Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì I - Tuần 2

Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì I - Tuần 2

I- Ổn định tổ chức:

II- Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm

III- Giảng bài mới :

1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:

 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài

a) Luyện đọc

- Gọi 1 HS đọc cả bài.

- Gọi lần lượt 3 HS đọc 3 đoạn của bài.

- GV kết hợp nhận xét sửa lỗi phát âm các từ: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn, ., giọng đọc, yêu cầu HS giải nghĩa từ khó trong SGK.

 

doc 34 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2, học kì I - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch giảng dạy
Học kì: I Từ ngày: 17/ 9 /2007 
Tuần: 2 Đến ngày: 21/ 9 /2007 
Thứ
Tiết trong buổi
Ngày dạy
Tên bài giảng
Ghi chú
2
Âm nhạc Tập đọc
Toán
Lịch sử
HĐTT
17/9
 Học hát: Bài Em yêu hoà bình. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. ( TT)
Các số có 6 chữ số. Làm quen với bản đồ ( TT). 
Chào cờ.
3
Đạo đức
Toán 
LTVC
Khoahọc
Chính tả
18/9
Trung thực trong học tập (T.2)
Luyện tập.
MRVT: Nhận hậu – Đoàn kết.
Trao đổi chất ở người.
( N-V) Mười năm cõng bạn đi học.
Nghỉ chế độ
4
Tập đọc
Thể dục Toán 
TLV
Kĩ thuật
19/9
Truyện cổ nước mình.
Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng,..
Hàng và lớp.
Kể lại hành động của nhân vật.
Cắt vải theo đường vạch dấu.
5
LTVC
Toán 
Kể chuyện Khoahọc
Mĩ thuật
20/9
Dấu hai chấm.
So sánh các số có nhiều chữ số.
Kể chuyện đãnghe, đã đọc. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường.
Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá.
6
Toán
TLV
Địa lí
HĐTT Thể dục
21/9
Triệu và lớp triệu.
Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
Dãy Hoàng Liên Sơn.
Sinh hoạt lớp. Động tác quay sau. T/C: “ Nhảy đúng nhảy nhanh”
	 Thứ 2 ngày 17 tháng 9 năm 2007
Tiết: 1
Môn: Âm nhạc GV chuyên môn dạy
Tiết: 2
Môn: Tập đọc
Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
A. MỤC TIÊU 
 1. Đọc lưu loát toàn bài. Biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng biến chuyển của truyện phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn.
 2. Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Giấy viết những câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
35’
2’
I- Ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài cũ: Mẹ ốm 
III- Giảng bài mới :
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng:
 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp theo)
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- Gọi lần lượt 3 HS đọc 3 đoạn của bài.
- GV kết hợp nhận xét sửa lỗi phát âm các từ: lủng củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn,., giọng đọc, yêu cầu HS giải nghĩa từ khó trong SGK.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
b) Tìm hiểu bài :
- Tìm hiểu đoạn 1 (4 dòng đầu) 
+ Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
- Tìm hiểu đoạn 2 (6 dòng tiếp theo)
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
- Tìm hiểu đoạn 3 ( Phần còn lại) 
+ Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? 
- Y/c HS đọc câu hỏi 4, trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích cho Dế mèn.
* GV chốt lại: Các danh hiệu trên đều có thể đặt cho Dế Mèn song thích hợp nhất là từ danh hiệu hiệp sĩ bởi vì Dế mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp.
c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
- Gọi HS đọc 3 đoạn của bài.
- Hướng dẫn đọc để thể hiện nội dung bài.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: “ Từ trong hốc đá.. vòng vây đi không?”.
- Y/c HS đọc lại toàn bài – nêu nội dung.
IV- Củng cố - Dặn dò: 
- Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý?
- GV nhận xét tiết học - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
Hát.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc.
- Đọc nối tiếp nhau từng đoạn (đọc 2–3 lượt)
Đoạn 1: Bốn dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện)
Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện).
Đoạn 3: Phần còn lại (kết cục câu chuyện).
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
- Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhện gộc canh gác, tất cả nhà nhện núp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ.
- Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Dế Mèn chủ động hỏi lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh.
- Đọc đoạn còn lại.
+ Dế Mèn phân tích theo cách so sánh để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuồng cuồng chạy dọc, ngang, phá hết các dây tơ chăng lối.
