Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa

Môn: Toán:

55 - 8 ; 56 -7 ; 37- 8 ; 68 - 9

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Giúp HS biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ ( Số bị trừ có hai chữ số)

- Củng cố tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng.

- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.

2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính và giải toán đúng , thành thạo.

3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ bài tập 3

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 16 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011 - Dương Văn Khoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
THỨ
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Hai
22/11/10
Toán
Tập đọc
Tập đọc
55-8; 56-7 ; 37-8; 68-9
Câu chuyện bó đũa
Câu chuyện bó đũa
Ba
23/11/10
Toán
K chuyện
Chính tả
TNXH
65-38 ; 46-17; 57-28 ; 78-29
Câu chuyện bó đũa
(Nghe- viết) Câu chuyện bó đũa
Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà
Tư
24/11/10
Tập đọc
Toán
Tập viết
Thủ công
Nhắn tin
Luyện tập
Chữ hoa M
Gấp, cắt, dán hình tròn ( Tiết2).
Năm
25/11/10
Toán
LTVC
Chính tả
Đạo đức
Bảng trừ
Từ ngữ về tình cảm gia đình. Câu kiểu Ai làm ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi
(Tập chép) Tiếng võng kêu
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)
Sáu
26/11/10
Toán
 TLV
HĐTT
Luyện tập
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
 Viết nhắn tin
Sinh hoạt tập thể.
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 1010.
Môn: Toán:
55 - 8 ; 56 -7 ; 37- 8 ; 68 - 9
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
- Giúp HS biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ ( Số bị trừ có hai chữ số)
- Củng cố tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng.
- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính và giải toán đúng , thành thạo.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, ham thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ vẽ bài tập 3
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4-5’
1-2’
4-5’
6-7’
9-10’
5-6’
2-3’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra các bảng trừ 15 ; 16 ; 17; 18 trừ đi một số.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. dạy bài mới:
1. GIới thiệu bài: Trực tiếp và ghi đề lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Phép trừ 55 - 8
- Nêu bài toán: Có 55 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào?
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính.
- Ta tính theo thứ tự nào?
- Gọi 1 HS nêu cách Tính.
- Vậy 55 – 8 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
v Hoạt động 2: Phép tính 56-7; 37- 8; 68-9.
- Tiến hành tương tự như 55 – 8.
v Hoạt động 3: Thực hành
BÀI 1/66: (CL)
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Củng cố cách tính.
BÀI 2/66 (CL)
Yêu cầu HS lên bảng làm bài
- Vì sao em có kết này?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết.
BÀI 3/66 (Y)
- GV đính bảng phụ có vẽ hình mẫu
- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, nêu cách tính.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc thuộc bảng trừ
- Thực hiện tính trừ 55 – 8 .
- Viết số hạng thứ nhất trước, viết số hạng thứ hai dưới số hạng thứ nhất, sao cho hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục. Viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Từ phải sang trái.
55 * 5 không trừ được 8, lấy 15
 -8 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1 
47 * 5 trừ 1 còn 4, viết 4.
- 55- 8 = 47
- Vài HS nêu.
+Tính
- HS làm bài trên bảng và vở.
- HS nêu
- Tìm X
- 3 HS lên bảng làm bài.
- Vì X là số hạng chưa biết. Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Vẽ hình theo mẫu
- HS tự vẽ hình, sau đó hai bạn đổi chéo vở kiểm tra.
- HS nêu.
	Môn: Tập đọc
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài: Nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật ( người cha, bốn người con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới và từ quan trọng : chia lẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
3. Giáo dục : Anh chị em trong nhà phải đoàn kết, thương yêu nhau.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK - Bảng phụ viết câu văn dài.
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT1:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4-5’
1-2’
30- 32’
1’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: Quà của bố.
- Kiểm tra 2 HS.
GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Giới thiệu gián tiếp và ghi đề lên bảng.
2. Luyện đọc:
a.GV đọc mẫu :
Đọc lời kể chậm rãi, lời giảng giải của người cha ôn tồn.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:
 - Rút từ HS đọc sai .
* Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Rút câu dài:
Ÿ Một hôm,/ ông đặt một bó đũa/ và một túi tiền trên bàn/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ gái, /dâu,/ rể lại và bảo://
Ÿ Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.//
Ÿ Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả / bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.//
Ÿ Như thế là / các con đều thấy rằng / chia lẻ ra thì yếu, / hợp lại thì mạnh.// 
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
* Thi đọc giữa các nhóm:
* 1 HS đọc toàn bài.
3. Nhận xét tiết học. - GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện phát âm đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc ngắt câu đúng.
- HS đọc các từ ngữ ở phần chú giải. 
- HS đọc theo nhóm 3.
TIẾT 2
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4-5’
1-2’
13-15’
14-15’
2-3’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài: Câu chuyện bó đũa.
- Kiểm tra 2 HS.
GV nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng.
2. Giảng bài:
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
- Câu chuyện có những nhân vật nào? (Y)
*Yêu cầu HS đọc đoạn 1
- Các con của ông cụ có thương yêu nhau không? Từ ngữ nào cho biết điều đó? (TB)
ŸVa chạm có nghĩa là gì? (K)
*Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Người cha bảo các con mình làm gì? (Y)
 (GV đưa tranh)
- Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? (G)
- Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?(Y)
* Yêu cầu HS đọc đoạn 3
- Một chiếc đũa đựơc ngầm so sánh với vật gì?(K)
- Cả bó đũa được ngầm so sánh với vật gì?(K)
Ÿ Chia lẻ có nghĩa là sao? (G)
Ÿ Hợp lại có nghĩa là gì? (G)
- Người cha muốn khuyên các con điều gì?(CL)
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại.
 Hướng dẫn HS đọc theo vai
3. Củng cố- Dặn dò:
- Qua câu chuyện này ta rút ra được bài học gì cho bản thân? (CL)
- Tìm các câu ca dao, tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.(CL)
- Giáo dục HS
- Xem trước bài: Nhắn tin.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc 2 đoạn và trả lời câu hỏi.
- Có 5 nhân vật người cha và bốn người con.
* HS đọc đoạn 1
- Các con không thương yêu nhau .
Thường hay va chạm nhau.
ŸVa chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt.
* HS đọc đoạn 2
- Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho túi tiền.
- Vì họ đã cầm cả bó dũa mà bẻ.
- Ông cụ tháo bó đũa ra rồi bẻ gãy một cách dễ dàng.
* HS đọc đoạn 3
- Một chiếc đũa so sánh với với từng người con.
- Cả bó đũa đựoc so sánh với bốn người con.
Ÿ Chia lẻ có nghĩa là tách rời từng cái.
Ÿ Hợp lại có nghĩa là để nguyên cả bó như bó đũa ( đoàn kết)
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. 
- HS phân vai và đọc theo vai
- Anh em phải đoàn kết thương yêu đùm bọc lẫn nhau.
- Môi hở răng lạnh
- Anh em như thể tay chân
Thứ ba ngày 23tháng 11 năm 2010.
Môn: Toán:
65-38; 46- 17; 57-28; 78-29 
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện các phép trừ có nhớ, trong đó số bị trừ có hai chữ số, số trừ cũng có hai chữ số - Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp ( tính giá trị biểu thức số) và giải bài toán có lời văn.
2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Chuẩn bị: - GV: SGK , bảng phụ ghi bài 3.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4-5’
1-2’
4-5’
6-7’
9-10’
5-6’
4-5’
1-2’
A Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 75 -6; 58 – 9.
- Tìm X: X + 9 = 27
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Trực tiếp và ghi đề.
2. Giảng bài: 
v. Hoạt động 1: Phép trừ 65 – 38:
- Nêu bài toán: Có 65 que tính bớt đi 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?
- Gọi 1 HS nêu cách đặt tính.
- Ta tính theo thứ tự nào?
- Gọi 1 HS nêu cách Tính.
- Vậy 65 – 38 bằng bao nhiêu?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
v Hoạt động 2:Phép tính 46- 17; 57- 28;78- 29.
