Giáo án dạy Lớp 3 tuần 16 - Chiều

Giáo án dạy Lớp 3 tuần 16 - Chiều

Tập đọc

 Đôi bạn

I. Mục tiêu

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngưòi dẫn chuyện với lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)

II. Đồ dùng dạy học

1. GV: Bảng phụ

2. HS: SGK

 

doc 10 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1020Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Lớp 3 tuần 16 - Chiều", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 	 Ngày soạn: 21/11/2010
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 22 thỏng 11 năm 2010
Tập đọc 
	 Đôi bạn 
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc phõn biệt lời ngưũi dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nụng thụn và tỡnh cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đó giỳp mỡnh lỳc gian khổ, khú khăn (trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4)
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
Tập đọc
1. ễĐTC
2. KTBC: 	- 2HS đọc bài Nhà Rông ở Tây Nguyên
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài 
- HS chú ý nghe.
c. GV hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong nhúm
- Đại diện nhúm thi đọc từng đoạn
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
- 2HS nối tiếp đọc đoạn 2 và 3.
d. Tìm hiểu bài
- Thành và Mến kết bạn dịp nào?
- Kết bạn từ ngày nhỏ, khi giặc Mỹ ném bom miền Bắc.
- Lần đầu ra thị xã chơi, Mến thấy thị xã có gì lạ ?
- Thị xã có nhiều phố,.xe cộ đi lại nườm nượp.
- ở công viên có những gì trò chơi ?
- Có cầu trượt, đu quay
- ở công viên Mến có hành động gì đáng khen?
- Nghe thấy tiếng kêu cứu Mến lập tức lao xuống hồ cứu 1 em bé.
- Qua hành động này, em thấy mến có đức tình gì đáng quý?
- Mến rất dũng cảm,sẵn sàng giúp đỡ người khác..
- Em hiểu câu nói người bố em bé như thế nào ?
- HS nêu theo ý hiểu.
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành đối với những người giúp đỡ mình ?
- Gia đình thành về thị xã nhưng vẫn nhớ đến Mến, bố Thành về lại nơi sơ tán để đón Mến ra chơi.
e. Luyện đọc lại 
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 + 3
- HS nghe 
- GV gọi HS thi đọc 
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn 3
- HS nhận xét, bình chọn
- GV nhận xét - ghi điểm 
- 1 HS đọc cả bài. 
_____________________________________________________________________
 Ngày soạn: 22/11/2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 23 thỏng 11 năm 2010
Chính tả 
	 Nghe – viết: Đôi bạn
I. Mục tiêu
- Chộp và trỡnh bày đỳng bài CT.
- Làm đỳng BT(3) a / b 
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học
1. ễĐTC
2. KTBC: GV đọc: khung cửi, mát rượi, sưởi ấm (HS viết bảng con)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn nghe viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS chú ý nghe
- 2HS đọc lại bài.
b. GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả
+ Đoạn viết có mấy câu ?
- 6 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người 
+ Lời của bốn viết như thế nào ?
- Viết sau dấu 2 chấm.
- GV đọc một số tiếng khó 
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
+ GV đọc bài 
- HS nghe viết vào vở 
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài 
- GV đọc lại bài 
- HS soát lỗi bằng bút chì 
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
d. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 2: a Gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu BT
- HS làm bài CN
- GV dán lên bảng 2 băng giấy 
- 2 HS lên bảng thi làm bài.
- HS đọc kết quả - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận bài đúng.
a. chân trâu, châu chấu, chật chội - trật tự, chầu hẫu - ăn trầu 
4. Củng cố 
- GV nêu lại nội dung bài 
5.Dặn dò - Chuẩn bị bài sau.
