Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 25 (chi tiết)

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 25 (chi tiết)

Tập đọc

SƠN TINH, THỦY TINH

I. MỤC TIÊU

Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

Kỹ năng: Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do thủy tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân nhân đắp đê chống lụt.(trả lời được CH 1,2,4).

- HS K-G trả lời được (CH3).

* GDKNS-Giao tiếp: ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực

Thái độ: Giáo dục HS hiểu thêm truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.

II. CHUẨN BỊ

GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần số 25 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 
Thứ hai, ngày 03 tháng 03 năm 2013
Tập đọc
SƠN TINH, THỦY TINH
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
Kỹ năng: Hiểu nội dung: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do thủy tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân nhân đắp đê chống lụt.(trả lời được CH 1,2,4).
- HS K-G trả lời được (CH3).
* GDKNS-Giao tiếp: ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực 
Thái độ: Giáo dục HS hiểu thêm truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta trong việc đắp đê chống lụt lội.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
TIẾT 1
1. Khởi động 
2. Bài cũ : Voi nhà.
Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu:GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
Các đoạn được phân chia ntn?
Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: cầu hôn.
Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. Ví dụ: 
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa/ một người chồng tài giỏi.
Yêu cầu HS đọc lại đoạn 1. 
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng dẫn đoạn 1.
Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
d) Thi đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Hát
2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài.
3 HS đọc lại tên bài.
Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của GV: 
+ Các từ đó là:, dâng nước lên nước lũ, đồi núi, rút lui, lũ lụt,
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hùng Vương  nước thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn ai  được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau  cũng chịu thua.
Cầu hôn nghĩa là xin lấy người con gái làm vợ.
Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV.
Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
Nghe GV hướng dẫn.
Một số HS đọc đoạn 1.
Theo dõi hướng dẫn của GV và luyện ngắt giọng các câu: 
+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài..
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
TIẾT 2
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
Họ là những vị thần đến từ đâu?
Đọc đoạn 2 và cho biết Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh ntn?
Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần.
Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.: GV kết bạn: Đây là một câu chuyện truyền thuyết, các nhân vật trong truyện như Sơn Tinh, Thủy Tinh, Hùng Vương, Mị Nương đều được nhân dân ta xây dựng lên bằng trí tưởng tượng phong phú chứ không có thật. Tuy nhiên, câu chuyện lại cho chúng ta biết một sự thật trong cuộc sống có từ hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã chống lũ lụt rất kiên cường.
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
5. Củng cố – Dặn dò 
Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ..
Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
Sơn Tinh là người chiến thắng.
Một số HS kể lại.
Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
Con thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
Con thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần cùng đến cầu hôn Mị Nương.
Con thích Mị Nương vì nàng là một công chúa xinh đẹp
6. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
_____________________________________________
Toán
 MỘT PHẦN NĂM
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan ) “Một phần năm”. viết và đọc 1/5, 
Kỹ năng: Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bảng chia 5. GV nhận xét . 
Gọi 2 HS đọc bảng chia 5.à GV nx chốt ý. 
3.Giới Thiệu: Một phần năm
v Hoạt động 1: Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
 Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
Đã tô màu 1/5 hình nào?
Nhận xét và cho điểm HS.
Nâng cao:Bài 2 : Yêu cầu HS đọc đề bài 
Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu?
Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông?
Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105.
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét 
Sửa : Số bình hoa cắm được là:
 15 : 5 = 3 ( bình hoa )
 Đáp số : 3 bình hoa
 - Hoạt động lớp, cá nhân.
Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
HS viết: 1/5 
HS đọc: Một phần năm.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề bài tập 1.
Tô màu 1/5 hình A, hình D.
HS đọc đề bài tập 2
Tô màu 1/5 số ô vuông hình A
Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C.
5. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