- Tiến hành tương tự như 65 – 38.
v Hoạt động 3: Thực hành
BÀI 1/67 (Y)
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý cách thực hiện phép trừ có nhớ
BÀI 2/67: (TB)
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết bảng:
 86
	 -6	 -10 
- Số cần điền vào là số nào?Vì sao?
- Điền số nào vào , vì sao?
- Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Củng cố phép trừ có nhớ liên tiếp
BÀI 3/67: (G)
- Gọi HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán cho hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?Vì sao em biết?
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
* Lưu ý HS giải toán có lời văn dạng ít hơn.
3. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính, nêu cách tính.
- Xem trước bài Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Thực hiện tính trừ 65 – 8 .
- Viết số hạng thứ nhất trước, viết số hạng thứ hai dưới số hạng thứ nhất, sao cho hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục. Viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Từ phải sang trái.
 65 * 5 không trừ được 8, lấy 15
-38 trừ 8 bằng 7, viết 7 nhớ 1 
 47 * 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết2.
- 65- 38 = 27
- Vài HS nêu.
+Tính
- HS làm bài trên bảng và vở.
- HS nêu
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 80 vì 86- 6= 80
- Điền số 70 vì 80- 10=70
- Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của phép tính.
- HS lên bảng làm bài.
- Đọc đề bài.
- Bà 65 tuổi, mẹ kém bà 27 tuổi.
- Mẹ bao nhiêu tuổi.
- Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn , vì kém hơn nghĩa là ít hơn
- HS tự làm bài,1 HS lên bảng làm.
- HS nêu
Môn: Kể chuyện:
CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
 I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, 5 tranh minh họa và gợi ý dưới tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho với nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe: Lắng nghe bạn kể chuyện; nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
3 . Giáo dục HS: Lòng thương yêu, đoàn kết, đùm bọc trong a ... đúng, đẹp.
3.Thái độ: Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết khổ thơ cần tập chép, nội dung bài tập 2b, c
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4-5’
1-2’
6-7’
14-
15’
1-2’
6-7’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: mải miết, chim sẻ, chuột nhắt, nhắc nhở.
- GV nhận xét, ghiđiểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: 
 Giới thiệu trực tiếp + Ghi đề lên bảng. 
2. Hướng dẫn tập chép:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV mở bảng phụ, đọc bài
- Bài thơ cho ta biết điều gì?
- Mỗi câu thơ có mấy tiếng? (Y)
- Để trình bày khổ thơ đẹp ta phải viết thế nào? 
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
+ Yêu cầu HS phát hiện từ khó.
- GV đọc HS viết .
b) HS chép bài vào vở.
- GV theo giỏi HS chép bài.
c) Chấm chữa bài. - Thu 7-8 bài chấm . Nhận xét, sửa sai.
3. HDHS làm bài tập.
* Bài2: (b,c) (BP)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV và cả lớp nhận xét bổ sung. 
4. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà sửa lỗi
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
 - 2 HS đọc lại bài
- Bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em 
- 4 tiếng.
-Viết vào giữa trang giấy
-Viết hoa
- HS nêu
- 1 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
 - HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở chấm
- Chọn chữ nào trong ngoặc để điền vào chỗ trống.
- Cả lớp làm vào giấy nháp
- 2 HS làm vào bảng phụ.
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
Đạo đức: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (tiết1)
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS biết:
- Một số biểu hiện cụ thể của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Lý do vì sao cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
2. Kỹ năng: HS biết làm một số công việt cụ thể để giữ gìn trường lớp sạch sẽ.
3. Thái độ: HS có thái độ đồng tình vối việc làm đúng để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II.Tài liệu và phương tiện
	- Các bài hát: Em yêu trường em . Nhạc và lời: Hoàng Vân 
 Bài ca đi học .	 Nhạc và lời: Phan Trần Bảng
	 Đi học Nhạc và lời: Bùi Đình Thảo
 	- Phiếu giao việc của hoạt động 3 tiết 1
 	- Bộ tranh ảnh gồm 5 tờ.
