Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường TH Đắk Ang

Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường TH Đắk Ang

Tiết 2&3

TẬP ĐỌC & KỂ CHUYỆN

ĐÔI BẠN

I. MỤC TIÊU:

 1. Tập đọc:

- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngơi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK).

 2. Kể chuyện:

 Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.

II. CHUẨN BỊ:

• Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).

• Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 33 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 16 - Trường TH Đắk Ang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2009
Tiết 1.
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Tiết 2&3
TẬP ĐỌC & KỂ CHUYỆN
ĐÔI BẠN
I. MỤC TIÊU:
 1. Tập đọc:
- Đọc trôi chảy, rõ ràng, rành mạch. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngơi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 SGK).
 2. Kể chuyện:	
	Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to, nếu có thể).
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc (Khoảng 52’)
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu 2 HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên. 
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu chủ điểm + giới thiệu bài. 
* Hoạt động 1 : Luyện đọc 
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý:
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, rõ ràng.
+ Giọng chú bé : kêu cứu thất thanh.
+ Giọng bố Thành : trầm lắng, xúc động.
b) HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài.
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Hoạt động 2 : HD tìm hiểu bài 
 Mục tiêu :
HS trả lời được câu hỏi.
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
Cách tiến hành :
- GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1 và hỏi : Thành và Mến kết bạn với nhau vào dịp nào ?
* Hỏi HS yếu: Hai bạn nhỏ trong truyện này tên là gì?
- Giảng : Vào những năm 1965 đến 1973, giặc Mĩ không ngừng ném bom phá hoại miền Bắc, nhân dân thủ đô và các thành thị ở miền Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
- Hỏi : Mến thấy thị xã có gì lạ ?
* Nhà bạn Mến ở đâu, thành thị hay nông thôn?
- Ra thị xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công viên, Mến để lại trong lòng những người bạn thành phố sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có hành động gì đáng khen ?
* Bạn Mến đã có hành động đáng khen nào?
- Hỏi : Qua hành động này, em thấy Mến có đức tính gì đáng quý ?
- Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết em hiểu như thế nào về câu nói của bố ?
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi để trả lời câu hỏi này : Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình.
 Kết luận : Câu chuyện cho ta thấy phẩm chất tốt đẹp của những người làng quê, họ sẵn sàng chia sẻ khó khăn với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người và lòng thuỷ chung của người thành phố đối với những người đã giúp đỡ mình.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài 
 Mục tiêu :
Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Cách tiến hành :
- GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài, sau đó yêu cầu HS chọn đọc lại một đoạn trong bài.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Lắng nghe + nhắc tên bài
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV.
- Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó :
- Người làng quê như thế đấy,/ con ạ.// Lúc đất nước có chiến tranh,/ họ sẵn lòng sẻ nhà/ sẻ cửa.// Cứu người,/ họ không hề ngần ngại.//
- Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới. HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc tiếp nối.
- 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm và trả lời : Thành và Mến kết bạn với nhau từ ngày nhỏ, khi giặc Mĩ ném bom miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
- Nghe GV giảng.