________________________________________
Thủ công
	 Cắt, dán chữ E
I. Mục tiêu
- Biết cỏch kẻ, cắt, dỏn chữ E
- Kẻ, cắt, dỏn được chữ E. Cỏc nột chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dỏn tương đối phẳng.
II. Chuẩn bị 
1. GV: Mẫu chữ E đã cắt dán và mẫu chữ dán. Giấy TC, thước, kéo, hồ dán.
2. HS: Giấy TC, thước, kéo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học
Nội dung KT& TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1:
- GV giới thiệu mẫu chữ E
- HS quan sát 
GV hướng dẫn g/o và nhận xét 
+ Nét chữ rộng mấy ô ?
+ Nét chữ rộng 1 ô.
+ Có đặc điểm gì giống nhau ?
+ Nửa phía trên và phía dưới giống nhau.
- GV dùng chữ mẫu gấp đôi theo chiều ngang.
- HS quan sát 
2. Hoạt động 2: 
GV hướng dẫn mẫu 
- Bước 1: Kẻ chữ E
- Lật mặt sau tờ giấu TC, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật dài 5 ô, rộng 2 ô rưỡi.
- HS quan sát 
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào HCN. Sau đó kẻ chữ E theo các điểm đã đánh dấu.
- HS quan sát 
- Bước 2: Cắt chữ E
- Gấp đôi hình chữ nhật kẻ chữ E theo dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo.
- HS quan sát
- Bước 3: Dán chữ E
- Thực hiện dán tương tự
 như bài trước 
- HS quan sát 
- GV tổ chức cho HS kẻ, cắt chữ E.
- HS thực hành.
3. Hoạt động 3: 
Học sinh thực hành cắt,dán chữ E
- Hãy nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E 
- HS nhắc lại 
- GV nhận xét và nhắc lại các bước 
+ B1: Kẻ chữ E 
+ B2: Cắt chữ E 
+ B3: Dán chữ E
- GV tổ chức cho HS thực hành 
- HS thực hành CN
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
* Trưng bày SP
- GV tổ chức cho HS trưng bày SP
- HS trưng bày SP
- GV đánh giá SP thực hành của HS
- HS nhận xét 
IV. Nhận xét - dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS.
- Chuẩn bị tiết sau
Sinh hoạt tập thể 
Tổ chức thăm hỏi, giao lưu với cựu chiến binh ở địa phương.
I. Mục tiêu
	- Tổ chức cho HS đến thăm hỏi các cựu chiến binh trong phường
	- HS thấy được ý nghĩa của việc làm đó
	- GD HS lòng tự hào dân tộc, biết kính trọng và biết ơn những người có công với Cách mạng
II. Nội dung
1 Tổ chức thăm hỏi cựu chiến binh ở địa phương
- GV tổ chức cho HS thăm hỏi gia đình cựu chiến binh
	1 ......................................
	2 .....................................
- GV và HS trò chuyện, thăm hỏi, động viên những gia đình có hoàn cảnh khó khăn
2 ý nghĩa của việc thăm hỏi động viên
	- Đây là một việc làm tốt có ý nghĩa
	- Thể hiện tình yêu tổ quốc, lòng tự hào dân tộc
	- Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta
	- GD HS luôn kính trọng và biết ơn thế hệ cha ông, những lớp người đi trước
3 Vui văn nghệ
	- Cho HS hát múa các bài hát với chủ đề về chú bộ đội
_____________________________________________________________________
 Ngày soạn: 23/11/2010
 Ngày giảng: Thứ tư ngày 24 thỏng 11 năm 2010
Tập viết
	 Ôn chữ hoa M
I. Mục tiêu
- Viết đỳng chữ hoa M (1dũng) T,B (1 dũng) viết 
đỳng tờn riờng: Mạc Thị Bưởi (1 dũng) và cõu ứng dụng... hũn nỳi cao...(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học
GV: Mẫu chữ viết hoa M.
HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy – học
1. ễĐTC
2. KTBC: 	- 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 15	
 - HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. HD học sinh viết trên bảng con.
- Luyện viết chữ hoa 
- GV yêu cầu HS quan sát chữ viết trong vở TV 
- HS quan sát và trả lời 
+ Tìm các chữ hoa có trong bài 
- M, T, B
- GV viết mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS nghe và quan sát.
- GV đọc M, T, B
- HS viết vào bảng con 3 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. HS viết từ ứng dụng. 
- GV gọi HS đọc
- 2HS đọc từ ứng dụng 
