Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền

I. Mục tiêu:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc rành mạch được toàn bài.

- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.

II. Đồ dùng dạy – học:

 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HTDB

 

doc 15 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 630Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 21 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thu Hiền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mơn:Tập đọc
Tiết:
CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG
Ngày soạn:16.02.2011
Ngày dạy: 17.02.2011
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc rành mạch được toàn bài.
- Hiểu nội dung: Câu chuyện khuyên các con phải yêu thương các loài chim. Chim chóc không sống được nếu chúng không được bay lượn trên bầu trời cao xanh, vì thế các con không nên bắt chim, không nên nhốt chúng vào lồng.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTDB
Tiết 2
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Mùaxuân đến.
- Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm.
2. Bài mới :30’
 a)Giới thiệu: 
- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
 + Con thấy chú chim và bông cúc thế nào? Có đẹp và vui vẻ không?
- Vậy mà đã có chuyện không tốt xảy ra với chim sơn ca và bông cúc làm cả hai phải chết một cách rất đáng thương và buồn thảm. Muốn biết câu chuyện xảy ra ntn chúng ta cùng học bài hôm nay: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
b) Luyện đọc:
* GVđọc mẫu:
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý phân biệt giọng của chim nói với bông cúc vui vẻ và ngưỡng mộ. Các phần còn lại đọc với giọng tha thiết, thương xót.
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
v Đọc tiếp nối từng câu:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, luyện phát âm các từ khó.
- Gọi HS đọc chú giải.
v Đọc từng đoạn trước lớp: 
- Hướng dẫn HS ngắt giọng.
v Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
v Thi đọc giữa các nhóm:
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
v Đọc đồng thanh:
 Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:20’
Câu 1. Trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn?
Câu 2. Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm?
Câu 3. Điều gì cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca?
Câu 4. Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng?
Câu 5. Hãy nói lời khuyên của con với các cậu bé.
d) Luyện đọc lại: 20’
- Yêu cầu đọc bài cá nhân.
- Theo dõi HS đọc bài, chấm điểm cho HS.
3. Củng cố – Dặn dò: 5’
+ Câu chuyện khuyên các con điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Vè chim.
- 3 HS lần lượt lên bảng:
+ HS 1: đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi
+ HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi 
+ HS 3: Đọc cả bài và nêu nội dung chính của bài.
+ Bức tranh vẽ một chú chim sơn ca và một bông cúc trắng.
+ Bông cúc và chim sơn ca rất đẹp.
- Mở sgk, trang 23.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ: sơn ca, sung sướng, véo von, long trọng, lồng, héo lả, khôn tả, xanh thẳm, cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc, ẩm ướt, tỏa hương, 
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sgk.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. 
 + Bông cúc muốn cứu chim/ nhưng chẳng làm gì được.//
 + Tội nghiệp con chim!// Khi nó còn sống và ca hát,/ các cậu để mặc nó chết vì đói khát.// Còn bông hoa,/ giá các cậu đừng ngắt nó/ thì hôm nay/ chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời.//
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
+ Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc.
+ Vì sơn ca bị nhốt vào lồng.
+ Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào.
+ Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót.
- HS nói theo suy nghĩ của mình:
* Ví dụ: Các cậu thấy không, chim sơn ca đã chết và chúng ta chẳng còn được nghe nó hót, bông cúc cũng đã héo lả đi và chẳng ai được ngắm nó, được ngửi thấy hương thơm của nó nữa. Lần sau các cậu đừng bao giờ bắt chim, hái hoa nữa nhé. Chim phải được bay bổng trên bầu trời xanh thẳm thì nó mới hót được. Hoa phải được tắm ánh nắng mặt trời.
-HS luyện đọc cả bài. Chú ý tập cách đọc thể hiện tình cảm
+ Chúng ta cần đối xử tốt với các con vật và các loài cây, loài hoa.
Học sinh khá giỏi trả lời được câu hỏi 3
Mơn:Chính tả
Tiết 
CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG(Tập chép)
Ngày soạn:17.02.2011
Ngày dạy:18.02.2011
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr, uôt/ uôc.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 2 HS lên bảng,viết các từ sau: chiết cành, chiếc lá, hiểu biết, xanh biếc,
- Nhận xét.
2. Bài mới :30’
 a) Giới thiệu bài:
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
b)Hướng dẫn viết chính tả:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
