Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011

Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011

Tập đọc: AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG.

 A. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rừ ý; biết đọc rừ lời nhõn vật trong cõu chuyện.

- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 ) HS khá, giỏi trả lời được CH2

- Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, ra quyết định.

B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :Tranh SGK.Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

TIẾT 1 :

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 323Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần 30 - Năm học: 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Thứ hai ngày 4tháng 4 năm 2011
 Tập đọc: AI NGOAN Sẽ ĐƯợC THƯởNG.
 A. MụC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu và cụm từ rừ ý; biết đọc rừ lời nhõn vật trong cõu chuyện.
- Hiểu ND: Bỏc Hồ rất yờu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đỏng là chỏu ngoan Bỏc Hồ ( Trả lời được CH1,3,4,5 ) HS khỏ, giỏi trả lời được CH2
- Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, ra quyết định.
B. Đồ DùNG DạY – HọC :Tranh SGK.Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
TIếT 1 :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra(5'): Kiểm tra 3 HS đọc bài Cây đa quê hương và trả lời các câu hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II.Bài mới(30') :
1. Giới thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
2. Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu: GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung bài.
b/ Luyện phát âm
+ Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi nhận xét .
c/ Luyện đọc đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy đoạn? Các đoạn được phân chia như thế nào?
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu các từ mới :như phần mục tiêu.
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
d/ Đọc cả bài
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Đọc các từ khó, đọc cá nhân , đọc đồng thanh
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo bàn, mỗi HS đọc 1 câu.
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết bài.
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh.
* GV chuyển ý để vào tiết 2. TIếT 2 :
3/ Tìm hiểu bài : GV đọc lại bài lần 2 
+ Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ thể hiện như thế nào ?
+ Bác Hồ đã đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
+ Bác Hồ hỏi các em học sinh những gì ?
+ Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì ở Bác?
+ Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
+ Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
+ Chỉ vào bức tranh, bức tranh thể hiện đoạn nào? Em hãy kể lại?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
6/ Luyện đọc lại bài
+ Tổ chức cho HS thi đọc truyện theo vai .
+ Nhận xét ,tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
* 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
+ Các em chạy ùa ra quay quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
+ Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
+ Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
+ Bác rất quan tân đến việc ăn, ngủ, nghỉ,. . của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
+ Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
+ Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
+ Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là rất đáng khen. 
+ HS nêu rồi nhận xét như phần mục tiêu
+ Luyện đọc cả bài và đọc thi đua giữa các nhóm
III/ Củng cố – Dặn dò(5') :- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét 
 ...................................................................
 TOÁN : KI- LÔ- MéT
A. MụC TIÊU:
- Biết ki-lụ-một là một đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kớ hiệu đơn vị ki-lụ-một.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki-lụ-một với đơn vị một.
- Biết tớnh độ dài đường gấp khỳc với cỏc số đo theo đơn vị km 
- Biết khoảng cỏch giữa cỏc tỉnh trờn bản đồ.
B. Đồ DùNG DạY – HọC: Lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ kiểm tra(5') :+ Gọi HS lên bảng làm bài:
 1m = . . .cm ; 1m = . . .dm ; . . .dm = 100cm
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ Bài mới(30'):
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Giới thiệu kilômet (km): Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là:cm, dm, m. Trong thực tế, con người phải thường xuyên thực hiện đo những độ dài rất lớn như độ dài con đường quốc lộ...Vì thế người ta nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét đó là kilômet.Kilômet kí hiệu là: km. 1 kilômet có độ dài bằng 1000mét
+ Viết lên bảng: 1km = 1000m
+ Gọi HS đọc phần bài học như SGK.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1: + Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: + Vẽ đường gấp khúc lên bảng.
+ Yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu km?
Bài 3:+ GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến cao Bằng dài 285km
+ Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
+ Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4: + Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời:
+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Vì sao em biết được điều đó?
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
+ Quãng đường nào ngắn hơn: Thành Phố Hồ Chí Minh – Cân Thơ hay Thành Phố Hồ Chí Minh – Cà Mau?
+ Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con.
Nhắc lại tựa bài.
+ HS đọc : 1 km bằng 100m.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Nhận xét
+ Đường gấp khúc ABCD.
+ HS đọc.
+ Quãng đường AB dài 23km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90 km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65 km vì 42km cộng 23km bằng 65km.
+ Quan sát lược đồ.
+ Làm bài theo yêu cầu.