_____________________________________________
Đạo đức
THÖÏC HAØNH KÓ NAÊNG GIÖÕA HOÏC KÌ II
I/ MUÏC TIEÂU:
-Heä thoáng laïi caùc kieán thöùc ñaõ hoïc ôû hoïc kì II
-Reøn kó naêng thöïc haønh caùc haønh vi lieân quan ñeán caùc baøi ñaõ hoïc
-Coù yù thöùc thöïc hieän caùc haønh vi ñuùng lieân quan ñeán caùc baøi ñaõ hoïc 
II/ TAØI LIEÄU VAØ PHÖÔNG TIEÄN:
Phieáu hoïc taäp
III/ CAÙC HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC:
1.Baøi cuõ:
-Neâu caùc vieäc caàn laøm theå hieän thaùi ñoä lòch söï khi nhaän vaø nghe ñieän thoaïi.
-Nhaän xeùt, ñaùnh giaù.
2.Baøi môùi :
 2.1.Giôùi thieäu baøi:
 Gv giôùi thieäu vaø ghi baûng
 2.2.Hoaït ñoäng 1: laøm vieäc theo phieáu
* Muïc tieâu:Cuûng coá kó naêng noùi lôøi yeâu caàu ñeà nghò
* Caùch tieán haønh:
-GV phaùt phieáu, neâu yeâu caàu:Haõy khoanh vaøo caùc caâu maø em cho laø ñuùng vaø giaûi thích vì sao?
a/Em caàn noùi lôøi yeâu caàu, ñeà nghò vôùi ngöôøi lôùn tuoåi.
b/Khoâng neân noùi lôøi yeâu caàu, ñeà nghò vôùi ngöôøi nhoû tuoåi hôn mình.
c/ Noùi lôøi yeâu caàu, ñeà nghò laø theå hieän thaùi ñoä lòch söï, thaùi ñoä toân troïng ngöôøi khaùc vaø toân troïng chính mình.
d/Chæ caàn noùi lôøi yeâu caàu ñeà nghò khi coù vieäc quan troïng
-Cho hs thaûo luaän
-Goïi caùc nhoùm trình baøy keát quaû thaûo luaän
-Goïi hs nhaän xeùt
*Keát luaän: caùc tình huoáng a-b-d laø sai vì ta caàn noùi lôøi yeâu caàu ñeà nghò vôùi moïi ngöôøi.Tình huoáng c ñuùng vì noù theå hieän thaùi ñoä lòch söï cuûa ngöôøi noùi lôøi yeâu caàu ñeà nghò.
 2.3.Hoaït ñoäng 2:Töï lieân heä
*Muïc tieâu: HS töï lieân heä vaø neâu ñöôïc caùc vieäc mình ñaõ laøm veà vieäc traû laïi cuûa rôi
* Caùch tieán haønh:
-GV neâu yeâu caàu
-Cho hs laøm vieäc theo caëp
-Quan saùt, höôùng daãn
-Goïi hs trình baøy
-Nhaän xeùt
*Keát luaän:GV khen ngôïi nhöõng em coù vieäc laøm toát laø traû laïi cuûa rôi cho ngöôøi khaùc.
3.Cuûng coá, daën doø:
-Goïi hs thực hành nói lời yêu cầu đề nghị
-Nhaän xeùt yù thöùc hoïc taäp cuûa hs
-Daën hs veà chuaån bò baøi sau
-HS traû lôøi
-HS nhaéc laïi
-Laéng nghe
-Thaûo luaän nhoùm
-Caùc nhoùm trình baøy keát quaû thaûo luaän
-Nhaän xeùt, boå sung
-Laéng nghe
-Theo doõi
-Thaûo luaän
-HS trình baøy
-Nhaän xeùt, boå sung
-HS nhaéc laïi
4. Rút kinh nghiệm bổ sung:
.
Thứ ba ngày 04 tháng 3 năm 2013 
Chính tả : ( Nghe viết )
SƠN TINH, THỦY TINH 
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi
Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức. Viết đẹp, đúng nét. Làm các bài tập chính tả bài tập 2 a/b hoặc BT 3 a / b.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Voi nhà.
GV nhận xét và cho điểm HS. 
3.Giới thiệu: (1’)Sơn Tinh, Thủy Tinh. 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Gọi 3 HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Yêu cầ ... Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử (nếu có).
HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung.Sửa bài 4
GV nhận xét 
3.Giới thiệu: (1’)Giờ, phút.
v Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6.
 GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”.
GV viết: 1 giờ = 60 phút.
GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ. Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút.
GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
 “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút”.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ (để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Bài 2 : HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được mô tả qua tranh vẽ.
Xem đồng hồ.
Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh.
Bài 3 : HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ.
Hát
2 HS lên bảng thực hiện. Bạn nhận xét 
 Hoạt động lớp, cá nhân.
HS lắng nghe
HS lặp lại
Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
“ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ 15 phút.
Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ rưỡi)
HS lặp lại
HS tự làm trên các mô hình đồng hồ chỉ: 10 giờ; 10 giờ 15 phút; 10 giờ 30 phút 
 Hoạt động lớp, cá nhân.
HS tự làm bài rồi chữa bài.
HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán.
Bạn nhận xé
HS làm bài rồi chữa bài
Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.
HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. Ai nhanh hơn được cả lớp hoan nghênh.
5. Rút kinh nghiệm bổ sung:
_____________________________________________
Thứ sáu ngày 07 tháng 03 năm 2013
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6. Biết đơn vị đo thời gian giờ, phút..
 Kỹ năng: Nhận biết các khỏng thời gian 15 phút, 30 phút.
.Thái độ: Ham thích học Toán.
II. CHUẨN BỊ
GV: Mô hình đồng hồ. HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Giờ, phút.
1 giờ = .. phút.
Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
GV nhận xét 
3.Giới thiệu: (1’)Thực hành xem đồng hồ.
v Hoạt động 1: Thực hành
GV HD HS lần lượt làm các bài trong sách.
Bài 1 : Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
Khẳng định: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
Bài 2 :Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ:
Hoạt động: “Tưới rau”
Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều”
Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi: Khi GV hô một giờ nào đó, các em đang cầm mặt đồng hồ của các đội phải lập tức quay kim đồng hồ đến vị trí đó. Em nào quay xong cuối cùng hoặc quay sai sẽ bị loại. Sau mỗi lần quay, các đội lại cho bạn khác lên thay. Hết thời gian chơi, đội nào còn nhiều thành viên nhất là đội thắng cuộc.Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. à GV nhận xét chốt ý.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6.
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát
1 giờ = 60 phút.
HS thực hành. Bạn nhận xét
 - Hoạt động lớp.
HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. 
2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
 - Hoạt động lớp, cá nhân
Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
Trả lời câu hỏi của bài toán.
Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét.
5. Rút kinh nghiệm bổ sung:
_____________________________________________
Thủ công
LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (tiết 1)
I.MỤC TIÊU: 
- Biết cách làm dây xúc xích trang trí.
- Cắt, dán được dây xúc xích trang trí. Đường cắt tương đối thẳng. Có thể chỉ cắt, dán được ít nhất 3 vòng tròn, Kích thước các vòng tròn của dây xúc xích tương đối đều nhau.
- Với hs khéo tay: Cắt, dán được dây xúc xích trang trí . Kích thước và các vòng dây xúc xích đều nhau. Màu sắc đẹp.
 - Thích làm đồ chơi, thích thú với sản phẩm lao động của mình.
 NX 6 (CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 1 + 2
II. CHUẨN BỊ: 
Mẫu dây xúc xích .Qui trình có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.Giấy, kéo, hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS
3. Bài mới: 
 Hoạt động 1 : Cho Hs quan sát và nhận xét.
Gv cho Hs quan sát vật mẫu và đặt câu hỏi cho Hs trả lời:
 * Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? Có hình dáng, màu sắc, kích thước như thế nào? Để có dược dây xúc xích ta làm thế nào? 
-Gv nhận xét 
Hoạt động 2: Gv hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
-Lấy 3, 4 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô ( H1a)
Mỗi tờ giấy cắt lấy 4 -> 6 nan.
Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích .
- Bôi hồ vào đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn. Chú ý dán chồng khích hai đầu nan vào khoảng 1 ô, mặt màu quay ra ngoài.Luồn nan thứ hai khác màu vào vòng nan thứ nhất sau đó bôi hồ vào 1 đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai.Cho đến khi được dây xúc xích dài theo ý muốn .
- Gv yêu cầu 2 Hs nhắc lại cách làm và thực hiện . 
4. Củng cố - Gv cùng Hs hệ thống bài. GD tư tưởng – nhận xét dặn dò 
5.Dặn dò: Tiết sau học Làm dây xúc xích (tt)
- Nxét tiết học
 - Hát 
 - Hs quan sát vật mẫu.
-Giấy màu, vòng tròn nối tiếp nhau, Cắt các nan giấy dài bằng nhau. 
- HS nghe.
-Hs vừa quan sát vừa thực hiện theo nhóm
-Trình bày sản phẩm và nhận xét lẫn nhau.
-HS nghe.
-Nxét tiết học
6. Rút kinh nghiệm bổ sung:
_____________________________________________
Tập làm văn
 ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thơng thường..
Kỹ năng: Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh.
* GDKNS-Giao tiếp: ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực 
Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) 
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
3.Giới thiệu: (1’)
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1. HS nêu yêu cầu bài .
Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
Bài 2. HS nêu yêu cầu bài.Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3. HS nêu yêu cầu bài
Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
Hát
3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của bạn.
1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
Đó là lời đồng ý.Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống.Thảo luận cặp đôi:
a) Cảm ơn cậu. Tớ sẽ trả lại nó ngay sau khi dùng xong./ Cảm ơn cậu. Cậu tốt quá./ Tớ cầm nhé./ Tớ cảm ơn cậu nhiều./
b) Cảm ơn em./ Em thảo quá./ Em tốt quá./ Em ngoan quá./
Từng cặp HS trình bày theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
Bức tranh vẽ cảnh biển.
Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: + Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời.
5. Rút kinh nghiệm bổ sung:
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
* Giúp học sinh nắm lại tình hình học tập và rèn luyện trong tuần qua.
* Học sinh biết lắng nghe phưong hướng học tập rèn luyện trong tuần tới.
II. Nội dung 
Ổn định lớp: cho lớp hát
Báo cáo nội dung:
về đạo đức:
về học tập:
về lao động:
* Giúp học sinh nắm phương hướng rèn luyện trong tuần tới.
- V ệ sinh cá nhân,
- Mặc áo quần gọn gàng, sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, chăm chỉ.
-Nhắc học sinh phấn đấu học tốt, học bài, làm bài ở nhà nhiều hơn.
- Nhắc học sinh không nói tục chửi thề. biết lễ phép.
Nhắc học sinh nộp tiền.
nhận xét tiết học
lớp hát tập thể.
l ắng nghe
bi ểu d ương một số tổ cá nhân có thành tích học tập và rèn luyện tốt.
lắng nghe, lên kế hoạch phấn đấu,thực hiện.
- V ệ sinh cá nhân,
- Mặc áo quần gọn gàng, sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, chăm chỉ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 2 tuan 25 chuan GTKNS.doc