v GV đọc đoạn văn cần chép:
v Giúp HS nắm ND và nhận xét:
 + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào?
 + Đoạn trích nói về nội dung gì?
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào?
+ Trong bài còn có các dấu câu nào nữa?
+ Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?
v Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
* Viết chính tả
- GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép.
* Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
* Chấm bài
- Thu và chấm một số bài.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập: 
*Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng ghi từ và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian.
- Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được.
3. Củng cố – Dặn dò:5’
- Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3 và làm các bài tập chính tả trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Nhân xét tiết học.
- Chuẩn bị: Sân chim.
- HS làm bài.
- Nhận xét bạn.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
+ Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng.
+ Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng.
+ Đoạn văn có 5 câu.
+ Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng.
+ Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than.
+ Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên.
- Viết các từ khó đã tìm được ở trên : dại, trắng, sà, sung sướng; mãi, thẳm.
- Nhìn bảng chép bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ:
+ chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,
+ Trâu, trai, trùng trục,
+ Tuốt lúa, chuốt, nuốt,
+ Cái cuốc, luộc rau, buộc, chuộc, thuộc, thuốc
- Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ.
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
HS KG trả lời câu hỏi 3
Mơn:Kể chuyện
Tiết 21
CHIM SƠN CA VÀ BƠNG CÚC TRẮNG
Ngày soạn:17.02.2011
Ngày dạy:18.02.2011
I. Mục tiêu:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới :30’
 a)Giới thiệu: 
- Chim sơn ca và bông cúc trắng.
 b) Hướng dẫn kể từng đoạn truyện: 
 * Hướng dẫn kể đoạn 1
+ Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì?
+ Bông cúc trắng mọc ở đâu?
+ Bông cúc trắng đẹp ntn? 
+ Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?
+ Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi?
- Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1.
* Hướng dẫn kể đoạn 2
+ Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau?
+ Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù?
+ Bông cúc muốn làm gì?
- Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên.
* Hướng dẫn kể đoạn 3
+ Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng?
+ Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn?
- Hãy kể lại nội dung đoạn 3.
* Hướng dẫn kể đoạn 4
+ Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì?
+ Các cậu bé có gì đáng trách?
- Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. 
* HS kể từng đoạn truyện
 - Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu các em kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình. HS trong cùng 1 nhóm nghe va ... iết chính tả:
v Hướng dẫn chuẩn bị:
 * GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
* Giúp HS nắm ND và nhận xét:
 + Đoạn trích nói về nội dung gì?
 + Đoạn văn có mấy câu?
 + Trong bài có các dấu câu nào?
 + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
 + Các chữ đầu câu viết thế nào?
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.
v Viết chính tả
- GV đọc bài cho HS viết. Mỗi cụm từ đọc 3 lần.
v Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi.
v Chấm bài
- Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. 
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
*Bài 2.
- Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2(a)
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tiến hành tương tự với phần b của bài tập này.
*Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to và một chiếc bút dạ.
- Yêu cầu các con trong nhóm truyền tay nhau tờ bìa và chiếc bút để ghi lại các từ, các câu đặt được theo yêu cầu của bài. Sau 5 phút, các nhóm dán tờ bìa có kết quả của mình lên bảng để GV cùng cả lớp kiểm tra. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đặt được nhiều câu nhất là nhóm thắng cuộc.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 
3. Củng cố – Dặn dò:5’
- Nhậân xét tiết học.
- Dặn dò HS: Các con viết bài có 3 lỗi chính tả trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả và sạch đẹp.
- Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng lớp.
- 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng.
 + Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim.
 + Đoạn văn có 4 câu.
 + Dấu chấm, dấu phẩy.
 + Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông.
 + Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- HS viết: trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông.
