghe .
- 1 HS khá đọc lại toàn bài 
- HS đọc chú giải, lớp đọc thầm theo.
- Học trả lời và dùng bút chì đánh dấu từng đoạn vào bài theo kết luận của giáo viên. 
- 3, 4 học sinh đọc lại đoạn 1. 
- Học sinh tìm cách ngắt giọng câu khó.
- 1 học sinh đọc đoạn 2.
- 1 học sinh đọc lời người cha.
- Học sinh đọc.
- 3 đến 4 học sinh đọc đoạn 3 .
- Lần lượt từng học sinh đọc trước nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc đoạn nối tiếp.
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3. Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc cả bài. 
- Gọi học sinh đọc phần chú giải.
Câu 1:Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân?
- Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
- Tính nết của hai người con trai của họ như thế nào?
Câu 2
Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
Câu 3
Theo lời cha hai người con đã làm gì?
- Kết quả ra sao?
Câu 4 Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- Giáo viên treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
- Theo em, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
Câu 5
 Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4 Luyện đọc lại 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc lại truyện .
- Giáo viên và học sinh nhận xét 
5.Củng cố , dặn dò
- Qua chuyện em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- 1 học sinh đọc , lớp nhẩm theo.
- 1 học sinh đọc .
+Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi 
+Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng 
- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.
- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được lãm kĩ lên lúa tốt.
- Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần.
+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.
- HS đọc lại truyện.
*Chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động cuộc sống chúng ta mới no ấm , hạnh phúc.
đạo đức
Tiết 28: Giúp đỡ người khuyết tật(tiết 1)
i.mục tiêu
-Biết :Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật
-Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
-Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II.đồ dùng 
- Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1
II.các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
2 Phân tích tranh
Nội dung tranh vẽ gì ?
- Cả lớp quan sát tranh
- 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học.
Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì chobạn khuyết tật ?
+ HS thực hành theo cặp 
KL: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có quyền được học tập.
 Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? 
- HS trả lời
3 Trả lời theo cặp 
- Thực hành theo cặp (nêu những việc có thể làm để giúp người khuyết tật )
KL : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế .cùng bạn bị câm điếc.
4 Bày tỏ ý kiến
- Lớp thảo luận
a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm.
KL:
- Các ý a,b,c là đúng 
b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
- ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ.
c. Phân biệt đối  trẻ em
d. Giúp đỡ người  của học 
4. Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ học
- Về nhà sưu tầm tài liệu (bài thơ, bài hát.) về chủ đề người khuyết tật
-Thực hiện 
Toán
Tiết 136: Kiểm tra định kì giữa học kì II
I. Mục tiêu
 Kiểm tra HS về:
 - Phép nhân, phép chia trong bảng (2, 3, 4, 5).
 - Chia một nhóm đồ vật thành 2, 3, 4, 5 phần bẳng nhau.
 - Giải bài toán bằng một phép nhân hoặc chia.
 - Nhận dạng, gọi đúng tên, tính độ dài đường gấp khúc.
II. Đồ dùng 
Đề bài kiểm tra
III. Các hoạt động dạy học
 1. GV ghi đề bài lên bảng
 *Bài 1: Tính nhẩm:
 2 x 3 =
 3 x 3 =
 5 x 4 =
 6 x 1 =
18 : 2 =
32 : 4 =
 4 x 5 =
 0 : 9 =
 4 x 9 =
 5 x 5 =
20 : 5 =
1 x 10 =
35 : 5 =
24 : 3 =
20 : 4 =
 0 : 1 =
 *Bài 2: Ghi kết quả tính:
3 x 5 + 5 =
3 x 10 – 14 =
2 : 2 x 0 =
0 : 4 + 6 =
 *Bài 3: Tìm x:
X x 2 = 12
X : 3 = 5
 *Bài 4: Có 15 học sinh chia đều thành 3 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh?
 *Bài 5: Cho đường gấp khúc ABCDE có độ dài các đoạn thẳng đều bằng 3 cm. Hãy tính độ dài đường gấp khúc đó?
D
B
A
C
E
 2. HS suy nghĩ làm bài.
 3. Thu vở về chấm
 4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Kể chuyện
 Tiết 28: Kho báu
I. Mục tiêu
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. (BT 1)
II. Đồ dùng 
-Bảng phụ ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1Giới thiệu bài 
2 Kể lại từng đoạn truyện 
*Bước 1: Kể trong nhóm.