- Mến thấy cái gì ở thị xã cũng lạ, thị xã có nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát, cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà ở quê Mến ; những dòng xe cộ đi lại nườm nượp ; đêm đèn điện sáng như sao sa.
- Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu, Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé đang vùng vẫy tuyệt vọng.
- Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn còn rất khéo léo trong khi cứu người.
- Câu nói của người bố khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác, khi cứu người họ không hề ngần ngại.
- HS thảo luận và trả lời : Gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi. Khi Mến ở thị xã chơi, Thành đã đưa bạn đi thăm khắp nơi trong thị xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy nghĩ tốt đẹp cho Mến và những người dân quê.
- Tự luyện đọc, sau đó 3 đến 4 HS đọc một đoạn trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Kể chuyện (khoảng 22 phút)
* Hoạt động 4 : Xác định yêu cầu 
 Mục tiêu :
Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 của phần kể
chuyện trang 132, SGK.
* Hoạt động 5 : Kể mẫu 
 Mục tiêu :
Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành :
- Gọi HS kể mẫu đoạn 1.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
* Hoạt động 6 : Kể trong nhóm 
 Mục tiêu :
Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành :
- Yêu cầu HS chọn một đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
* Hoạt động 7 : Kể trước lớp 
 Mục tiêu :
Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện.
Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
Cách tiến hành :
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc yêu cầu, 1 HS khác đọc lại gợi ý.
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét : 
+ Bạn ngày nhỏ : Ngày Thành và Mến còn nhỏ, giặc Mĩ ném bom phá hoại miền Bắc, gia đình Thành phải về sơ tán ở quê Mến, vậy là hai bạn kết bạn với nhau. Mĩ thua, Thành chia tay Mến trở về thị xã.
+ Đón bạn ra chơi : Hai năm sau, bố Thành đón Mến ra chơi. Thành đưa bạn đi chơi khắp nơi trong thành phố, ở đâu Mến cũng thấy lạ. Thị xã có nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao sa..
- Kể chuyện theo cặp.
- 4 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Củng cố, dặn dò (khoảng 5 phút)
- Hỏi : Em có suy nghĩ gì về người thành phố (người nông thôn) ?
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS trả lời theo suy nghĩ của từng em.
Tiết 4.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
	- Biết làm tính và giải toán có hai phép tính.
II. CHUẨN BỊ:
1.Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/ 83 VBT
- Nhận xét, chữa bài và cho điểm hs
2. Bài mới: (36’)
2.1. Giới thiệu bài + ghi tên bài + HS nhắc tên bài.
2.2 Phát triển các hoạt động.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành 
 Mục tiêu:
 Rèn luyện kĩ năng tính và giải bài toán có 2 phép tính
 Cách tiến hành:
* Bài 1. Số ?
- 1hs nêu y/c của bài
- Y/c hs tự làm bài
* Gv hướng dẫn HS yếu làm lần lượt từng cột, yêu cầu các em làm ra vở nháp, sau đó mới được ghi kết quả vào?
Thừa số
324
3
150
4
Thừa số
3
324
4
150
Tích
972
972
600
600
- Chữa bài, y/c hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân khi biết các thành phần còn lại
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 2. Đặt tính rồi tính.
* Yếu cầu HS yếu tiếp tục hoàn thiện bài 1, trong quá trinh HS làm, Gv hướng dẫn các em làm, làm đến dâu GV chấm điểm đến đó.
- 1 hs nêu y/c của bài
- Y/c hs đặt tính và tính
- Lưu ý hs phép chia c, d là các phép chia có 0 ở tận cùng của thương
* Bài 3
- Gọi 1 hs đọc đề bài
- Y/c hs cả lớp tự làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 4
- Y/c hs đọc cột đầu tiên trong bảng
- Muốn thêm 4 đơn vị cho 1 số ta làm thế nào?
- Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
- Muốn bớt đi 4 đơn vị của 1 số ta làm thế nào?
- Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào ?
- Y/c hs làm bài
- Chữa bài và cho điểm hs
* Bài 5
- Y/c hs quan sát hình để tìm đồng hồ có 2 kim tạo thành góc vuông
