Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu

 MÔN:TẬP ĐỌC:

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN

 I. Mục tiêu

 -Đọc lưu loát cả bài.Đọc đúng các từ khó .Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

 -Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng.

 -Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người , chớ kêu căng , xem thường người khác.

 II.Đồ dùng dạy học: tranh minh họa SGK, bảng phụ

 III. Các hoạt động

 

doc 19 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 22 - Trường Tiểu học Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
 Thứ hai, ngày 16 tháng 2 năm 2009
 MÔN:TẬP ĐỌC: 
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
 I. Mục tiêu
 -Đọc lưu loát cả bài.Đọc đúng các từ khó .Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 -Hiểu nghĩa các từ mới: ngầm, cuống quýt, đắn đo, thình lình, coi thường, trốn đằng trời, buồn bã, quý trọng. 
 -Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người , chớ kêu căng , xem thường người khác.
 II.Đồ dùng dạy học: tranh minh họa SGK, bảng phụ
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Vè chim.
3 Bài mới :Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu cả bài một lượt, sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện đọc câu
-Yêu cầu HS tìm các từ khó đọc trong bài.
c) Luyện đọc đoạntrước lớp.
yêu cầu luyện đọc theo đoạn 
-Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn:
+ Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (
d) Luyện đọc đoạn trong nhóm.
-Theo giỏ các nhóm đọc.
d) Đọc cả bài
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
b. Hoạt động 2: Thi đua đọc
Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
e) Đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2
Hát
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu.
-Tìm và nêu các từ:
+ cuống quýt, nấp, reo lên, lấy + cuống quýt, quẳng, thình lình,
-4 hs đọc nối tiếp đọc 4 đoạn 
-Luyện đọc câu khó.
-Đọc phần chú giải.
-Nối tiếp nhau luyện đọc trong nhóm.
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Một số HS đoc bài.
1 HS khá đọc bài.
Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn.
 Tiết 2
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
-Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng?
-Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng?
-Khi gặp nạn Chồn ta xử lí ntn?
 -Gọi HS đọc đoạn 3, 4.
-Giải nghĩa từ đắn đo, thình lình.
-Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn?
-Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?
-Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao?
-Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?
-Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
-Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
-Gọi HS đọc câu hỏi 5.
b.Hoạt động 2: Chọn tên cho câu chuyện.
-Em chọn tên cho câu chuyện 
Câu chuyện nói lên điều gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? 
-Nhận xét giờ học.
HS đọc bài.
Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
-Chúng gặp một thợ săn.
-Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
-Đắn đo: cân nhắc xem có lợi hay hại.
-HS suy nghỉ trả lòi
-Gà Rừng rất thông minh.
-Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn.
-Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác.
-1HS đọc thành tiếng, cả lớp cùng đọc thầm và suy nghĩ.
-Chồn và Gà Rừng .
-Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
-Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
-Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
 MÔN: TOÁN KIỂM TRA
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết:BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ
 I.Mục tiêu:
 -Biết một số yêu cầu đề nghị lịch sự.
 -Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sữ dụng những lời yêu cầu, đề ghị lịch sự.
 -HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đế nghị phù hợp.
 II.Đồ dùng dạy học:
 -Các tấm bìa nhỏ có 3 màu đỏ, xanh, trắng. Vở bài tập Đạo đức 2.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định : (1')
2.Bài cũ: (2') 
3.Bài mới: (1') giới thiệu bài
Phát triển các hoạt động (27')
a.Hoạt động 1: Bày tỏ thái độ.
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu HS đọc ý kiến 1.
-Y/c HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
-Kết luận: Ý kiến 1: Sai
-Tiến hành tương tự với các ý kiến còn lại.
-Với bạn bè người thân chúng ta không cần nói lời yêu cầu đề nghị, vì nhưthế là khách sáo.
-Nói lời yêu cầu, đề nghị làm ta mất thời gian.
-Khi nào cần nhờ người khác một việc quan trọng thì mới nói lời đề nghị, yêu cầu.
-Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và tôn trọng người khác.
b.Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
-Y/c HS kể tự kể về một vài trường hợp em đã biết hoặc không biết nói lới yêu cầu, đề nghị.