- Nghe và viết lại bài.
- Soát lỗi theo lời đọc của GV.
- Điền vào chỗ trống ch hay tr?
- Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện.
- HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại nếu bài bạn sai.
b)Đáp án: Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi.
- Đọc đề bài và mẫu.
- Hoạt động theo nhóm. 
*Ví dụ:
+ Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ + Ông trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./
+ Bà con nông dân đang tuốt lúa./ Hà đưa tay vuốt mái tóc mềm mại của con bé./ Bà bị ốm nên phải uống thuốc./ Đôi guốc này thật đẹp./
Mơn:Tập Viết
Tiết 
CHỮ HOA: R
Ngày soạn:19.02.2011
Ngày dạy:20.02.2011
I. Mục tiêu:
 * Rèn kỹ năng viết chữ.
 - Viết R (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
 - Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
 - HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Yêu cầu viết: Q và Quê hương tươi đẹp
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:30’
 a) Giới thiệu: 
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
 — Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
 * Gắn mẫu chữ R 
 + Chữ R cao mấy li? 
 + Gồm mấy đường kẻ ngang?
 + Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ R và miêu tả: 
 + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c)Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
 - Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.
 - Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
 - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu.
 - HS viết bảng con
* Viết: : Ríu 
- GV nhận xét và uốn nắn.
d) Viết vở
* Vở tập viết:
 - GV nêu yêu cầu viết.
 - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
 - Chấm, chữa bài.
 - GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:5’
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
 - Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa. 
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
 + 5 li
 + 6 đường kẻ ngang.
 + 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
 Ríu rít chim ca.
- R : 5 li
- h : 2,5 li
- t : 2 li
- r : 1,25 li
- i, u, c, m, a : 1 li
- Dấu sắt (/) trên i
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Mơn:Tập làm văn
Tiết
ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LỒI CHIM
Ngày soạn:20.01.2011
Ngày dạy: 21.01.2011
I. Mục tiêu:
* Rèn kĩ năng nói:
- Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
* Rèn kĩ năng viết:
 - Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích.
 - HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HTĐB
1. Kiểm tra bài cũ:5’
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. 
- Nhận xét và cho điểm HS. 
2. Bài mới:30’
 a) Giới thiệu:
 - Đáp lại lời cảm ơn. Sau đó sẽ viết một đoạn văn ngắn tả về một loài chim mà con yêu thích. 
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1.
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh.
 + Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
 + Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
+ Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 2.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại (nếu muốn).
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
*Bài 3.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông.
 + Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
 + Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu c.
- Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau, chẳng hạn: 
 + Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì?
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:2’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành bài tập 3 thì về nhà làm tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi.
+ Bạn HS nói: Không có gì ạ.
+ Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ.
*Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
* Ví dụ:
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì mà cậu phải cảm ơn./ 
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác (nếu có).
* Một số đáp án:
 b) Có gì đâu mà bạn phải cảm ơn./ Bạn đừng nói thế, chúng mình là bạn bè của nhau kia mà./ Bạn không phải cảm ơn chúng tớ đâu, bạn nghỉ học làm mọi người nhớ lắm đấy./ 
 c) Dạ, thưa bác, không có gì đâu ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác cứ coi cháu như con ấy ạ./ Dạ, có gì đâu ạ, bác uống nước đi cho đỡ khát./ 
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến khi đủ các câu văn nói về hình dáng của chích bông.
* Đáp án: Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại.
 + Hai chân nhảy cứ liên liến. Cánh nhỏ mà xoải nhanh vun vút. Cặp mỏ tí hon gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt, khéo moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong những thân cây mảnh dẻ, ốm yếu.
- Viết 2, 3 câu về một loài chim con thích.
- HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_tieng_viet_lop_2_tuan_21_nam_hoc_2010_2011_truon.doc