- Y/c hs so sánh 2 góc của 2 kim đồng hồ còn lại với góc vuông
- Chữa bài và cho điểm hs
 * Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Cô vừa dạy bài gì ?
- Về nhà luyện tập thêm các bài toán có lliên quan đến phép nhân và phép chia
- Về nhà làm bài 1, 2, 3/84VBT
- Nhận xét tiết học
- học sinh nêu yêu cầu
- Hs làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài
- Một số HS khá đọc kết quả.
- Nhận xét và bổ sung
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Hs cả lớp làm vào vở, 4 hs lên bảng làm bài
- Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài
 Giải
Số máy bơm để bán là:
 36 : 9 = 4 (chiếc)
Số máy bơm còn lại là:
 36 – 4 = 32 (chiếc)
 Đáp số: 32 chiếc
- Ta lấy số đó cộng với 4
- Ta lấy số đó nhân với 4
- Ta lấy số đó trừ đi 4
- Ta lấy số đó chia cho 4
- Hs làm vào vở, 2hs lên bảng làm bài 
- Đồng hồ A
- Góc do 2 kim của đồng hồ B tạo thành nhỏ hơn 1 góc vuông 
- Góc do 2 kim đồng hồ C tạo thành lớn hơn 1 góc vuông
Tiết 5.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I. MỤC TIÊU:
	- Biết công lao các thương binh, liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng, biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Phiếu thảo luận nhóm.
 Tranh vẽ minh họa truyện “ Một chuyến đi bổ ích – Hà Trang”. 
	* HS: VBT Đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: (35 phút)
1. Bài cũ: - Gọi2 Hs làm bài tập 6 VBT.
- Gv nhận xét.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề: 
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện “ Một chuyến đi bổ ích”.
Giáo viên giao việc 
=> Gv nhận xé ... = 163 + 30 = 193
90 + 10 x 2 = 90 + 20 = 110
106 – 80 : 4 = 106 – 20 = 86
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Nhóm ,cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào vở.
 89 + 10 x 2 = 89 + 20 = 109
 25 x 2 + 78 = 50 + 78 = 128
 46 + 7 x 2 = 46 + 14 = 60
 35 x 2 + 90 = 70 + 90 = 160
 Hs lên bảng thi làm bài làm. 
Lắng nghe
Tiết 2. 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ
I. MỤC TIÊU: 
	- Nêu được một số đặc điểm của làng quê hoặc đô thị.
II. CHUẨN BỊ:
	* GV: Hình trong SGK trang 62, 63 SGK.
	 * HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Khởi động: (1 phút) Hát.
Bài cũ: (4 phút) Các hoạt động công nghiệp, thương mại.
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Hãy nêu các hoạt động công nghiệp?
+ ích lợi của các hoạt động công nghiệp đó?
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1 phút)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. (29 phút)
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh, nhà cửa, đường sá ở làng quê và đô thị.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong SGK và và ghi lại kết quả theo bảng:
+ Phong cảnh, nhà cửa giữa làng quê và đô thị?
+ Hoạt động sinh sống chủ yếu của nhân dân giữa làng quê và đô thị?
+ Đường sá, hoạt động giao thông. Cây cối giữa làng quê và đô thị?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác bổ sung thêm.
- Gv chốt lại:
=> Ở làng quê, người dân sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công, ; xung quanh nhà thường có vườn cây, chuồng trại,  ; đường làng nhỏ, ít người và xe cộ qua lại. Ơû đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,  ; nhà ờ tập trung san sát ; đường phố có nhiều người và xe cộ qua lại.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu: Kể được những ngề nghiệp mà người dân ở làng quê và đô thị thường làm.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Chia nhóm.
- Gv chia Hs thành các nhóm.
- Gv đặt câu hỏi: Tìm ra sự khác biệt về nghề nghiệp của người dân làng quê và đô thị?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
Bước 3: Từng nhóm liên hệ vầ nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi các em đang sống.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 => Ở làng quê, người dân thường sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, chài lưới và các nghề thủ công  Ở đô thị, người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy. 