+ Làm bài, 6 HS lên bảng, mỗi HS tìm 1 tuyến đường.
+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
+ Vì đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km.
+ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km < 169km.
+ Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn từ Hà Nội đi Vinh.
+ Quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh đi Cân Thơ ngắn hơn quãng đường từ Thành Phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.
III. Củng cố – Dặn dò(5'): - Một số HS nhắc lại cách đọc, viết đơn vị đo km.
GV nhận xét tiết học về nhà làm các bài trong vở bài tập. Chuẩn bị bài cho tiết sau 
 ................................................................
 Thứ ba ngày 5 tháng 4năm 2011
 Chính tả: AI NGOAN Sẽ ĐƯợC THƯởNG
A. MụC TIÊU:- Chộp chớnh xỏc bài CT, trỡnh bày đỳng đoạn văn xuụi.
- Làm được BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. Đồ DùNG DạY – HọC: Bảng phụ ghi nội dung bài tập chính tả.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra(5')+ Gọi 3 HS lên bảng, cả lớp viết ở bảng con các từ
+ Nhận xét.
II/ Bài mới(30'):
1/ Giới thiệu: GV giới thiệu, ghi bảng
2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết: + GV đọc mẫu.
+ Đây là đoạn nào của bài: Ai ngoan sẽ được thưởng ?
+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+Trong bài có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+ Khi xuống dòng chữ đầu câu phải viết ntn?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc, viết các từ khó
d/ Viết chính tả:+ GV đọc cho HS nghe viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.YC đổi vở .
+ Thu vở 5 chấm điểm và nhận xét
 3/ Hướng dẫn làm bài tập:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Yêu cầu 4 HS lên bảng trình bày
+ Yêu cầu nhận xét bài làm trên bảng
+ Viết: bình minh, thân tôn, to phình, lúa chín, cái xắc, suất sắc, sa lầy . . .
Nhắc lại tựa bài.
+ 3 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Đây là đoạn 1.
+ Đoạn văn kể về Bác Hồ đi thăm trại nhi đồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Chữ đầu câu: Một, Vừa, Mắt, Ai và tên riêng: Bác. Bác Hồ.
Chữ đầu câu phải viết hoa và viết lùi vào 1 ô. 
+ Cuối mỗi câu có dấu chấm.
+ Đọc và viết các từ: Bác Hồ, ùa tới, quây quanh, hồng hào.
+ Nghe đọc và viết bài chính tả.
+ Soát lỗi.HS đổi vở 
+ Đọc đề bài.
+ 4 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
III. Củng cố – Dăn dò(5'):Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính tả.
Yêu cầu HS viết sai 3 lỗi về nhà viết lại và giải lại các bài tập.
 ..........................................................
Toán: MI LI MéT
A. MụC TIÊU:- Biết mi-li-một là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kớ hiệu đơn vị mi-li-một.
- Biết được quan hệ giữa đơn vị mi-li-một với cỏc đơn vị đo độ dài: xăng-ti-một, một.
- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
B. Đồ DùNG DạY – HọC :Thước kẻ HS với từng vạch chia milime4st.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra(5')+ Gọi HS lên bảng làm bài
+ GV nhận xét cho điểm .
II/Bài mới(30'):
 1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
 2/ Giới thiệu milimet (mm) . 
+ Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài là:cm, dm, m, km. Bài học này chúng ta làm quen với một đơn vị đo nữa, nhỏ hơn xăngtimet đó là milimet.
+ Milimet kí hiệu là: mm.
+ Yêu cầu HS quan sát thước kẻ và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ vạch 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
+ Mỗi phần nhỏ chính là 1milimet, milimet viết tắt là mm
+ 10mm có độ dài bằng 1cm
+ Viết lên bảng: 10mm = 1cm
+ Hỏi: 1m bằng bao nhiêu cm?
+ Giới thiệu: 1m bằng 100cm, 1cm bằng 10mm. Từ đó ta nói 1m bằng 1000mm.
+ Gọi HS đọc phần bài học như SGK.
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: + Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong sách và tự trả lời các câu hỏi của bài.
Bài 3:
+ Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm ntn?
+ Yêu cầu HS làm bài
+ Chữa bài ghi điểm và nhận xét.
Bài 4:
+ Hướng dẫn HS cách đo các vật được nhắc đến trong bài
+ Nhận xét chữa sai
+ Một HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp làm ở bảng con.