-Khen những HS đã biết thực hiện bài học
c.Hoạt động 3: Trò chơi tập thể “Làm người lịch sự”
-GV hướng dẫn cho HS chơi, cho HS chơi thử, sau đó chơi thật.
-Cho HS nhận xét trò chơi và tổng hợp kết quả chơi.
4.Củng cố, dặn dò:(3')
-Nhận xét tiết học.
-Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
-Làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
-Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi.
-Biểu lộ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
-Sai
-Sai
-Sai
-Đúng
-Một số HS tự liên hệ các HS còn lại nghe và nhận xét.
-HS chơi trò chơi Làm người lịch sự.
 Thứ ba, ngày 17 tháng 2 năm 2009
 MÔN:CHÍNH TẢ 
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
 I. Mục tiêu
 -Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Một buổi sáng  lấy gậy thọc vào hang
-Củng cố quy tắc chính tả r/d/g, dấu hỏi/ dấu ngã.
-Luyện thao tác tìm từ dựa vào nghĩa.
II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẳn quy tắc chính tả
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ôn định (1')
2. Bài cũ (3’) Sân chim.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
 - Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
1.Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
-GV đọc đoạn từ Một buổi sáng  lấy gậy thọc vào lưng.
-Đoạn văn có mấy nhân vật? Là những nhân vật nào?
Đoạn văn kể lại chuyện gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Tìm câu nói của bác thợ săn?
-Câu nói của bác thợ săn được đặt trong dấu gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc cho HS viết các từ khó.
-Chữa lỗi chính tả nếu HS viết sai.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 b.Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1: 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ và yêu cầu HS làm.
-Gọi HS nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
Hát
Theo dõi.
-3 nhân vật: Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.
-HS kể 
-Đoạn văn có 4 câu.
-Viết hoa các chữ Chợt, Một, Nhưng, Ong, Có, Nói vì đây là các chữ đầu câu.
-Có mà trốn đằng trời.
-Dấu ngoặc kép.
HS viết: cách đồng, thợ săn, cuống quýt, 
-Đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
-Nhận xét, chữa bài:
giọt/ riêng/ giữa
vắng, thỏ thẻ, ngẩn
MÔN: TOÁN
 Tiết: PHÉP CHIA
 I. Mục tiêu
 -Nhận biết được phép chia.
 -Biết quan hệ giữa phép nhân và chia , từ phép nhân viết thành phép chia.
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Các mảnh bìa hình vuông bằng nhau.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung
3. Bài mới 	Giới thiệu: (1’)Phép chia.
Phát triển các hoạt động (27’)
a.Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia.
Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6
Giới thiệu phép chia cho 2
-GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ)
-GV hỏi: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có mấy ô?
-GV nói: Ta đã thực hiện một phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
-Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia
3. Giới thiệu phép chia cho 3
-Vẫn dùng 6 ô như trên.
-GV hỏi: có 6 chia chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô?
-Viết 6 : 3 = 2
4. Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia
-Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô.	3 x 2 = 6
-Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
	6 : 2 = 3
-Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần
	6 : 3 = 2
0Từ một phép nhân ta có thể lập được 2 phép chia tương ứng
	6 : 2 = 3
	3 x 2 = 6
	6 : 3 = 2
b.Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu mẫu:
4 x 2 = 8
8 : 2 = 4
8 : 4 = 2
HS làm theo mẫu: Từ một phép nhân viết hai phép chia tương ứng (HS quan sát tranh vẽ)
3 x 5 = 15
15 : 3 = 3
15 : 3 = 5 
4 x 3 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
2 x 5 = 10
10 : 5 = 2
10 : 2 = 5
Bài 2: HS làm tương tự như bài 1.
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
12 : 4 = 3
4 x 5 = 20
20 : 4 = 5
20 : 5 = 4
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.Chuẩn bị: Bảng chia 2.
- Hát
2 HS lên bảng sửa bài 4
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời: 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS lập lại.
HS đọc và tìm hiểu mẫu
HS làm theo mẫu
HS làm tương tự như bài 1.
- 
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
 I. Mục tiêu
 -Biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
 -Dựa vào trí nhớ và gợi ý của kể lại từng đoạn câu chuyện .
 -HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 II.Đồ dùng dạy học: tranh minh họa SGK
 II. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Chim sơn ca và bông cúc trắng
3. Bài mới :Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
a) Đặt tên cho từng đoạn chuyện 7'
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.
-Bài cho ta mẫu ntn?
-Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả sgk lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo?
-Vậy theo em tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?
-Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.
-Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.
-Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.
b) Kể lại từng đoạn truyện 10'
Bước 1: Kể trong nhóm
-GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
-Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.
-Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.
b.Hoạt động 1: HS kể chuyện 
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện 10'
-Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau.
-Gọi HS nhận xét.
-Gọi  ... a hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-Các tổ thực hành biểu diễn.
-Các cá nhân thi hát trước lớp.
-Lớp nhận xét bạn hát.
 MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết : CÒ VÀ QUỐC
 I.Mục tiêu:
-Nghe và viết lại chính xác đoạn Cò đang  hở chị trong bài Cò và Cuốc.
 -Phân biệt được r/d/g; dấu hỏi/ dấu ngã trong một số trường hợp chính tả.
 II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Môt trí khôn hơn trăm trí khôn.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
Đoạn văn trên ở bài tập đọc nào?
Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
Cuốc hỏi Cò điều gì?
Cò trả lời Cuốc ntn?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 -Chia HS thành nhiều nhóm, 4 HS thành một nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
-Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ, nếu có.
-GV nhắc lại các từ đúng.Bài 2: Trò chơiGV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. Nhóm nào nói 1 tiếng đúng được 1 điểm, nói sai không được điểm. GV gọi lần lượt đến khi hết.
-VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
-Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Hát
-Theo dõi bài viết.
-Bài Cò và Cuốc.
-Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
-Cuốc hỏi: “Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo trắng sao?”
-Cò trả lời: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị?”
-5 câu.
-1 HS đọc bài.
-Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
-Dấu hỏi.
-Cò, Cuốc, Chị, Khi.
-HS đọc, viết bảng lớp, bảng-con.
-Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
-Hoạt động trong nhóm.
-HS viết vào Vở Bài tập.
-ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
-HS làm bài tập vào Vở bài tập 
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu
 -Giúp HS học thuộc bảng chia 2.
 -Biết giải bài toán có một phép chia.( trong bảng chia hai)
 -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau
 II.Đồ dùng dạy học: GV: Tranh . SGK.
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Một phần hai.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 a.Hoạt động1 :Giúp HShọcthuộc bảng chia 2. 20'
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
-GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
 -GV nhận xét.
Bài 3: HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
-HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)	
Đáp số: 9 lá cờ
Bài 4:HS tính nhẩm: 20 chia 2 bằng 10.
-HS tự trình bày bài giải (như hình 3)
-GV nhận xét 
b. Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. 7'
Bài 5:
HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
Hình a) có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
Hình c) có 3 con chim đang bay và 3 con chim đang đậu. Có 1/2 số con chim đang bay.
GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
Hát
-HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.Sửa bài.
 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
12 : 2 = 6	 16 : 2 = 8
 2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
 4 : 2 = 2	 2 : 2 = 1
-HS nhận xét 
-2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9. Bạn nhận xét.
-2 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
-HS tính nhẩm
-HS tính nhẩm.
Bài giải
Số hàng có tất cả:
 20 : 2 = 10 (hàng)
Đáp số: 10 hàng
-HS quan sát tranh vẽ
-2 dãy HS thi đua trả lời.Bạn nhận xét.
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI XIN LỖI
 I. Mục tiêu
 -Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
 -Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
 -Biết sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn phù hợp.
 II.Đồ dùng dạy học:
GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
HS: Vở
 III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Ổn định (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
Đáp lời xin lỗi.
Phát triển các hoạt động (27’)
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
 Bài 1Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
Bức tranh minh hoạ điều gì?
Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào.
Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Theo, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.
Bài 2GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.
Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
Động viên HS tích cực nói.
1 tình huống cho nhiều lượt HS thực 
Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
 Bài 3Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Đoạn văn tả về loài chim gì?
Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
Hát
Quan sát tranh.
Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.
Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
Bạn nói: Không sao.
2 HS đóng vai.
Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
*Tình huống a:
HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào?
HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
*Tình huống b:
Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./
Tình huống c tương tự
Đọc yêu cầu của bài.
HS đọc thầm trên bảng phụ.
Chim gáy.
HS tự làm.
3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
HS viết vào Vở Bài tập.
 MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết:CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiết 2)
 I.Mục tiêu: 
 -Nêu được một số ngành nghề chính và hoạt động sống của người dân nơi hs ở.
 -HS biết người những ngành nghề ở thành phố.
 -HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
 II.Đồ dùng dạy học: Một số tấm bìa gắn ghi tên nghề nghiệp.
 III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định: (1')
2.Bài cũ: (3')
3.Bài mới: (1') giới thiệu bài
a.Hoạt động 1:Kể tên một số nghành nghề ở thành phố.
-Y/c: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số nghành nghề ở thành phố mà em biết.
-Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra kết luận gì?
*Kết luận:Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều nghành nghề khác nhau.
 b.Hoạt động 2:Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ.
-Y/c: Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau:
1.Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
2.Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
c.Hoạt động 3: Liên hệ thực tế.
-Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại nghành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
d.Hoạt động 4: Trò chơi “Bạn làm nghề gì?
-GV dán tên một ngành nghề bấc kì sau lưng HS đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp
4.Củng cố, dặn, dò(3')
-Nhận xét tiết học.
-Dặn chuẩn bị bài tiết sau.
-HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả. Chẳng hạn: Nghề công an, nghề công nhân..
-Ở thành phố cũng có rất nhiều nghành nghề khác nhau.
-HS nghe, ghi nhớ.
-Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả. Chẳn hạn:
+Nhóm 1: Nói về hình 2.
1.Hình 2 vẽ một bến cảng. Ở bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô. qua lại
2.Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan,
+Nhóm 2: Nói về hình 3.
1.Hình 3 vẽ một khu chợ, ở đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người mua hàng tấp nập.
2.Người dân làm ở khu chợ đó có thể làm nghề buôn bán.
+Nhóm 3: Hình 4
1.Hình 4 vẽ một nhà máy: Trong nhà máy đó mọi người đang làm việc hăng say.
2.Những người làm trong nhà máy đó có thể là công nhân, quản đốc,
+Nhóm 4: Hình 5.
1.Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khác,..
2.Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng,.
-Cá nhân phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: Nghề thợ điện – sửa chữa điện bị hỏng,.
-HS mô tả.
-HS lần lươt lên chơi trò chơi.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN
 I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 22
 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 23
II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 22
 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 23
 III.Các hoạt động chủ yếu.
 1. Giới thiệu nội dung của tiết học
a.Hoạt động 1.Đánh giá hoạt động của tuần thứ 22 : (15 phút)
- Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung:
 * Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt.
 -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn
 -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 *Khuyết điểm: 
 b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 22 : ( 10 phút)
 - Tiếp tục rèn chữ để dự thi chữ viết đẹp học sinh cấp huyện
 - Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp.
 - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra.
 - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt, học tốt. “ Mừng Đảng, mừng xuân” 
 2. Tổng kết dặn dò (7 phút)
 - Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển.
 - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp
 - Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh.
******************&********************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 22.doc