* Hoạt động 3: Vẽ tranh.
- Mục tiêu: Khắc sâu và tăng thêm hiểu biết về đất nước.
. Cách tiến hành.
- Gv nêu chủ đề: hãy vẽ tranh về thành phố (thị xã) quê em.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 4.Tổng kết– dặn dò.
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: An toàn khi đi xe đạp.
 - Nhận xét bài học.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải.
Hs thảo luận nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK.
Một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
Các nhóm khác bổ sung thêm.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Hs thảo luận theo nhóm.
Các nhóm lên trình bày câu hỏi thảo luận của nhóm mình.
Hs nhận xét.
Hs nhắc lại.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Mỗi em sẽ vẽ một bức tranh.
Trình bày tranh trước lớp.
Tiết 3.
CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT: VỀ QUÊ NGOẠI
I. MỤC TIÊU: 
	- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thể thơ lục bát.
	- Làm đúng bài tập 2a
II. CHUẨN BỊ:
	* GV: ba, bốn băng giấy viết BT2.
 * HS: VBT, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Khởi động: Hát. (1’)
 2. Bài cũ: “ Đôi bạn”. (4’)
Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : châu chấu, chật chội, trật tự, chầu hẫu.
Gv và cả lớp nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động: (34’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Mục tiêu: Giúp Hs nhớ và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
Gv đọc 10 dòng đầu của bài : Về quê ngoại.
Gv mời 2 HS đọc lại.
 Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết gồm mấy câu?
+ Nhắc lại cách trình bày đoạn thơ viết theo thể lục bát?
- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai: hương trời, ríu rít, rực màu, lá thuyền, êm đềm.
Hs nhớ và viết bài vào vở.
 - Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
 - Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.
 - Gv đọc từng câu , cụm từ, từ. 
Gv chấm chữa bài.
 - Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng bài tập trong VBT.
+ Bài tập 2: 
- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
- Gv dán 3 băng giấy mời 3 Hs
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
 Công cha như núi Thái Sơn.
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
 Một long thờ mẹ kính cha.
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
+ Bài tập 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.
- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trò tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Cái gì mà lưỡi bằng gang.
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng.
 Giúp nhà có gạo để ăn.
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.
 Là cái lưỡi cày.
 Thuở bé em có hai sừng.
Đến tuổi nữa chừng đẹp mặt như hoa.
 Ngoài hai mươi tuổi đã già.
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
 Là mặt trăng.
Hoạt động 3. Tổng kết – dặn dò. 
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
PP: Hỏi đáp, phân tích, thực hành.
HT: lớp
Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.
Có 10 câu.
Câu 6 lùi vào 2 ô so với lề vở. Câu 8 lùi vào 1 ô. 
Yêu cầu các em tự viết ra nháp những từ các em cho là dễ viết sai.
Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lại bài.
Hs tự chữa bài.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực hành, trò chơi.
HT: cá nhân
1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.
3 lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc lại kết quả theo lời giải đúng.
Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trò chơi.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT.
Tiết 4.
ÂM NHẠC
KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: CÁ HEO VỚI ÂM NHẠC
GIỚI THIỆU NỐT NHẠC QUA TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
	- Biết nội dung câu chuyện
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Truyện kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài cũ: (3’)Học hát bài “ Ngày mùa vui”.