:Điền dấu (>; =; <)
267km. . .276km 324km. . .322km
Nhắc lại tựa bài.
+ Được chia thành 10 phần bằng nhau.
+ Cả lớp đọc : 10mm = 1cm.
+ 1m b ... t ơn , nhớ ơn , thương nhớ , nhớ thương .
- HS nối tiếp đọc cõu của mỡnh Chẳng hạn :
+ Em rất yờu thương cỏc em nhỏ.
+ Bà em chăm súc chỳng em rất chu đỏo 
+ Bỏc Hồ là vị lónh tụ muụn vàn yờu quý của dõn tộc ta .
- HS tự làm bài .HS lần lượt trỡnh bày .
Tranh1:Cỏc chỏu thiếu nhi vào lăng viếng Bỏc .
Tranh 2 :Cỏc bạn thiếu nhi dõng hoa trước tượng dài Bỏc Hồ .
Tranh 3 :Cỏc bạn thiếu nhi trồng cõy nhớ ơn Bỏc Hồ .
- HS lắng nghe và ghi nhớ .
 -----------------------------------------------------
 Luyện Toán: VIếT Số THàNH TổNG CáC TRĂM, CHụC, ĐƠN Vị
A. MụC TIÊU:Biết viết số cú ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
II/ Bài mới
Bài 1 và 2: 
+ Yêu cầu cả lớp tự làm bài. Sao đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau.
+ Yêu cầu đọc đồng thanh các tổng vừa viết được.
Bài 3: + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
+ Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.
+ Yêu cầu HS tự thực hiện các phần còn lại.
Bài 4:
+ Tổ chức cho HS thi xếp thuyền trong thời gian 2 phút, tổ nào xếp được nhiều thuyền nhất là tổ thắng cuộc.
456 = 400 + 50 + 6
764 = 700 + 60 + 4
893 = 800 + 90 + 3
+ HS có thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
703 = 700 + 3
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
+ Tìm tổng tương ứng với số.
+ Trả lời: 975 = 900 + 70 + 5
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
+ Nhận xét.
+ Thảo luận và xếp thuyền theo từng nhóm.
+ Từng nhóm báo cáo và nhận xét.
III/ Củng cố – Dặndò(5'): - Một số HS nhắc lại cách đọc, viết , phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 Thứ sáu ngày 8 tháng 4 năm 2011
Tập làm văn: NGHE - TRả LờI CÂU HỏI
A. MụC TIÊU:- Nghe và trả lời được cõu hỏi về nội dung cõu chuyện Qua suối (BT1); viết được cõu trả lời cho cõu hỏi d ở BT1(BT2) 
B. Đồ DùNG DạY – HọC : Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ.
 Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY – HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Bài cũ: + Gọi 2 HS lên bảng thực hành hỏi – đáp theo các câu hỏi ở tiết trước.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2 . Bài mới: 
Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời cõu hỏi .
 - GV kể chuyện lần 1 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh.
 - GV gọi HS đọc cõu hỏi dưới bức tranh.
 - GV kể chuyện lần 2 và đặt cõu hỏi
 + Bỏc Hồ và cỏc chiến sĩ cảnh vệ đi đõu ?
 + Cú chuyện gỡ xảy ra với anh chiến sĩ ?
+ Khi biết hũn đỏ bị kờnh , Bỏc bảo anh chiến sĩ làm gỡ ?
 + Cõu chuyện “Qua suối” núi lờn điều gỡ về Bỏc Hồ ?
 - GV yờu cầu HS thực hiện hỏi - đỏp theo cặp.
 - GV nhận xột tuyờn dương . 
 - Gọi HS kể lại toàn bộ cõu chuyện . 
Bài 2 :Viết cõu trả lời cho cõu hỏi d trong bài tập 1 .
 -GV nhận xột sửa sai . 
3. Củng cố , dặn dũ(5') 
+ Qua cõu chuyện “Qua suối”em tự rỳt ra được bài học gỡ ?
-Về nhà kể lại cõu chuyện cho gia đỡnh , người thõn nghe. Nhận xột tiết học.
1 HS kể cõu chuyện: Sự tớch hoa dạ lan hương.
- HS đọc yờu cầu .
- HS lắng nghe nội dung truyện
- HS theo dừi và trả lời .