 	- Tiểu phẩm bạn Hùng đáng khen
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-5’
1-2’
9-10’
8-9’
6-7’
1-2’
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài Quan tâm giúp đỡ bạn.
 Nhận xét ,đánh giá.
B. Dạy bài mới 
1. Giới thiệu: Trực tiếp+ghi đề.
2.Vào bài:
v Hoạt động 1: Tiểu phẩm bạn Hùng thật đáng khen
- GV mời một số HS đóng vai tiểu phẩm
 GV nêu kịch bản
-Tổ chức HS thảo luận theo câu hỏi:
 - Bạn Hùng đã làm gì trong buổi sinh nhật mình
- Hãy đón xem vì sao bạn hùng làm như vậy?
* kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 v Hoạt động 2: bày tỏ thái độ
+ Tranh1: Cảnh lớp học ,1bạn đang vẽ lên tường .Mấy bạn khác đứng xung quanh vỗ tay...
+ Tranh 2: 2 bạn HS đang trực nhật lớp.
+ Tranh 3: Cảnh sân trường có mấy bạn HS ăn quà vứt giấy ra sân.
+ Tranh 4: Các bạn tổng vệ sinh sân trường.
+ Tranh 5: HS đang tưới cây...
- Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Trong những việc đó, việc gì em đã làm được? việc gì em chưa làm được? Vì sao?
* Kết kuận: Để giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hàng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định.
v Hoạt động 3: bày tỏ ý kiến.(PHT)
+ Đánh dấu + Vào trước ý kiến mà em đồng ý.
a, Trường lớp sạch đẹp có lợi cho sức khỏe của HS.
b, Trường lớp sạch đẹp giúp em học tập tốt hơn.
c, Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS.
d, Giữ gìn trừong lớp sạch đẹp thể hiện sự yêu trường, yêu lớp.
đ, Vệ sinh trường lớp chỉ là nhiệm vụ của bác lao công.
* Kết luận: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong lành.
3. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp.
- Nêu những việc đã làm thể hiện sự quan tâm giúp bạn.
- Vì sao chúng ta cần quan tâm giúp đỡ bạn.
- Các nhân vật : Bạn Hùng, cô giáo Mai, một số bạn trong lớp, người dẫn chuyện.
- HS thể hiện qua đóng vai
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS thảo luận theo nhóm 4 quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không. Vì sao.
+ Nếu là các bạn trong tranh em sẽ làm gì?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ HS bày tỏ ý kiến của mình.
HS làm vào phiếu học tập theo nhóm 4.
- Một số nhóm trình bày ý kiến
Và giải thích lý do.
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010.
Môn: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp HS
 - Củng cố phép trừ có nhớ ( tính nhẩm, tính viết), vận dụng để làm tính, giải bài toán.
 - Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép trừ. 
 - Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
2.Kỹ năng: Rèn HS làm tính , giải toán đúng, nhanh, thành thạo.
 3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn, yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 và 5.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4-5’
1-2’
6-7’
7-8’
6-7’
5-6’
2-3’
1-2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các bảng trừ.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
GV giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng.
2. Luyện tập:
* Bài 1/70 (Y) + Củng cố các bảng trừ
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV tiếp tục kiểm tra các bảng trừ bất kỳ.
* Bài 2/70: (Y) + Lưu ý HS cách đặt tính rồi tính
- Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách tính.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3/70: (TB) + Củng cố cách tìm số hạng và tìm số bị trừ. 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm thế nào?
* Bài 4/70: (TB) + Củng cố bài toán về ít hơn
- Gọi HS nêu đề toán. 
- GV hướng dẫn HS phân tích đề toán.
- Gọi1 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài5/70: (G)
- GV đính bảng phụ lên bảng
+ Rèn HS kỹ năng ước lượng độ dài đoạn thẳng.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS học thuộc các bảng trừ.
- 2 HS học thuộc lòng bảng trừ.
- Tính nhẩm:
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả.
- HS đọc thuộc bài.
- Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Tìm X
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu.
- HS nêu đề toán.
- HS lên bảng làm bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm bài và nêu ý đúng.
