Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết 76 đến tiết 90

Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết 76 đến tiết 90

I. Mục tiêu:

- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày.

- Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ.Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày

- Ham thích học môn Toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.

- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động:

 

doc 28 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán lớp 2 - Tiết 76 đến tiết 90", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Ngày dạy :6 /12 /2010
Tiết : 76 NGÀY , GIỜ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày.
- Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ.Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày
- Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của HS
1. Khởi động
2. Bài cũ :Luyện tập chung.
Đặt tính rồi tính:
 32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ.
Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày.
Lớp
Bước 1:
Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay ban đêm ?
Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời.
Đưa ra mặt đồng hồ, quay giới thiệu giờ trong ngày....
Bước 2:
Nêu: Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ?
Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi.
Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ?
Làm tương tự với các buổi còn lại.
Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Vận dụng KT vừa học làm đúng các bài tập.
Cá nhân
Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách làm bài.
Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
Điền số mấy vào chỗ chấm ?
Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ?
Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Nhận xét và cho điểm HS.
Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em.
Bài 3:
GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài.
Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò:
1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 
Nhận xét giờ học.
Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ.
Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
Bây giờ là ban ngày.
HS nhắc lại.
HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ)
Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 giờ sáng.
Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
Đọc bài.
Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng.
Chỉ 6 giờ.
Điền 6.HSKT giơ số
Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
Làm bài. 1 HS đọc chữa bài.
Nhận xét bài bạn đúng/sai.
Nêu miệng: 8g tối
Nhận xét
- Trả lời.
Lắng nghe.
Ghi nhớ
 Ngày dạy :7 /12 /2010
Tiết 77: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (Chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ). Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối).
- Ham thích học môn Toán.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được.
HS:Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của HS
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ Ngày, giờ.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành.
Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối .Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ.Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
Cá nhân.
Bài 1:
Hãy đọc yêu cầu của bài.
Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ?
Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ.
Gọi HS khác nhận xét.
Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
Bài 2:
Yêu cầu HS đọc các câu ghi dưới bức tranh 1.
Muốn biết câu nói nào đúng, câu nói nào sai ta phải làm gì ?
Giờ vào học là mấy giờ ?
Bạn HS đi học lúc mấy giờ ?
Bạn đi học sớm hay muộn ?
Vậy câu nào đúng, câu nào sai ?
Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ ?
Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại.
Lưu ý: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng nên câu a là đúng. (Bạn An tập đàn lúc 20 giờ)
Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày, tháng.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- HS thực hành và trả lời. Bạn nhận xét.
Đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh.
Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng?
Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng......
Nhận xét bạn làm.
Nêu YC bài tập:Câu nào đúng?Câu nào sai?
Phải biết được giờ ghi trong tranh.
7giờ.
8 giờ.
Bạn đi học muộn.
Câu b đúng,câu a sai
HSKT trả lời
Lắngnghe,Ghi nhớ.
 Ngày dạy :8 /12 /2010 
Tiết 78: NGÀY , THÁNG
I. Mục tiêu
- Giúp HS:Biết đọc tên các ngày trong tháng.Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng).
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12).Củng cố về các đơn vị: ngày, tuần lễ.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ :Thực hành xem đồng hồ.
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ:
8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng
Biết đọc tên các ngày trong tháng.
Cá nhân,lớp.
Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học.
Hỏi HS xem có biết đó là gì không ?
Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ?
Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
Yêu cầu HS đọc tên các cột.
Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ?
Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ?
Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11.
Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác.
Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm.
Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?
GV kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng.
v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành:
Biết xem lịch tháng.Biết đọc và viết được ngày tháng.
Cá nhân
Bài 1:
Bài tập yêu cầu chúng ta đọc và viết các ngày trong tháng.
Gọi 1 HS đọc mẫu.
Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một.
Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước?
Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Kết luận: Khi đọc hay viết ngày trong tháng ta đọc, viết ngày trước, tháng sau.