- Bỏc Hồ và cỏc chiến sĩ đi cụng tỏc.
-Khi qua một con suối cú những hũn đỏ bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chõn ngó vỡ cú một hũn đỏ bị kờnh .
 - Bỏc bảo anh chiến sĩ kờ lại hũn đỏ cho chắc để người khỏc qua suối khụng bị ngó nữa.
 -Bỏc Hồ rất quan tõm đến mọi người .
 - HS thực hiện hỏi -đỏp: HS 1 đọc cõu hỏi , HS 2 trả lời.
-2-3 học sinh kể lại toàn bộ cõu chuyện.
- HS làm vào vở . 
 -Phải biết quan tõm đến người khỏc. Cần quan tõm tới mọi người xung quanh
 .............................................................
Toán: PHéP CộNG ( KHÔNG NHớ TRONG PHạM VI 1000
A. MụC TIÊU:- Biết cỏch làm tớnh cộng ( khụng nhớ ) cỏc số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm cỏc số trũn trăm 
B. Đồ DùNG DạY – HọC :Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I. Kiểm tra(5'): Kiểm tra 3 HS đọc và viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a/ 234 ; 230 ; 405 b/ 657 ; 702 ; 910
c/ 398 ; 890 ; 908
+ GV nhận xét cho điểm .
II.Bài mới(30'):
1/ Giới thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng
2.1/ Giới thiệu phép cộng. 
+ GV nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn.
+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm như thế nào?
+ Để tìm tất cả chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông.
2.2/ Đi tìm kết quả
+ Y/C HS quan sát hình biểu diễn phép cộng 
+ Tổng của 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
+ Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
+ Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
2.3/ Đặt tính và thực hiện tính
+ GV ghi bảng các phép tính, hướng dẫn cách đặt tính như cộng như cộng các số có 2 chữ số.
+ Gọi 2 HS lên bảng đặt tính và tính, cho cả lớp thực hiện ở bảng con.
+ Gọi 1 số HS nêu cách tính và nhận xét
3/ Luyện tập – thực hành
Bài 1: 
+ Viết lên bảng: 1m = . . .cm và hỏi: Điền số nào vào chỗ trống? Vì sao?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2: + Hỏi: Các phép tính trong bài có gì đặc biệt?
+ Khi thực hiện phép tính với các đơn vị đo độ dài, chúng ta thực hiện ntn?
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 3: + Cây dừa cao mấy mét?
+ Cây thông cao ntn so với cây dừa?
+ Đề bài yêu cầu chúng ta tìm gì?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt:
 Cây dừa : : 5m
Cây thông cao hơn : 8m
 Cây thông cao : . . .mét?
Bài 4:HS khá giỏi
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Muốn điền đúng, cần ước lượng độ dài của vật.
+ Yêu cầu HS đọc phần a
+ Yêu cầu HS hình dung và nêu
+ Cần điền gì vào chỗ trống phần a?
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại.
+ Nhận xét, ghi điểm
+Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
a/ 234 = 200 + 30 + 4 ; 230 = 200 + 30 
b/ 657 = 600 + 50 + 7 ; 702 = 700 + 2 
c/ 398 = 300 + 90 + 8 ; 890 = 800 + 90 
Nhắc lại tựa bài.
+ Nghe và phân tích đề toán
+ Ta thực hiện phép cộng 326 + 253
+ Nghe và nhắc lại
+ Có tất cả 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông.
+ Có tất cả 579 hình vuông.
+ 326 + 253 = 579.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm ở bảng con. 326
253
 579
+ Điền số thích hợp vào chỗ trống.
+ Điền 100. Vì 1 mét bằng 100 xăngtimet .
+ Tự làm bài sau đó đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
+ Đây là các phép tính với các đơn vị đo độ dài mét.
+ Ta thực hiện như với số tự nhiên, sau đó ghi tên đơn vị vào sau kết quả.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Cây dừa cao 5 mét.
+ Cây thông cao hơn cây dừa 8m.
+ Tìm chiều cao của cây thông.
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Cây thông cao là:
5 + 8 = 13 (m)
Đáp số : 13 m
+ Điền cm hoặc m vào chỗ trống.
+ Cột cờ trong sân trường cao 10. . ..
+ Cột cờ trong sân trường cao khoảng10 m
+ Điền m.
+ Làm các phần còn lại.
+ Nhận xét.