 - Cho học sinh đọc thầm yêu cầu và các câu gợi ý trên bảng phụ.
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
*Bước 2: Kể trước lớp .
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể 
- Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng.
- Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung.
- GV tuyên dương các nhóm có HS kể tốt.
- Nếu học sinh kể còn lúng túng giáo viên có thể gợi ý.
+Đoạn 1: 
- Nội dung đoạn 1 nói gì? 
- Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào?
- Hai vợ chồng đã làm việc không lúc nào ngơi tay như thế nào?
- Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được ?
- Tương tự đoạn 2 và 3.
3 Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Gọi 3 HS khá, giỏi xung phong lên kể lại câu chuyện
- Tổ chức cho các nhóm thi kể. 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm kể tốt.
- Gọi học sinh kể toàn bộ câu chuyện. 
4. Củng cố , dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Chú ý:HS học hoà nhập không yêu cầu thi kể.
- Học sinh đọc thầm .
- HS tập kể chuyện trong nhóm, mỗi học sinh kể một lần, các bạn khác nghe nhận xét và sửa cho bạn.
- Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi học sinh kể 1 đoạn.
- 6 em lên tham gia kể.
- Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- Học sinh trả lời .
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 3 HS khá, giỏi kể cả chuyện.
- Mỗi nhóm 3 học sinh lên thi kể. Mỗi em kể 1 đoạn.
- Nhận xét bạn kể.
- 1 đến 2 HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Thực hiện
Chính tả
 Tiết 55: Kho báu
I. Mục tiêu
 - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được BT 2 ; BT 3 a/b.
II. Đồ dùng 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung đoạn chép và bài tập .
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung đoạn viết .
- Giáo viên treo bảng phụ đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại đoạn chép .
- Nội dung đoạn văn là gì?
- Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Hãy tìm trong bài các chữ bắt đầu bởi âm s, ng, m...
- Yêu cầu học sinh viết những từ : Cuốc bẫm, trở về, gà gáy, quanh năm, sương, lặn...
*Hướng dẫn cách trình bày 
- Câu chuyện có mấy câu? 
- Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng? 
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ? 
*Viết bài :
- Giáo viên đọc từng câu cho học sinh chép bài.
*Soát lỗi :
- Đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho học sinh soát lỗi.
*Chấm bài: Thu và chấm 1 số bài, nhận xét tuyên dương
3.Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 2
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài .
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét , nêu đáp án đúng:
- Gọi học sinh đọc các từ vừa điền.
Bài 3 a 
- Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV chép 2 bài lên bảng cho HS lên thi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em viết đẹp.
- Về viết lại lỗi chính tả .
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- 2 học sinh đọc. Các em khác theo dõi .
*Nói về sự chăm chỉ làm lụng của 2 vợ chồng người nông dân
*Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà. 
- Tìm và nêu các từ khó .
- 2 em lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con.
*Có 3 câu
*Dấu chấm và dấu phẩy.
*Các chữ đứng đầu câu văn
- Học sinh chép bài .
- Học sinh soát lỗi .
- 1 em đọc .
- 2 em lên bảng làm , dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Học sinh nhận xét bài bạn 
+ Voi huơ vòi, mùa màng
 + Thuở nhỏ, chanh chua
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
- 1 em đọc.
- Thi giữa 2 nhóm.
-Thực hiện
Tập viết
Tiết 28: Chữ hoa: Y
I. Mục tiêu
 Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần)
II. Đồ dùng 
 - Chữ hoa Y đặt trong khung chữ mẫu , có đủ các đường kẻ và đánh số các dòng kẻ
 - Bảng kẻ sẵn viết cụm từ ứng dụng : Yêu luỹ tre làng
 - Vở tập viết. 
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của  ... II. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1.Giới thiệu bài .
2. Hướng dẫn kể tên các loài cây mà em biết theo nhóm.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài và phần mẫu.
- Chia lớp thành 5 nhóm, phát giấy bút để các em thảo luận.
- Yêu cầu học sinh lấy các cây đã sưu tầm được để trên bàn. Học sinh trong nhóm cùng thảo luận phân nhóm cho các cây trên, sau đó ghi ra giấy theo từng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm lên dán kết quả trên bảng.