Bài 2:
Treo tờ lịch tháng 12 như trong bài học lên bảng.
Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ?
Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu vào lịch.
Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu.
Yêu cầu HS nhận xét.
Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12....
 - Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày.
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò 
- Trò chơi: Tô màu theo chỉ định
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.
- Hát
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
Tờ lịch tháng.
Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to.
Các ngày trong tháng HSKT nhắclại
Thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư. Thứ Bảy (Cho biết ngày trong tuần).
Ngày 01.
Thứ bảy.
Thực hành chỉ ngày trên lịch.
Tháng 11 có 30 ngày.
Nghe và ghi nhớ.
Đọc phần bài mẫu.
Viết chữ ngày sau đó viết số 7, viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11.
Viết ngày trước.
Làm bài, sau đó 1 em đọc ngày tháng cho 1 em thực hành viết trên bảng.
- Làm vào bảng trong SGK
Lịch tháng 12.
Là ngày 2.
Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại) 
Lắng nghe.
Tham gia chơi.
Lắng nghe.
Ghi nhớ.
 Ngày dạy :9/12 /2010 
Tiết 79: THỰC HÀNH XEM LỊCH.
I. Mục tiêu
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy tron tuần lễ.
- Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Ngày, tháng.
Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy?
Tháng 12 có mấy ngày?
So sánh số ngày của tháng 12 và tháng 11?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Thực hành xem lịch.
Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy tron tuần lễ.
Nhóm,cá nhân.
Bài 1: Trò chơi: “Điền ngày còn thiếu”
GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng 1 như SGK.
Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau.
Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
Sau 7 phút các đội mang tờ lịch của đội mình lên trình bày.
Đội nào điền đúng, đủ nhất là đội thắng cuộc.
GV hỏi thêm.
+ Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? 
+ Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy?
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày? 
GV nhận xét.
Bài 2:
GV treo tờ lịch tháng 4 như SGK và yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:
+ Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào?
+ Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào?
+ Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy?
+ Tháng 4 có bao nhiêu ngày.
Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
 - HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Mỗi tổ thành 1 đội: 4 tổ thành 4 đội thi đua.
- HS thi đua.
- Ngày đầu tiên của tháng 1 là ngày thứ năm.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ bảy.
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày 31.
- Tháng 1 có 31 ngày.
HSKT nhắc lại
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4.
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
Lắng nghe.
Ghi nhớ.
 Ngày dạy :10/12 /2010
Tiết 80: LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu
- Biết các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng.Biết xem lịch.
-Giúp HS thực hành nhanh, đúng.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Mô h ... học tốt. Nhắc nhở các em chưa chú ý.
Dặn dò HS ôn lại các kiến thức đã học về hình tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, hình tứ giác, 3 điểm thẳng hàng. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Chuẩn bị: Ôn tập về Đo lường.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện. HS sửa bài.
Quan sát hình.
Có 1 hình tam giác. Đó là hình a.
Có 2 hình vuông. Đó là hình d và hình g.
Có 1 hình chữ nhật là hình e.
 - 2hình tứ giác b và c
Có 5 hình tứ giác. Đó là hình b, c, d, e, g.
- HS nêu.
HSKT nhắc lại
Vẽ đọan thẳng có độ dài 8 cm.
Chấm 1 điểm trên giấy. Đặt vạch 0 của thuớc trùng với điểm vừa chấm. Tìm độ dài 8 cm trên thước sau đó chấm điểm thứ 2. Nối 2 điểm với nhau ta được đoạn thẳng dài 8 cm.
2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Lắng nghe.
Ghi nhớ
 Ngày dạy :17 /12 /2010
Tiết 85: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG
I. Mục tiêu
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
- Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Ôn tập về hình học.
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu bài:
v Hoạt động 1: Ôn tập.
Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ.
Cá nhân, lớp.
Bài 1:
GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo.
Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích)
Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp.
Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được)
Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau.
Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc.
Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt.
Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào?
Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán.
- Hát
- HS vẽ. Bạn nhận xét.
- Bạn nhận xét.
HSKT nêu câu a
Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác.
Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3.
Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg.
Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg
Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg
- 2 đội thi đua với nhau.
- 2 đội bắt đầu chơi.
Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng.
Lắng nghe, ghi nhớ
Tuần 18
 Ngày dạy :27 /12 /2010
Tiết 86: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu
- Biết tự giải các bài toán bằng một phép cộng hoặc trừ, trong đó có bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
- Tính đúng nhanh, chính xác.
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Khởi động 
2.Bài cũ: Ôn tập về đo lường.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
Các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn tập
Biết tự giải các bài toán bằng một phép cộng hoặc trừ, trong đó có bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
