Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 30

Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 30

Ngay soan : 28 / 03 / 2010

Th hai ngµy 5 th¸ng 4 n¨m 2010

Tập đọc

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

I. Mục đích yêu cầu:

 - Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

 - Hiểu ND : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải that thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH1, 3, 4, 5)

 - HS khá, giỏi trả lời được CH2.

II. Chuẩn bị :

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

HS: SGK.

 

doc 30 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học lớp 2 - Tuần dạy 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 3o
Ngay soan : 28 / 03 / 2010
Thø hai ngµy 5 th¸ng 4 n¨m 2010
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG 
I. Mục đích yêu cầu:
 - Ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
 - Hiểu ND : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải that thà, xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH1, 3, 4, 5)
 - HS khá, giỏi trả lời được CH2.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Cây đa quê hương. 
Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
Giới thiệu: 
Cho cả lớp hát bài: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh của nhạc sĩ Phong Nhã.
Khi còn sống, Bác Hồ luôn dành tất cả sự quan tâm của mình cho thiếu nhi. Bài tập đọc Ai ngoan sẽ được thưởng sẽ cho các con thấy rõ điều đó.
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
GV đọc mẫu 
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nối tiếp, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các em ghi bảng.
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
-Gọi 1 HS đọc nối tiếp đoạn .
-yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
3 HS đọc bài.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Đọc bài.
Từ: quây quanh, tắm rửa, văng lên, mắng phạt, hồng hào, khẽ thưa; mững rỡ, 
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài nối tiếp, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Một hôm  nơi tắm rửa 
+ Đoạn 2: Khi trở lại phòng họp  Đồng ý ạ!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
--H S đọc nối tiếp.
-
TiÕt 2
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
GV đọc lại cả bài lần 2.
- Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
- Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ ntn?
 - Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
- Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
- Bác Hồ rất quan tâm đến thiếu nhi và đồng bào ta.
- Những câu hỏi của Bác cho các em thấy điều gì về Bác?
- Các em đề nghị Bác chia kẹo cho những ai?
 - Tại sao Tộ không dám nhận kẹo Bác cho?
- Tại sao Bác khen Tộ ngoan?
- Chỉ vào bức tranh: Bức tranh thể hiện nội dung đoạn nào? Em hãy kể lại?
Yêu cầu HS đọc phân vai.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò : 
Thi đọc lại 5 điều Bác Hồ dạy.
Tuyên dương những HS học thuộc lòng 5 điều Bác Hồ dạy 
Nhận xét tiết học.
Dặn HS đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: 
-H Sđọc.
- Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
- Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
- Các cháu có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?
- Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ, nghỉ,  của các cháu thiếu nhi. Bác còn mang kẹo chia cho các em.
- Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo. Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
- Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan, chưa vâng lời cô.
- Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./ Vì người dũng cảm nhận lỗi là đáng khen.
- 3 HS lên chỉ vào bức tranh và kể lại.
8 HS thi đọc theo vai (vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ)
...
Toán
KI-LÔ-MÉT
I. Mục tiêu :
 - Biết Ki-lô-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu đơ vị Ki-lô-mét.
 - Biết được quan hệ quan hệ giữa đơn vị ki-lô-mét với đơn vị mét.
 - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo đơn vị ki-lô-mét.
 - Nhận biết được khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
II. Chuẩn bị :
GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Mét.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: 
Số?	1 m = . . . cm
	1 m = . . . dm
	. . . dm = 100 cm.
Chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới :
Giới thiệu: 
Kilômet.
v Hoạt động 1: Giới thiệu kilômet (km)
GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét. Trong thực tế, con người thường xuyên phải thực hiện đo những độ dài rất lớn như đo độ dài con đường quốc lộ, co đường nối giữa các tỉnh, các miền, độ dài dòng sông,  Khi đó, việc dùng các đơn vị như xăngtimet, đêximet hay mét khiến cho kết quả đo rất lớn, mất nhiều công để thực hiện phép đo, vì thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị đo lớn hơn mét là kilômet.
Kilômet kí hiệu là km.
1 kilômet có độ dài bằng 1000 mét.
Viết lên bảng: 1km = 1000m
- Gọi 1 HS đọc phần bài học trong SGK.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Vẽ đường gấp khúc như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc và đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
 + Quãng đường AB dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài bao nhiêu kilômet?
 + Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài bao nhiêu kilômet?
Nhận xét và yêu cầu HS nhắc lại kết luận của bài.
Bài 3:
GV treo lược đồ như SGK, sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu: Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
Yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
Bài 4:
Đọc từng câu hỏi trong bài cho HS trả lời.
 + Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
 + Vì sao em biết được điều đó?
 + Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn? Vì sao?
 + Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội – Vinh hay Vinh – Huế?
 + Quãng đường nào ngắn hơn: Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ hay Thành phố Hồ Chí Minh – Cà Mau?
3. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học
Dặn dò HS về nhà tìm độ dài quãng đường từ Hà Nội đi Bắc Giang, Thái Bình, 
Chuẩn bị: Milimet.
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
- HS đọc: 1km bằng 1000m.
-H S thực hành .
Đường gấp khúc ABCD.
+ Quãng đường AB dài 23 km.
+ Quãng đường từ B đến D (đi qua C) dài 90km vì BC dài 42km, CD dài 48km, 42km cộng 48km bằng 90km.
+ Quãng đường từ C đến A (đi qua B) dài 65km vì CB dài 42km, BA dài 23km, 42km cộng 23km bằng 65km.
Quan sát lược đồ.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
-6 HS lên bảng, mỗi em tìm 1 tuyến đường.
+ Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng Sơn.
+ Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao Bằng dài 285km còn quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, 285km>169km.
+ Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà Nội đi Hải Phòng dài 102km, 102km<169km.
+ Quãng đường từ Vinh đi Huế xa hơn Hà Nội đi Vinh.
+ Quãng đưỡng từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cần Thơ gần hơn quãng đường Quãng đường từ Thành phố Hồ Chí Minh đi Cà Mau.
...
 Tiêng Việt: LUYỆN ĐỌC BÀI: NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. Mục đích yêu cầu.
- Rèn kĩ năng đọc đúng trơi chảy 2 bài tập đọc đã học trong tuần.
- Đọc trể hiện được giọng đọc và hiểu được nội dung của bài tập đọc.
- Cĩ ý thức tự giác rèn đọc.
II. Chuẩn bị: Nội dung câu hỏi
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy
 Hoạt động học
1. Bài cũ : H kể tên bài tập đọc đã học.
 2 H đọc lại bài tập đọc.
2.Luyện đọc: Những quả đào.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu
- Đọc nối tiếp từng đoạn 
 -HD luyện đọc : GV lựa chọn những tiếng từ H đọc chưa đúng luyện đọc
-H luyện đọc phân vai trong nhĩm. Gv theo dõi, giúp đỡ H yếu.
-Các nhĩm thi đọc phân vai trước lớp, bình chọn nhĩm đọc tốt.
-Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? 
- Lớp đồng thanh tồn bài.
3. Nhận xét, dặn dị:
- NX kỹ năng đọc – ý thức học tập
- Dặn về nhà luyện đọc
-Những quả đào
- 2 H đọc lại bài tập đọc.
- 2 lượt
-H : 4H đọc nối tiếp 4 đoạn của câu truyện.
- H luyện đọc
-H luyện đọc phân vai trong N4.
-2-3 nhĩm thi đọc
(Qua những quả đào người ơng đã hiểu được tính nết của các cháu và hài lịng về các cháu.)
*********************************************
Ngày soạn:28 /3 /2010
Ngày dạy:Thứ 3 /30 /3 /2010
Toán
MILIMET
I. Mục tiêu : 
 - Biết mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu mi-li-mét.
 - Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơ vị đo độ dài : xăng-ti-mét, mét.
 - Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
II. Chuẩn bị :
GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. 
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Kilômet.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống.
	267km . . . 276km
	324km . . . 322km
	278km . . . 278km
Chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới :
Giới thiệu: 
Milimet.
v Hoạt động 1: Giới thiệu milimet (mm)
GV giới thiệu: Chúng ta đã đã được học các đơn vị đo độ dài là xăngtimet, đêximet, mét, kilômet. Bài học này, các em được làm quen với một đơn vị đo độ dài nữa, nhỏ hơn xăngtimet, đó là milimet.
Milimet kí hiệu là mm.
- Yêu cầu HS quan sát thước kẻ HS và tìm độ dài từ vạch 0 đến 1 và hỏi: Độ dài từ 0 đến 1 được chia thành mấy phần bằng nhau?
Mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimet, milimet vi ... *********
Tập làm văn
NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI 
I. Mục đích yêu cầu :
-Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối(BT1) ; viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở BT1(BT2)
II. Chuẩn bị : 
GV: Tranh minh hoạ câu chuyện s g k.
HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động : 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
Cây hoa xin Trời điều gì?
Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
Nhận xét, cho điểm HS.
1. Bài mới :
Giới thiệu: 
-Bác Hồ muôn vàn kính yêu không quan tâm đến thiếu nhi mà Bác còn rất quan tâm đến cuộc sống của mọi người. Câu chuyện Qua suối hôm nay các con sẽ hiểu thêm về điều đó.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
-GV cho h s quan sát tranh trong s g k.
-GV kể chuyện lần 1.
Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần, giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi: 
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
-Yêu cầu HS tự viết vào vở.
-Gọi HS đọc phần bài làm của mình. 
-Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò :
Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương. Bạn nhận xét
-Quan sát.
-Lắng nghe nội dung truyện.
HS đọc bài trong SGK.
Quan sát, lắng nghe.
-Bác và các chiến sĩ đi công tác.
-Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh.
-Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
-Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để người sau không bị ngã nữa.
-8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
1 HS kể lại.
-Đọc đề bài trong SGK.
HS 1: Đọc câu hỏi.
HS 2: Trả lời câu hỏi.
-HS tự làm.
-5 HS trình bày.
-Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
 ***************************************
Chính tả
CHÁU NHỚ BÁC HỒ 
I. Mục đích yêu cầu :
-Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
 - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT(3) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Ai ngoan sẽ được thưởng.
Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào nháp theo yêu cầu.
Gọi HS đọc các tiếng tìm được.
Nhận xét các tiếng HS tìm được.
2. Bài mới :
Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
A) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
-GV đọc 6 dòng thơ cuối.
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
-Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất nhớ và kính yêu Bác Hồ?
B) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thơ thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thơ thứ hai có mấy tiếng?
-Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần chú ý điều gì?
-Đoạn thơ có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
C) Hướng dẫn viết từ khó
+ bâng khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
-H S đọc yêu cầu sau đó thực hành làm bài trong V B T.
4. Củng cố – Dặn dò:
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết lại các câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau: Việt Nam có Bác.
Tìm tiếng có chứa vần êt/êch.
-Theo dõi.
-Đoạn thơ nói lên tình cảm của bạn nhỏ miền Nam đối với Bác Hồ.
-Đêm đêm bạn mang ảnh Bác ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà ngỡ được Bác hôn.
-Đoạn thơ có 6 dòng.
-Dòng thơ thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thơ thứ hai có 8 tiếng.
-Bài thơ thuộc thể thơ lục bát, dòng thơ thứ nhất viết lùi vào một ô, dòng thơ thứ hai viết sát lề.
-Viết hoa các chữ đầu câu: Đêm, Giở, Nhìn, Càng, Oâm.
-Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính với Bác Hồ.
HS đọc cá nhân, đồng thanh và -viết các từ bên bảng con.
-H Sviết bài vào vở.
-G V đọc cho h s soát lỗi.
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi và cùng suy nghĩ.
2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở Bài tập Tiếng Việt.
a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế.
b) ngày Tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải.
Thø 6 ngµy 02 th¸ng 4 n¨m 2010
Toán
PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000.
I. Mục tiêu :
 - Biết làm tính cộng(không nhớ) trong phạm vi 1000.
 - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.Bài 1(cột 1,2,3 ),bài 2( a),bài 3. 
II. Chuẩn bị : 
GV: Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị như tiết 132.
HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ : Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Viết các số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
a) 234, 230, 405
b) 675, 702, 910
c) 398, 890, 908
- Chữa bài và cho điểm HS.
2. Bài mới : 
Giới thiệu: 
Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
a) Giới thiệu phép cộng.
-GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
-Bài toán: Có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông?
Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông, ta làm thế nào?
Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng 326 và 253.
b) Đi tìm kết quả.
-Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép cộng và hỏi:
-Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mấy chục và mấy hình vuông?
-Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông?
-Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) Đặt tính và thực hiện.
Nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326, 253.
Nếu HS đặt tính đúng, GV cho HS nêu lại cách tính của mình, sau đó cho một số em khác nhắc lại. Nếu HS đặt tính chưa đúng, GV nêu cách đặt tính cho HS cả lớp cùng theo dõi.
* Đặt tính.
Viết số thứ nhất (326), sau đó xuống dòng viết tiếp số thứ hai (253) sao cho chữ số hàng trăm thẳng cột với chữ số hàng trăm, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục, chữ hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị. Viết dấu cộng vào giữa 2 dòng kẻ, kẻ vạch ngang dưới 2 số. (vừa nêu cách đặt tính, vừa viết phép tính).
Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên. Nếu HS tính đúng, GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình, sau đó yêu cầu HS cả lớp nhắc lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
Tổng kết thành quy tắc thực hiện tính cộng và cho HS học thuộc.
 + Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị.
 + Tính: Cộng từ phải sang trái, đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Nhận xét và chữa bài.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS làm bài.
Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu HS vừa nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS nối tiếp nhau tính nhẩm trước lớp, mỗi HS chỉ thực hiện một con tính.
Nhận xét và hỏi: Các số trong bài tập là các số ntn?
4. Củng cố – Dặn dò :
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
-Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
-HS phân tích bài toán.
Ta thực hiện phép cộng 326+253.
-Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình vuông.
Có tất cả 579 hình vuông.
326 + 253 = 579.
2 HS lên bảng lớp đặt tính. Cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Theo dõi GV hướng dẫn và đặt tính theo.
 326
	+253 
2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài ra giấy nháp.
 326	Tính từ phải sang trái.
+253	Cộng đơn vị với đơn vị: 
 579	6 cộng 3 bằng 9, viết 9
	Cộng chục với chục: 
2 cộng 5 bằng 7, viết 7
Cộng trăm với trăm:
3 cộng 2 bằng 5, viết 5.
Cả lớp làm bài, sau đó 10 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng con tính trước lớp.
Đặt tính rồi tính.
4 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 832	 257	 641	 936
+152	+321	+307	 + 23 
 984	 578	 948	 959
Tính nhẩm, sau đó ghi kết quả nhẩm vào vở bài tập.
Là các số tròn trăm.
*****************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 2 CKT RAT CHUAN.doc