- Giáo viên tổng kết và tuyên dương những nhóm phân nhóm cây đúng và tìm được nhiều cây.
3. Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh hỏi đáp theo cặp.
+Học sinh 1: Người ta trồng cây bàng để làm gì?
+Học sinh 2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường...
- Gọi một số cặp lên thực hành.
- GV nhận xét, tuyên dương, 
4.Điền dấu chấm, dấu phẩy
 - Gọi học sinh đọc đề bài tập 3.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh lên làm bài
- Nhận xét , chữa bài và cho điểm học sinh .
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu phẩy? 
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ hai ? 
5. Củng cố , dặn dò 
- Giáo viên nhận xét tiết học . 
- Về học bài và hoàn thành bài tập số 3 VBT 
- 2 Học sinh đọc .
- Học sinh chia nhóm theo yêu cầu
- Học sinh làm việc theo nhóm, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện các nhóm lên dán kết quả.
- 1 Học sinh đọc .
- Một số cặp lên thực hành.
- 1 em nêu yêu cầu của bài 
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
*Vì câu đó chưa thành câu.
*Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa.
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Thể dục
 Tiết 56: Trò chơi : “tung vòng vào đích”
 “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
I. MụC TIÊU
-Biết cách chơi và tham gia được trò chơi.
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN :
 - Địa điểm trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập .
 - Phương tiện: Kẻ 2 vạch dưới hạn cách nhau 5-8 m 
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học .
- Xoay các khớp cổ tay, cánh tay cổ chân đầu gối 
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 
- ôn 4 động tác: tay, chân , toàn thân và nhảy nhảy của bài TD phát triển chung .
Mỗi động tác 2x8 nhịp .
2.Phần cơ bản
a. Trò chơi “Tung vòng vào đích” 
b.Trò chơi: “ Chảy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
-GV nêu tên trò chơi, giải thích , làm mẫu
- GV chia tổ để HS tập.
- Hai tổ chơi trò chơi: “ Tung vòng vào đích”, 2 tổ còn lại chơi trò chơi “ Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”, sau đó đổi lại 
- GV theo dõi, nhận xét.
3.Phần kết thúc
- Đi đều theo 2x4 hàng dọc và hát 
- GV hệ thống bài 
- GV nhận xét tiết học .
- Lắng nghe.
x x x x x
x x x x x
x x x x x
- Học sinh thực hiện
-Lắng nghe
- HS chơi thử
- HS chơi theo tổ
x x x x x 
x x x x x
x x x x x 
Chính tả
 Tiết 56: Cây dừa (nghe-viết)
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2 a/b.
II. Đồ dùng 
-Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng phụ ghi sẵn nội quy tắc chính tả . 
III.Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra 
- Gọi học sinh lên bảng, đọc các từ sau cho học sinh viết: lúa chiêm, búa liềm, thuở nhỏ, quở trách, bền vững, bến bờ....
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm.
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn viết chính tả .
*Ghi nhớ nội dung bài viết:
- Giáo viên đọc mẫu 8 câu thơ đầu và yêu cầu học sinh đọc lại .
- Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
- Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn thơ có mấy câu ? 
- Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
- Dòng thứ hai có mấy tiếng? 
- Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề. 
- Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? 
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm đọc các từ dễ lẫn và các từ dễ viết .
*Viết bài:
Giáo viên đọc bài thong thả từng dòng cho học sinh viết .
*Soát lỗi:
-Đọc toàn bài phân tích từ khó cho HS soát lỗi.
*Chấm bài:
- Chấm 10 bài nhận xét bài viết . 
3.Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 2a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dán 2 tờ giấy lên bảng , chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên tìm từ tiếp sức.
- Giáo viên tổng kết trò chơi 
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về viết lại những lỗi chính tả.
- 3 em lên bảng viết.
- Lớp viết vàogiấy nháp.
- 2 học sinh đọc.
*Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
*Được so sánh :
+Lá : như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh.
+Ngọn dừa: như người biết gật đầu để gọi trăng.
+Thân dừa: bạc phếch, đứng canh trời đất.
+Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
*8 dòng thơ.
*Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
*Dòng thứ hai có 8 tiếng.
*Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Học sinh tìm và đọc .
* Các từ : dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh, ngọt, tàu dừa....
- 4 học sinh lên bảng viết, dưới lớp viết vào vở nháp .