 - Gv gọi 2 Hs lên hát lại bài Ngày mùa vui.
 - Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề:(2’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động. ( 35’)
* Hoạt động 1: Kể chuyện âm nhạc.
- Mục tiêu: Giúp Hs hiểu được câu chuyện.
- Gv đọc cho Hs nghe chuyện “ Cá heo với âm nhạc”.
- Gv đọc lại từng đoạn ngắn và đặt câu hỏi để Hs trả lời theo nội dung được nghe.
- Gv kết luận: Aâm nhạc không chỉ có ảnh hưởng đối với con người mà còn có tác động tới cả một số loài vật.
- Gv cho Hs hát lại bài “ Ngày mùa vui”.
* Hoạt động 2: Giới thiệu tên 7 nốt nhạc.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết 7 nốt nhạc.
- Các nốt nhạc có tên gọi là: Đô – Rê – Mi – Pha – Son – La – Si.
- Trò chơi:
a) Trò chơi “ Bảy anh em”: Gv chỉ định 7 em, mỗi em mang tên một nốt nhạc theo thứ tự : Đô – Rê – Mi – Pha – Son – La – Si.
- Bảy em đứng cạnh nhau theo thứ tự như trên
- Gv gọi tên nốt nào, em mang tên nốt đó phải nói “ có” và nói tiếp “ Tên tôi là ” theo tên nốt đã được quy định rồi giơ 1 tay lên cao. Ai nói sai là thua cuộc.
b) Trò chơi “ Khuông nhạc bàn tay”.
- Gv giới thiệu các nốt nhạc trên khuông tượng trưng qua bàn tay.
- Gv cho Hs luyện tập ghi nhớ các nốt nhạc trên “ khuông nhạc bàn tay”.
-Gv nhận xét.
*Hoạt động 3. Tổng kềt – dặn dò.
 Về tập hát lại bài.
 Nhận xét giờ học.
PP: Quan sát, giảng giải.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời câu hỏi.
Hs hát lại bài ngày mùa vui.
PP: Trò chơi.
Hs chơi trò chơi.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs luyện tập các nốt nhạc trên khuông tượng trưng qua bàn tay.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI TUẦN 16
A. TẬP LÀM VĂN: (15’)	- GV nêu yêu cầu của đề. Yêu cầu HS viết vào vở Kt cuối tuần:
ĐỀ: Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn để giới thiệu về nơi em đang sống. theo gợi ý sau:
	1. Nơi em sống là thành thị hay nông thôn.
	2. Nơi em sống có gì ( nhà của như thế nào, ngoài đường co nhiều xe cộ không, mọi người ở làng thường làm gì,....)
	3. Tình cảm của em với quê hương như thế nào?
B.. MÔN TOÁN: (25’)
	- Gv ghi bảng và yêu cầu HS làm vào vở KTCT. Trong quá trình HS làm, gv quan sát và giúp đỡ HS. 
Bài 1. Tính giá trị biểu thức.
a, 135 – 35 + 91	b, 12 x 4 x 2	c, 79 + 21 – 50 
Bài 2. Tính giá trị biểu thức.
a, 481 – 9 x 9 	b, 7 x 10 - 30 	c, 109 + 96 : 3
Bài 3. Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào?
80 : 2 x 3
70 + 60 : 3
50 + 20 x 4
11 x 3 + 6
90
120
39
130
ĐAP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TẬP LÀM VĂN: (15’)
- Gv chấm theo thang điểm 10, HS viết được đầy đủ như gợi ý ghi 9 điểm. Câu văn rõ ràng, mạch lạc, trình bày sạch sẽ ghi 1 điểm.
- Tùy theo mức độ làm bài và tùy đối tượng HS mà GV cho điểm phù hợp.
B. MÔN: TOÁN(25’)
Bài 1. Tính giá trị biểu thức. (3 điểm) – Làm đúng mỗi phép tính ghi 1 điểm. Tính đúng, kết quả sai ghi 0,5 điểm/câu
a, 135 – 35 + 91 = 100 + 91	b, 12 x 4 x 2	= 48 x 2	c, 79 + 21 – 50 = 100 – 50
	 = 191 = 96 50
Bài 2. Tính giá trị biểu thức.Làm đúng mỗi phép tính ghi 1 điểm. Tính đúng, kết quả sai ghi 0,5 điểm/câu
a, 481 – 9 x 9 = 481 - 81	b, 7 x 10 - 30 = 73 - 30	c, 109 + 96 : 3 = 109 + 32
 400 43 141
80 : 2 x 3
70 + 60 : 3
50 + 20 x 4
11 x 3 + 6
90
120
39
130
 Bài 3. Mỗi số trong hình tròn là giá trị của biểu thức nào? (Nối đúng 1 điểm/ 1 phép tính)
Tiết 5. 
SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
* Giáo viên tiến hành sinh hoạt lớp theo một số nội dung công việc sau:
I. Đánh giá công việc tuần 15:( 5’)
	+ Nhận xét rõ ưu, khuyết điểm của từng mặt: Học tập (chuyên cần, nề nếp, tác phong, việc học và làm bài tập ở nhà)
	+ Nêu lên những tồn tại và những việc chưa làm được.
	+ Tuyên dương các nhân(người tốt, việc tốt, chăm ngoan, chuyên cần)
II. Nêu kế hoạch và công việc tuần 17: (5)
	+ Nêu ra những công việc cần làm ở tuần
	+ Nhắc nhở học sinh
III. Tổ chức một số hoạt động tập thể (7’)
--------------------------hết tuần 16-----------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16 cktkn.doc