Giáo án dạy Tuần 20 Lớp 2

Giáo án dạy Tuần 20 Lớp 2

TIẾT 2

MÔN: TẬP ĐỌC

Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ

I. Mục tiêu

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc r lời nhn vật trong bi

- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần giĩ, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tam và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái hịa thuận với thin nhin ( trả lời được CH 1,2,3,4)

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.

 

doc 30 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1070Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 20 Lớp 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
TIẾT 1
CHÀO CỜ
.
TIẾT 2
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Con người chiến thắng Thần giĩ, tức là chiến thắng thiên nhiên nhờ vào quyết tam và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái hịa thuận với thiên nhiên ( trả lời được CH 1,2,3,4)
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Ổn định:(1’)
 2.Bài cũ :(5’)
-Goị 4 em đọc thuộc lòng bài “Thư trung thu”
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai ?
-Những câu thơ nào cho thấy Bác Hồ rất yêu thiếu nhi ?
Bác khuyên các em làm những điều gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới (34’) Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, phát âm rõ, chính xác, giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 14)
-Giảng thêm từ : lồm cồm : chống cả hai tay để nhổm người dậy.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm
- Đọc đồng thanh.
-Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài(16’)
-Trực quan :Tranh .
Hỏi đáp :Câu 1 -Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận ?
-GV cho học sinh quan sát tranh ảnh về dông bão, nhận xét sức mạnh của Thần Gió.
-Giảng thêm : Người xưa chưa biết cách chống lại gió mưa, nên phải ở trong các hang động, hốc đá.
Câu 2-Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió ?
-Giáo viên cho học sinh xem tranh một ngôi nhà có tường đá, có cột to, chân cột kê đá tảng.
-Câu 3- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần Gió. (Cho nhiều HS kể)
-Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
-Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên ông mới quyết định dựng một ngôi nhà thật vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết được điều này.
-Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
Câu 4 -Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
-Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại gặp ông Mạnh?
-Aên năn có nghĩa là gì?
-Oâng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?
-Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần Gió?
Câu 5 -Oâng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng trưng cho ai?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài(20’)
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
-Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
4. Củng cố (3’)
Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
-Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện đọc.
5. Dặn dò(1’)
Chuẩn bị: Mùa xuân đến.
HS khá giỏi trả lời được CH5
TIẾT 3
TOÁN
BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
- Lập được bảng nhân 3
- Nhớ được bảng nhân 3
- Biết giải tốn cĩ 1 phép nhân ( trong bảng nhân 3)
-Biết đếm thêm 3
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
1.Ổn định(1’)
Bài cũ : (5’)
-Viết các tổng sau dưới dạng tích :
2 + 2 + 2 = 6
4 + 4 + 4 = 12
5 + 5 + 5 = 15
7 + 7 = 14
2. Dạy bài mới (30’) Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Lập bảng nhân 3.
-Trực quan :Giới thiệu các tấm bìa có 3 chấm tròn.
-Hỏi đáp : Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn ?
-Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nói : Mỗi tấm có 3 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 3 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết : 3 x 1 = 3. Đọc là ba nhân một bằng ba.
-Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 3 (từ 3 x 2 đến 3 x 10) với các tấm bìa còn lại.
-GV gắn 2 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn lên bảng rồi gọi HS trả lời : 3 được lấy mấy lần ?
-Viết : 3 x 2 = 3 + 3 = 6.
-Như vậy 3 x 2 = 6. Viết 3 x 2 = 6 dưới 3 x 1 = 3
-Tương tự 3 x 2 = 6. GV hướng dẫn học sinh lập tiếp các công thức 3 x 3 = 9 ® 3 x 10 = 30.
-Khi có đủ từ 3 x 1 ® 3 x 10 = 30. Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 3.
-Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Thực hành .
Bài 1 :
-Cho học sinh sử dụng bảng nhân 3 nêu tích của mỗi phép nhân.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải?
-Nhận xét, cho điểm
Bài 3 :
 -GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viếtø các số còn thiếu vào ô trống.
3
6
9
21
30
-Các số trong ô trống có đặc điểm gì ? Số đứng sau bằng số đứng trước cộng với mấy ?
-GV : Như vậy sẽ tìm được từng số thích hợp ở
mỗi ô trống để có dãy số : 3.6.9.12.15.18.21.24.
27.30.
-Đếm thêm 3 từ 3®30 và đếm bớt 3 từ 30® 3.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : (3’)
- Trò chơi: Thi đua gắn nhanh kết quả bảng nhân 3. (theo nhóm).
- Nhận xét tiết học.
 5Dặn dò (1’)
Học bài.
Bài 1,
 bài 2, 
bài 3
TIẾT 5
ĐẠO ĐỨC
Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người đã mất.
- Biết: trả lại của rơi cho người đã mất là người thật thà, được mọi người quý trọng
- Quý trọng những người thật thà, khơng tham của rơi
II. Chuẩn bị
GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Trả lại của rơi.
Nhặt được của rơi cần làm gì?
Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
v Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi.
Ÿ Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.
GV đọc (kể) câu chuyện.
Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
Nội dung câu chuyện là gì?
Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
v Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. 
Ÿ Phương pháp: Đàm thoại.
 - Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về trả lại của rơi.
 - GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp.
Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các gương trả lại của rơi.
v Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
Ÿ Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai.
GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bị một tình huống, sau đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh, đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó thắng cuộc.
Mỗi đội chuẩn bị tình huống.
Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
Ban giám khảo chấm điểm.
GV nhận xét HS chơi.
Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
Củng cố – (3’)
- YC HS nhắc lại kết luận
Nhận xét tiết học
 5. Dặn dò(1’)
Chuẩn bị bài sau.
.
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Tiết 1
KỂ CHUYỆN
ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ 
I. Mục tiêu
- Biết xếp lại các tranh theo đúng trình tự nội dung câu chuyện ( BT1)
-Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh đã xếp đúng trình tự
II. Chuẩn bị
GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk (phóng to nếu có thể).
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Ổn đinh(1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện bốn mùa.
Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu các con dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa
Nhận xét và cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GV ghi tựa bài lên bảng
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
Treo tranh và cho HS quan sát tranh.
Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
 Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất của chuyện. Nội dung đó là gì?
 - Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
 -Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
 - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm:
 + Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với nội dung của mỗi bức tranh.
 + Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
 - Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
v Hoạt động 2: Đặt tên khác cho câu chuyện
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên gọi mà mình chọn.
 - Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu chuyện?
4. Củng cố (3’)
Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
-Nhận xét tiết học.
 5.Dặn do:ø (1’)
HS về nhà kể lại truyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
HS khá giỏi kể lại được to ... 
2/ Phần cơ bản:
- Ơn đứng hai chân rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước, sang ngang, lên cao chéch hình chữ V – về TTCB : 2-4 lần
- tiếp tục chơi trị chơi “ Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”: 6 -8 phút
Cho học sinh vừa chơi vừa đọc vần điệu
3/ Phần kết thúc:
- Cùi lắc người thả lỏng: 4-5 lần
- Nhảy thả lỏng: 4-5 lần
* đứng vỗ tay và hát
Gv cùng hs hệ thống lại bài học
Gv nhận xét, giao bài tập về nhà
Làm quen với trị chơi “ chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
Bỏ nội dung đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hơng
Thứ sáu ngày 08 tháng 1 năm 2009
TIẾT 1
CHÍNH TẢ ( nghe – viết)
MƯA BÓNG MÂY 
I. Mục tiêu
Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúnghình thức bài thơ 5 chữ và các dấu trong bài.
Làm được bài tập 2 ( a/b) hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ minh họa bài thơ (nếu có). Bảng phụ ghi các quy tắc chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ ( 5’) Gió
Gọi 3 HS lên bảng viết.
cá diếc, diệt ruồi.
Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GV ghi tựa bài lên bảng
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
 - 2 HS đọc bài thơ Mưa bóng mây.
Cơn mưa bóng mây lạ ntn?
Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
 - Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
 - Các chữ đầu câu thơ viết ntn?
 - Trong bài thơ những dấu câu nào được sử dụng?
Giữa các khổ thơ viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ khó viết.
Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d) Viết chính tả
GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e) Soát lỗi
GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
g) Chấm bài
Thu chấm 10 bài.
Nhận xét bài viết.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 2 ( làm câu b)
GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ giấy to phát cho mỗi nhóm.
Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
Tổng kết cuộc thi.
4. Củng cố (3’)
Thi tìm tiếng có vần iêt hoặc vần iêc
Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò : 
 - HS chú ý học lại các trường hợp chính tả cần phân biệt trong bài.
Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
..
TIẾT 2
TẬP LÀM VĂN
TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. Mục tiêu
- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn ( BT1)
- Dựa và gợi ý, viết được đoạn văn ngắn ( từ 3 – 5 câu) về mùa hè ( BT2)
II. Chuẩn bị
GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ ( 5’) 
 - Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: GV ghi tựa bài lên bảng
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
 - GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè. 
Bài 2
 - Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết những điều mình biết về mùa hè.
GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
 - Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
 Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
 - Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Con có mong ước mùa hè đến không?
Mùa hè con sẽ làm gì?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
 - Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
 - GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
4. Củng cố (3’)
HS đọc lại bài 3
Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò (1’)
Về nhà viết đoạn văn vào Vở.
Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
TIẾT 3
TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm cĩ thể xây ra khi đi các phương tiện giao thơng.
- Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thơng
II. Chuẩn bị
GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông ở địa phương mình.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ (3’) Đường giao thông.
Có mấy loại đường giao thông?
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông?
GV nhận xét.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: (1’)
v Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
Treo tranh trang 42.
Chia nhóm (ứng với số tranh).
Gợi ý thảo luận:
Tranh vẽ gì?
Điều gì có thể xảy ra?
 - Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không?
Em sẽ khuyên các bạn trong tình huống đó ntn?
 - Kết luận: Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra vào, không thò đầu, thò tay ra ngoài, khi tàu xe đang chạy.
v Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi các phương tiện giao thông 
Treo ảnh trang 43.
Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
 - Bức ảnh 1: Hành khách đang làm gì? Ở đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
 - Bức ảnh thứ 2: Hành khách đang làm gì? Họ lên xe ô tô khi nào?
 -Bức ảnh thứ 3: Hành khách đang làm gì? Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe ô tô?
 - Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? Họ xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái của xe?
- Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng hẳn mới lên xe. Không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy. Khi xe dừng hẳn mới xuống và xuống ở phía cửa phải của xe.
4. Củng cố (3’)
GV hỏi vài câu KT trong bài HS trả lời.
 5. Dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.
Biết đưa ra lời khuyên trong 1 số tình huống cĩ thể xây ra tai nạn khi đi xe máy, ơtơ, thuyền bè, tàu hỏa
TIẾT 4
TOÁN
BẢNG NHÂN 5
I. Mục tiêu
 - Lập được bảng nhân 5
 - Nhớ được bảng nhân 5
 - Biết giải tốn cĩ 1 phép nhân ( trong bảng nhân 5)
 -Biết đếm thêm 5
II. Chuẩn bị
GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 5 chấm tròn hoặc 5 hình tam giác, 5 hình vuông, . . . Kẽ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.
HS: Vở
III. Các hoạt động
1. Ổn định(1’)
2. Bài cũ ( 5’) Luyện tập.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng với mỗi tổng sau:
3 + 3 + 3 + 3 
5 + 5 + 5 + 5
Nhận xét và cho điểm HS.
Gọi HS khác lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 3.
3. Bài mới (30’)
Giới thiệu: (1’) GV ghi tựa bài lên bảng
v Hoạt động 1: Hướng dẫn thành lập bảng nhân 5
Gắn 1 tấm bìa có 5 chấm tròn lên bảng và hỏi: Có mấy chấm tròn?
năm chấm tròn được lấy mấy lần?
Bốn được lấy mấy lần
5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 5x1=5 (ghi lên bảng phép nhân này).
Gắn tiếp 2 tấm bìa mỗi tấm có 5 chấm tròn. Vậy 5 chấm tròn được lấy mấy lần?
Vậy 5 được lấy mấy lần?
Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được lấy 2 lần.
5 nhân 2 bằng mấy?
Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 8 và yêu cầu HS đọc phép nhân này.
Hướng dẫn HS lập các phép tính còn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng để có bảng nhân 5.
Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5. các phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 5, thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . ., 10.
Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5 vừa lập được, sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng bảng nhân này.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng.
Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
 - Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
Tiếp sau số 5 là số nào?
5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
Tiếp sau số 10 là số nào?
10 cộng thêm mấy thì bằng 15?
Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn số đứng trước nó mấy đơn vị?
Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài rồi cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm được.
 4. Củng cố (3’)
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 vừa học.
5. Dặn dò (1’)
Yêu cầu HS về nhà học cho thật thuộc bảng nhân 5.
Chuẩn bị: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học
Bài 1, 
bài 2,
 bài 3
..
TIẾT 5
TỔNG KẾT TUẦN 20
1/ Điểm lại tình hình học tập trong tuần: 
 - Đi học đều và đúng giờ
 - trang phục đúng quy định, thường xuyên lao động sân trường và lớp học
 - Học tập bình thường
 - Đọc chậm, viết chậm: 
 - Biện pháp: Kèm 2 buổi/ tuần
 2/Kế hoạch tuần 21:
 - Tiếp tục soạn giảng tuần 21
 - Nhắc nhở hs đi học đều và đúng giờ
 - Nhắc hs duy trì tiếng trống nhặt rác
 - Nhắc hs ơn lại các bảng nhân
 - Tiếp tục kèm hs yếu
DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG
DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 20.doc