- HS trao đổi, thảo luận, chọn danh hiệu thích cho Dế mèn.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- HS tìm hiểu, phát hiện cách đọc diễn cảm.
- Luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp.
* Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
- HS phát biểu.
* Rút kinh nghiệm 
Tiết: 3
Môn: Toán
Bài: Các số có 6 chữ số.
A. MỤC TIÊU * Giúp HS : 
Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề.
Biết viết và đọc số có tới sáu chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Phóng to bảng tr-8. SGK; các thẻ số.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
35’
2’
I- Ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT. GV kết hợp kiểm tra VBT của HS.
- GV nhận xét - ghi điểm. 
III- Giảng bài mới :
1.Giới thiệu bài - Ghi bảng: 
2 Hướng dẫn ôn tập:
a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.
- Cho HS nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề .
b) Hàng trăm nghìn :
* Giới thiệu:10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.
 1 trăm nghìn viết là : 100 000
c) Viết và đọc số có 6 chữ số :
- Cho HS quan sát bảng có viết các hàng từ đơn vị đến hàng nghìn.
- Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 10 000, 1 000, 100, 10, 1 lên các cột tương ứng trên bảng. Yêu cầu HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, bao nhiêu chục nghìn? 
- Gắn kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng.
- GV hướng dẫn HS viết số và đọc số: 432516; 319452; 736899..
3. Thực hành :
* Bài 1 :
a) Cho HS phân tích mẫu :
b) Đưa hình vẽ như SGK cho HS nêu kết quả cần viết vào ô trống và đọc số .
* Bài 2: Cho HS tự làm sau đó thống nhất kết quả.
* Bài 3: Cho HS đọc các số:
+ 96315
+ 796315
+ 106315
+ 106827
* Bài 4: Cho HS viết các số tương ứng vào vở.
IV- Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm BT.
10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm
10 trăm= 1 nghìn;10 nghìn = 1 chục nghìn
- HS quan sát.
- HS đếm theo y/c của GV.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- HS phân tích mẫu. 
- HS quan sát, nêu kết quả cần viết vào ô trống và đọc số .
- HS tự làm sau đó thống nhất kết quả.
* HS đọc các số :
+ Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm.
+ Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy.
a/ 63115; b/ 723936; c/ 943103; d/ 860372
* Rút kinh nghiệm 
Tiết: 4
Môn: Lịch sử
Bài: Làm quen với bản đồ ( TT).
A. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết :
Trình tự các bước sử dụng bản đồ.
Xác định được 4 hướng chính (Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo quy ước.
Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Bản đồ hành chính Việt Nam.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
30’
2’
I- Ổn định tổ chức: 
II- Kiểm tra bài cũ: Làm quen với bản đồ
Hỏi: + Bản đồ là gì?
+ Nêu một số yếu tố của bản đồ
III- Giảng bài mới :
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: 
 Làm quen với bản đồ (t.t)
2. Các hoạt động:
3. Cách sử dụng bản đồ
* Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp
Hỏi:+ Tên bản đồ cho ta biết điều gì ?
- Dựa vào bảng chú giải ở h.3 - để đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí.
- Gọi HS chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng (h.3) và giải thích?
- Y/c HS nêu các bước sử dụng bản đồ.
4. Bài tập
* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
- Y/c các nhóm làm các bài tập a,b- SGK.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung.
- Hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam,Y/cầu :
+ 1 HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ.
+ 1 HS lên chỉ vị trí của tỉnh Bình Định, thành phố Quy Nhơn trên bản đồ.
- 1 HS nêu tên những tỉnh giáp với tỉnh Bình Định.
4- Củng cố - Dặn dò: 
Hỏi: + Muốn sử dụng bản đồ em cần theo các bước nào?
- GV nhận xét tiết học – Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hát.
+ HS trả lời câu hỏi.
+ Cho biết tên của khu vực và những thông tin chủ yếu được thể hiện trên bản đồ.
- HS đọc.
- HS chỉ trên bản đồ và giải thích căn cứ vào kí hiệu bảng chú giải.
+ Đọc tên bản đồ.
+ Xem bảng chú giải để biết kí hiệu. 
+ Tìm đối tượng trên bản đồ dựa vào kí hiệu.
- HS lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm.
- HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung.
* Bài tập b, ý 3 :
+ Các nước láng giềng của Việt Nam : Trung quốc, Lào, Cam-pu-chia.
+ Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông.
+ Quần đảo của Việt Nam : Hoàng Sa, Trường Sa