- Nghe và viết vào vở .
- Học sinh soát lỗi . 
- 1 em đọc đề.
- Học sinh làm bài theo nhóm.
- 2 học sinh đọc nối tiếp.
 Tên cây bắt đầu 
 bằng s
 Tên cây bắt đầu 
 bằng x
Sắn, sim, sung, sâm, sấu, sậy...
Xoan, xà cừ, xà – nu, xương rồng....
Toán
Tiết 140: Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu 
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110.
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110.
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
II. Đồ dùng 
- Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu thị đơn vị.
- Bảng kẻ sẵn các cột ghi rõ: Trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số như phần bài học.
III.Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra 
- Gọi học sinh lên làm bài tập sau:
- Gọi học sinh lên so sánh số 130.....160
 140.....120
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Giới thiệu các số từ 101 đến 110
- Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
- Gắn thêm 1 hình vuông hỏ và hỏi : Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
- Giới thiệu 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101.
- Yêu cầu học sinh tự tìm cách đọc và viết số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110
- Yêu cầu cả lớp đọc các số từ 101 đến 110.
3.Luyện tập 
Bài 1
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó gọi 2 em lên bảng . 
- Yêu cầu các em khác nhận xét bài làm của bạn 
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
Bài 2
- Vẽ lên bảng tia số như sách giáo khoa , sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
- Gọi học sinh đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3.
- Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
- Viết lên bảng: 101....102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của số 101 và số 102. 
- Hãy so sánh chữ số hàng chục của số 101 và số 102. 
- Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của số 101 và số 102. 
- Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 
101 101.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm học sinh .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn học sinh ôn lại cách đọc, viết và so sánh các số từ 101 đến 110.
- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
- 2 HS nhắc lại tên bài.
- Học sinh trả lời(Có 1 trăm), sau đó lên bảng viết số 1 vào cột trăm
- Học sinh trả lời(Có 0 chục và 1 đơn vị), sau đó lên bảng viết số 0 vào cột chục, số 1 vào cột đvị.
- Học sinh đọc và viết số 101.
- Học sinh thảo luận cặp đôi và viết số vào bảng .
- 2 học sinh lên bảng, 1 em đọc số, 1 em viết số, cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh các số trong bảng.
- 1 học sinh nêu yêu cầu của bài .
- 2 HS lên bảng 1 em đọc số 1 em viết số, cả lớp làm vào sách.
- Nhận xét.
- 1 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
101, 102, 103, 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
- 2, 3 học sinh đọc.
- Học sinh so sánh .
*Chữ số hàng trăm cùng là 1.
*Chữ số hàng chục cùng là 0.
*1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1. 
- 2 học sinh lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở.
Tập làm văn
Tiết 28: Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối
I. Mục tiêu
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho 1 phần BT2 (BT3)
II. Đồ dùng
- Tranh minh họa sách giáo khoa .
- Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt.
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn đáp lại lời chúc mừng.
-Treo tranh và gọi HS đọc yêu cầu của bài 1.
- Gọi 2 học sinh lên làm mẫu.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại lời của học sinh 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- Yêu cầu nhiều em lên thực hành.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương .
3. Hướng dẫn đọc và TLCH
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Giáo viên đọc mẫu bài : Quả măng cụt.
- Cho HS xem tranh hoặc quả măng cụt thật.
- Cho HS thực hành hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt.
- Phần nói về ruột và mùi vị quả măng cụt. Tiến hành như phần a.
- Nhận xét, cho điểm học sinh .
Bài 3
 Gọi HS đọc yêu cầu của bài 3.
- Yêu cầu học sinh viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi học sinh đọc bài viết của mình, giáo viên chú ý sửa sai câu cho từng học sinh .
4. Củng cố , dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh luôn đáp lại các lời chia vui lịch sự , có văn hóa.
- HS đọc
- Học sinh thực hành 2 em.
- Một số em nói theo suy nghĩ của mình .
- 5 cặp lên thực hành.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Quan sát.
- Học sinh hoạt động theo cặp hỏi - đáp trước lớp.
HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ?
HS2: tròn như quả cam
HS1: Quả to bằng chừng nào ?
HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em 
HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì?
HS2: Ruột trắng muốt như hoa 
bưởi.
-HS đọc
- Nhiều em đọc bài.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28lop 2.doc