III. Củng cố – Dặn dò(5'):Một số HS nhắc lại kí hiệu, mối quan hệ giữa m; dm và cm.
GV nhận xét tiết học.Dặn về nhà làm các bài ở VBT . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
 .............................................................................
Kể chuyện: AI NGOAN Sẽ ĐƯợC THƯởNG
A. MụC TIÊU: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn cõu chuyện.
- HS khỏ, giỏi biết kể lại cả cõu chuyện (BT2); kể lại được đoạn cuối theo lời của bạn Tộ. Giáo dục kĩ năng tự nhận thức, ra quyết định.
B. Đồ DùNG DạY –HọC: Tranh minh hoạ. Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.
C. CáC HOạT ĐộNG DạY –HọC CHủ YếU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Kiểm tra(5') : 
+ Gọi 2 HS lên bảng kể chuyện tiết học trước.
+ Nhận xét đánh giá và ghi điểm.
II/ Bài mới(30'): 
1) Giới thiệu bài : GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
+ Cho HS đọc thầm y/c và gợi ý trên bảng
+ Chia nhóm kể lại ND từng đoạn 
Bước 2 : Kể trước lớp
+ Gọi đại diện mỗi nhóm kể lại từng đoạn
Tranh 1:
+ Bức tranh thể hiện cảnh gì?
+ Bác cùng các em thiếu nhi đi đâu ?
+ Thái độ của các em nhỏ ra sao ?
Tranh 2 :
+ Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
+ ở trong phòng họp, Bác và các em thiếu nhi đã nói chuyện gì?
+ Một bạn thiếu nhi đã có ý kiến gì với Bác ? 
Tranh 3 :
+ Tranh vẽ Bác Hồ đang làm gì?
+ Vì sao cả lớp và cô giáo đều vui vẻ khi Bác chia kẹo cho Tộ?
b/ Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện
+ Gọi 3 HS xung phong lên kể lại chuyện
+ Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 HS và kể trước lớp theo phân vai .
+ Gọi 1 HS đóng vai Tộ kể lại đoạn cuối câu chuyện.
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
+ 2 HS kể 
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc thầm.
+ Mỗi nhóm cùng nhau kể lại, mỗi HS kể về 1 đoạn .
+ Các nhóm trình và nhận xét.
+ Bác Hồ dắt tay hai cháu thiếu nhi .
+ Bác cùng thiếu nhi đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa .
+ Các em rất vui vẻ quay quanh Bác, ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
 + Vẽ cảnh Bác, cô giáo và các cháu thiếu nhi ở trong phòng họp.
 + Bác hỏi các cháu chơi vó vui không? Ăn có no không? Các cô có mắng phạt các cháu không? Các cháu có thích ăn kẹo không?
 + Ai ngoan thì được ăn kẹo, ai không ngoan thì không được ạ. 
+ Bác xoa đầu và chia kẹo cho Tộ .
+ Vì Tộ đã dũng cảm, thật thà nhận lỗi.
+ Mỗi HS kể một đoạn.
+ Thực hành kể , mỗi nhóm 3 HS, sau đó nhận xét
+ 1 HS kể chuyện
+ Nhận xét bạn kể.
+ HS nêu và nhận xét
III. Củng cố – Dặn dò(5'): Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào ?
- Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Em học những gì bổ ích cho bản thân?
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết học.
 ..........................................................
Luyện toán: ÔN CáC DạNG Đã HọC 
I - MụC TIÊU: 	- Luyện đơn vị, chục, trăm, nghìn .
- So sánh các số ; các số tròn chục 110 - 200.
II - HOạT ĐộNG DạY Và HọC: 	
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
2. Huớng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Điền dấu >,<, = thích hợp vào ô trống.
150 ... 170	160 ... 130 160 ... 140	
180 ... 200	180 ... 190	 120 ...170
150 ... 150	190 ... 130
Bài 2: Điền số:a. 100; 110; ...; ...; ...; 150; ... ;... ;...; 190; ...
b. 200; 190; ...; 170 ; ... ;175; ...; ...; ...;110;... 
Bài 3: Viết các số 108; 109; 104; 102 thứ tự từ bé đến lớn :
Viết các số 105; 103; 107; 101; 110 theo thứ tự từ lớn đến bé
3.Chấm, chữa bài:
HS tự làm
HS làm bảng con
HS làm vào vở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_30_nam_hoc_2010_201.doc