+ Một số đảo của Việt Nam : Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà
+ Một số sông chính : sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu,
- 1 HS l ... øng chục triệu, hàng trăm triệu hợp thành lớp triệu.
- Y/c HS nêu lại các hàng các lớp từ bé đến lớn.
3. Thực hành :
 Bài 1: Cho HS đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu.
- Mở rộng cho HS làm thêm:
+ Đếm thêm 10 triệu từ 10 triệu đến 100 triệu.
+ Đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu.
Bài 2: - Gọi HS nêu y/c bài tập.
- GV cho HS quan sát mẫu, sau đó tự làm bài. Hướng dẫn chữa bài.
 Bài 3 : - Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Gọi HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài 4 : - Gọi HS nêu y/c bài tập.
- Cho HS phân tích mẫu.
- Y/c HS làm bài. Hướng dẫn chữa bài.
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS thực hiện y/c.
- HS viết: 1 000; 10 000; 100 000
- 1000 000
- Có 6 chữ số 0.
- Viết 10 000 000
- 100 000 000
- HS ghi nhớ.
- HS nêu.
+ Một triệu, hai triệu, . . . . mười triệu.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS nêu.
- HS làm bài.
15000 có 3 chữ số 0; 50 000 có 4 chữ số 0
350 có 1 chữ số 0 ; 7 000 000 có 6 chữ số 0
600 có 2 chữ số 0; 36 000 000 có 6 chữ số 0
1300 có 2 chữ số 0; 9 00 000 000 có 8 chữ số 0
- 1 HS nêu.
- HS phân tích mẫu và làm bài.
* Rút kinh nghiệm 
Tiết: 2
Môn : Tập làm văn
Bài Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
A. MỤC TIÊU 
 1. HS hiểu: trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật.
 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoài hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiểu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Viết yêu cầu của bài tập 1 (phần nhận xét) 
- 1 tờ phiếu viết đoạn văn của Vũ Cao (phần luyện tập).
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
35’
2’
I- Ổn định tổ chức : 
II- Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài Kể lại hành động của nhân vật.
- Trong bài học trước, em đã biết tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào ?
 III- Giảng bài mới :
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện.
2. Phần nhận xét :
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các BT 1,2, 3.
- Y/c cả lớp đọc thầm đoạn văn, ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò. Một số em làm trên PHT.
- Những em làm bài trên phiếu dán bài lên bảng, trình bày kết quả. GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Phần ghi nhớ :
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
- GV nêu thêm VD để HS hiểu rõ hơn.
4. Luyện tập :
* Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc nội dung bài.
- Y/c cả lớp đọc thầm lại đoạn văn viết nhanh vào vở những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc và trả lời câu hỏi:Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé ?
- GV dán nội dung đoạn văn tả chú bé lên bảng. Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới các chi tiết miêu tả và trả lời câu hỏi. 
- Y/c cả lớp nhận xét, bổ ung ý kiến cho bạn. GV kết luận.
* Bài tập 2 :
- GV nêu yêu cầu của bài, cho HS quan sát tranh minh hoạ truyện thơ Nàng tiên Ốc.
- Nhắc HS chỉ cần kể 1 đoạn, kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết kể toàn bộ câu chuyện.
- Y/c HS thi kể chuyện.
IV- Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì ?
- Gv nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại.
- Qua hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
- 3 HS đọc nối tiếp nhau các bài tập 1, 2, 3.
- Cả lớp đọc thầm, ghi vắn tắt (ý 1-VBT). 
Ý 1:* Đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò:
+ Sức vóc: gầy yếu, bự những phấn
+ Cánh: mỏng như cánh bướm non
+ “ Trang phục”: mặc áo thâm dài
Ý 2:* Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt.
- HS trình bày - Cả lớp nhận xét.
- 3-4 HS đọc. Cả lớp đọc thầm lại.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm, xác định những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
- HS thực hiện y/c:
a/ Những chi tiết về ngoại hình: ngưòi gầy gò, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi,  đôi mắt sáng, bắp chân luôn động đậy
 b/ Các chi tiết ấy cho thấy chú bé là con của một gia đình nghèo, quen chịu vất vả, chú rất hiếu động, thông minh, gan dạ.
- HS nghe yêu cầu của bài và quan sát tranh.
- Quan sát tranh minh hoạ và làm bài.
- 2-3 HS thi kể - Cả lớp nhận xét.
- HS trả lời.
* Rút kinh nghiệm 
Tiết : 3
Môn: Địa lí
Bài: Dãy Hoàng Liên Sơn.
A. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS biết :
Chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên lượt đồ và bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Trình bày một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).
Mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
Dựa vào lượt đồ (bản đồ), tranh, ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
Tự hào về cảnh đẹp tự nhiên của đất nước Việt Nam.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng (nếu có)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
2’
35’
15’
2’
I- Ổn định tổ chức : 
II- Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi HS nêu các bước sử dụng bản đồ.
III- Giảng bài mới :
1. Giới thiệu bài - Ghi bảng: 
Dãy Hoàng Liên Sơn
2. Các hoạt động:
1. Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- GV chỉ vị trí của dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và y/c HS dựa vào kí hiệu, tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở hình 1 trong SGK.
+ Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc của nước ta, trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài nhất ?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà ?
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu ki-lô-mét? Rộng bao nhiêu ki-lô-mét?
+ Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy núi Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn chỉnh phần trình bày.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Y/c HS làm việc theo nhóm vào PHT:
Câu 1: Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó.
Câu 2: Tại sao đỉnh núi Phan-xi-păng được gọi là “nóc nhà” của Tổ quốc ?
Câu 3: Quan sát hình 2 hoặc tranh ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng, mô tả đỉnh núi Phan-xi-păng.
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời của các nhóm.
2. Khí hậu lạnh quanh năm
* Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp
+ Cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ?
- Gọi HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí.
- Y/c HS cho biết nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7?
+ Em có nhận xét gì về khí hậu của Sa Pa trong năm?
- GV cho HS xem tranh ảnh về các cảnh đẹp ở Sa Pa.
IV- Củng cố - Dặn dò:
- GV cho HS chơi trò chơi: Tập làm hướng dẫn viên du lịch.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- HS thảo luận nhóm đôi thực hiện y/c của GV, sau đó cử đại diện trình bày. 
- HS quan sát và thực hiện y/c. 
+ Đông Triều, Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Hoàng Liên Sơn ( là dãy dài nhất)
+ Nằm giữa sông Hồng và sông Đà 
+ Dài khoảng 180 km, rộng gần 30 km.
+ Là dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn sườn rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng, độ cao của nó là: 3143m.
+ Đây là đỉnh núi cao nhất nước ta.
+ Đỉnh nhọn, xung quanh có mây mù che phủ.
- Đại diện nhóm lên trình bày - HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung.
- Đọc thầm mục 2 trong SGK.
+ Có khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, đôi khi còn có tuyết rơi.
- HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ 
- Nhiệt độ trung bình ở Sa Pa vào tháng 1 là 90C, tháng 7 là 200C.
 + Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nên đã trở thành nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng của vùng núi phía Bắc
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
* Rút kinh nghiệm 
Tiết: 4
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt lớp
I- MỤC ĐÍCH
- GV biên chế các tổ, cho HS bầu ban cán sự lớp.
- Cho HS học nội quy của trường, nhiệm vụ của HS. GV điều tra, nắm chắc lí lịch HS.
II- CHUẨN BỊ 
Sổ tay giáo viên; Sổ tay học sinh 
III- SINH HOẠT LỚP
 1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2. Sinh hoạt lớp:
- GV biên chế các tổ, cho HS bầu ban cán sự lớp: Lớp trưởng, Lớp phó học tập, Lớp phó lao động, Lớp phó văn-thể-mĩ; 4 tổ trưởng, 4 tổ phó. GV phân công nhiệm vụ cho từng em.
- Cho HS học nội quy của trường, nhiệm vụ của HS tiểu học.
- GV điều tra nắm lí lịch của HS.
- Nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.
* GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 1.
* Nêu kế hoạch hoạt động tuần 2:
- Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS.
- Thi khảo sát chất lượng đầu năm 2 môn Toán và Tiếng Việt.
- Thực hiện tốt việc học bài - làm bài cho từng buổi học.
- Chấp hành tốt Luật giao thông.
- Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động.
Tiết : 5
Môn: Thể dục GV chuyên môn dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 2.doc