Cá nhân, lớp
Bài 1:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào?
Tại sao?
Yêu cầu HS làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nhận xét, cho điểm HS.
Tóm tắt
Buổi sáng: 48 lít
Buổi chiều: 37 lít
Tất cả: . lít?
Bài giải
Số lít dầu cả ngày bán được là:
48 + 37 = 85 (l)
Đáp số: 85 lít
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán cho biết những gì?
 Tóm tắt
	32 kg	
Bình 	/-------------------------/----------/
An	/-------------------------/ 6 kg
	? kg
 Bài giải
	 Bạn An cân nặng là:
	32 – 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg
Bài 3: GVgọi HS đọc đề- suy nghĩ- nêu cách giải
	Tóm tắt
	24 bông
Lan	/--------------------------/ 6 bông
Liên	/--------------------------/---------/
	? bông
 Bài giải
Liên hái được số hoa là:
26 + 14 = 40 (bông)
 Đáp số: 40 bông hoa.
GV chấm một số vở- nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
Đọc đề
Bài toán cho biết buổi sáng bán được 48l dầu, buổi chiều bán được 37l dầu.
Bài toán hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ?
Ta thực hiện phép cộng 48 + 37.
Vì số lít dầu cả ngày bằng cả số lít dầu buổi sáng bán và số lít dầu buổi chiều bán gộp lại.
Làm bài.
HSKT làm dạng trắc nghiệm 
Đọc đề bài.
Bài toán cho biết Bình cân nặng 32 kg. An nhẹ hơn Bình 6 kg.
Hỏi An nặng bao nhiêu kg?
Đọc đề bài.
Bài toán về nhiều hơn.
Làm bài vào vở
Lắng nghe
Ghi nhớ
 Ngày dạy :28/12 /2010
Tiết 87: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.Biết tìm số hạng, số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị
- Giải toán có lời văn (toán đơn)
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK, bảng phụ, thước.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ :Luyện tập chung.
Đặt tính rồi tính
 28 + 19 ; 73 – 35 ; 53 + 47 ; 90 – 42
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi đầu bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Luyện tập
Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.Biết tìm số hạng, số bị trừ. Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.Giải toán có lời văn.
Cá nhân, lớp.
Bài 1 (cột 1,2,3) Tính nhẩm
Yêu cầu HS tự làm bài.
12 – 4 =...........
15 – 7 =...........
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Cột 1,2.Yêu cầu HS đặt tính
 28 + 19 ; 73 - 35
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (câu a,b) Yêu cầu HS làm vở
a) x + 18 = 62 b) x – 27 = 37
GV chấm vở nhận xét
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề- Yêu cầu HS tóm tắt- suy nghĩ- nêu cách giải- cho HS làm vào vở
Bài giải
Con lợn bé nặng:
 92 – 16 = 76 (kg)
 Đáp số : 76 kg
- Chấm, sửa bài
Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
HSKT làm cột 1
Tự làm bài và chữa miệng
2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
Tính
- Làm bảng cài
- HS làm vở 
HS khá giỏi làm cả bài
HS làm vở - sửa bài 
Đọc đề bài.
Làm vở
Sửa bài
Lắng nghe
Ghi nhớ
 Ngày dạy :29/12 /2010
Tiết 88: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
-Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm 100.Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. 
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
- Làm đúng,chính xác.Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Bảng phụ.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ :Luyện tập chung.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
v Hoạt động 1: Ôn tập
Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm 100.Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. Biết tìm một thành phần chưa biết của phép cộng hoặc phép trừ. Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị.
Cá nhân, lớp.
Bài 1: (Cột 1,3,4) Bảng cài
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 
Nhận xét và cho điểm HS
Bài 2: (cột 1,2) Phiếu BT
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	14 – 8 + 9 	= 6 + 9
 	= 15
	5 + 7 – 6 = 12 –6
 	 	= 6
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (Câu b) Làm miệng
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu 
26
27
34
52
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề- tóm tắt- nêu cách giải- cho HS làm vở
Bài giải
 Can to đựng:
14 + 8 = 22 (l)
 Đáp số : 22 lít
GV chấm và nhận xét
Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung (tt)
- Hát
HSKT làmcột 1
Đặt tính rồi tính.
- Làm phiếu BT
Thực hành tính từ trái sang phải.
Làm bài.
HS giỏi làm cả bài
Thi đua trả lời nhanh số cần điền vào ô trống?vì sao?
Đọc đề bài.
Bài toán về nhiều hơn. 
Giải bài toán
Sửa bài
Lắng nghe
Ghi nhớ
 Ngày dạy :30/12 /2010
Tiết 89: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. 
-Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Giáo viên
Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ Luyện tập chung. 
3. Bài mới : Luyện tập chung
Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản. Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị. 
Cá nhân, lớp.
* Bài 1: Bảng cài
Yêu cầu HS đặt tính rồi thực hiện tính. 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 
 38 + 27; 	70 – 32; 	83 –8. 
Nhận xét và sửa bài
* Bài 2: phiếu bài tập
Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức có đến 2 dấu phép tính rồi giải.
	12 + 8 + 6 	= 20 + 6
 	= 26
	36 + 19 – 19 = 55 –1 9
 	 	 = 36
Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 3: 
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao?
Yêu cầu HS tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	 70 tuổi
 Ông	/-------------------------/---------/
 Bố	/-------------------------/ 32 tuổi
	? tuổi
Sửa bài,chấm vở
Hoạt động 2: Củng cố – Dặn dò 
Chuẩn bị: Thi cuối học kỳ I.
Nhận xét tiết học.
- - Hát
- - làm bảng cài HSKT làm câu đầu
Đặt tính rồi tính.
3 HS trả lời.
 38 70 83
+27 - 32 - 8
 65 38	 75 
- - Làm trên phiếu BT
Thực hành tính từ trái sang phải.
HS nxét, sửa bài
- - Làm vở
Đọc đề bài.
Bài toán về ít hơn. Vì kém có nghĩa là ít hơn.
Giải bài toán
 Bài giải
 Số tuổi của bố là:
	 70 – 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi
-- Sửa bài
Lắng nghe
Ghi nhớ
Tiết 90: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I

Tài liệu đính kèm:

  • doctoanCKTmoi.doc