Tập làm văn: QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI - VIẾT NHẮN TIN
I. Mục tiêu:
	- Rèn kỹ năng nghe và nói: Quan sát tranh trả lời đúng các câu hỏi về nội dung tranh.
	- Rèn kỹ năng viết: Viết được một số mẫu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài tập1.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4-5’
1-2’
13-14’
16-17’
1-2’
A. Kiểm tra bàicũ:
- Gọi hS kể về gia đình mình.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu: Giới thiệu trực tiếp và ghi đề lên bảng.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài 1: ( miệng) (CL)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Khuyến khích HS nói theo cách nghĩ của mình.
Ÿ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
Ÿ Mắt bạn nhìn búp bê như thế nào?
Ÿ Tóc bạn như thế nào?
Ÿ Bạn mặc áo màu gì?
* Bài 2: (viết) (CL)
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Vì sao bạn nhỏ phải viết nhắn tin.
- Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
- Yêu cầu HS viết nhắn tin.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà thực hành viết nhắn tin khicần.
- 2 HS lên bảng kể.
- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ trong tranh đang cho búpbê ăn bột.
- Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.
- Tóc bạn buộc thành hai bím có thắt nơ.
- Bạn nhỏ mặc áo màu xanh rất dễ thương.
- HS nối tiếp nhau nói theo tranh.
- Bà đến nhà đón em đi chơi. Hãy viết một vài câu nhắn lại để bố mẹ biết.
- Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà , em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng.
- Em cần viết rõ em đi chơi với bà.
- HS viết bài.
- HS trình bày tin nhắn.
- Lớp bình chọn bạn viết hay nhất.
Thể dục: BÀI 27: TRÒ CHƠI VÒNG TRÒN.
 I. Mục tiêu: Học trò chơi “vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức ban đầu.
II. Địa điểm phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập.
Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi , kẻ 3 đường tròn đồng tâm có bán kính 3m; 3,5m; 4m.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
KL Vận Động
Yêu cầu chỉ dẫn kỹ thuật
Phương pháp tổ chức
SL
TG
1.Phần mở đầu:
 GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
2 .Phần cơ bản.
 Học trò chơi “Vòng 
tròn”
3. Phầnkết thúc:
4-5’
24-25’
4-5’
- Dắt tay nhau đi .
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Cho HS điểm số 1-2;1-2
- Tập nhảy chuyển đội hình: “theo khẩu lệnh: Chuẩn bị nhảy”
- Sau tiếng còi các em nhảy từ 1vòng tròn thành 2vòng tròn rồi 2 vòng tròn chuyển thành một vòng tròn .
- Tập nhún chân, vỗ tay theo nhịp. khi có lệnh nhảy chuyển đội hình.
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
1 vòng tròn
Đội hình vòng tròn
Thể dục: BÀI 28:	 TRÒ CHƠI “VÒNG TRÒN”
I. Mục tiêu: Tiếp tục học trò chơi vòng tròn yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi theo vần điệu ở mức ban đầu
II. Địa điểm-phương tiện:
-Địa điểm:Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập.
-Phương tiện:Chuẩn bị như bài 27
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần nội dung
KL Vận động
Yêu cầu kỹ thuật
Phương pháp tổ chức
SL
TG
1. Phần mở đầu:
GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
2. Phần cơ bản:
- Trò chơi “ Vòng tròn”
3. Phần kết thúc:
4-5’
24-25’
4-5’
- Chạy nhẹ nhàng trên sân.
- Vừa chạy vừa hít thở sâu.
- Nêu tên trò chơi.
- Điểm số 1-2; 1-2.
- Ôn cách nhảy chuyển từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại.
- Ôn vỗ tay kết hợp với nghiêng người, nhún chân khi nghe thấy hiệu lệnh nhảy chuyển đội hình.
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài. 
- Giao bài tập về nhà.
- 1 hàng dọc
- Đội hình vòng tròn.
 - Đội hình vòng tròn.
- Đội hình vòng tròn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_hoc_ki_i_tuan_14_nam_hoc_2010_2011_duong_van_k.doc