- GV giới thiệu: Mạc Thị Bưởi là 1 nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm
- HS nghe 
- GV đọc: Mạc Thị Bưởi 
- HS tập viết trên bảng con
- GV quan sát sửa sai.
+ HS viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- 2HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh 
- HS nghe 
- GV đọc: Một, Ba 
- HS viết bảng con 2 lần 
- GV sửa sai cho HS 
e. Hướng dẫn viết vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở TV
- GV quan sát, uụn nắn cho HS
g. Chấm chữa bài
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết.
4. Củng cố 
- GV nêu lại nội dung bài
* Đánh giá tiết học 
5. dặn dò: Viết bài ở nhà
	________________________________
Luyện từ câu
	Từ ngữ về thành thị, nông thôn. Dấu phẩy
I. Mục tiêu
- Nờu được một số từ núi về chủ điểm thành thị và nụng thụn (BT1, BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thớch hợp trong đoạn văn (BT3) 
II. Đồ dùng dạy - học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: 2HS làm BT1 và BT3 tuần 15 
	- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. HD làm bài tập
+ Bài tập 1
- GV gọi HS nêu yêu bài tập 
- 2HS yêu cầu BT
- GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố
- HS trao đổi theo bàn thật nhanh.
- GV gọi HS kể:
- Đại diện bàn lần lựơt kể.
- 1 số HS nhắc lại tên TP nước ta từ Bắc đến Nam: HN, HP, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương, Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh.
+ Hãy kể tên một số vùng quê em biết 
- Vài HS kể.
+ Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại kể tên 1 số sự vật và cụng việc tiêu biểu:
* ở TP:
+ Sự vật: đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp.
+ Công việc: kinh doanh, chế tạo máy móc
- HS chú ý nghe 
* ở nông thôn:
+ Sự vật: nhà ngói, nhà lá, cách đồng
+ Công việc: cấy lúa, cày bừa, gặt hái
+ Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài CN
- GV dán 3 bài làm nên bảng 
- 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét - ghi điểm
4. Củng cố 
- GV nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________________________
 Ngày soạn: 24/11/2010
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 25 thỏng 11 năm 2010
Tập đọc
	 Ba điều ước 
I. Mục tiêu
- Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng; gây ấn tượng ở những từ gợi tả, gợi cảm.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Con người chỉ thực sự sung sướng khi làm điều có ích, được mọi người quý trọng.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: - 2HS đọc thuộc bài: Về quê ngoại	
	 - HS + GV nhận xét 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Luyện đọc
- GV đọc toàn bài 
c. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS chia đoạn 
- 1HS chia đoạn 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
+ GV gọi HS giải nghĩa 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhúm
- Đại diện nhúm thi đọc từng đoạn
- Đọc đồng thanh 
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
d. Tìm hiểu bài
- Nêu 3 điều ước của chàng thợ săn ?
- Chàng ước được làm vua, sống giữ sự quý trọng của dân làng mới là sự đáng mơ ước.
- Nếu có 3 điều ước, em sẽ ước những điều gì ?
- HS phát biểu.
e. Luyện đọc lại 
- GV gọi HS thi đọc 
- 4HS tiếp nhau thi đọc 4 đoạn truyện
- 1 - 2 HS đọc cả bài.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
4. Củng cố 
- GV nờu lại nội dung bài 
- 1HS 
5. Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài 
______________________________________________________________________	
 Ngày soạn: 25/11/2010
 Ngày giảng: Thứ sỏu, ngày 26 thỏng 11 năm 2010
Tập làm văn
	 Nghe kể: Kéo cây lúa lên
	Nói về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu
- Nghe và kể được cõu chuyện Kộo cõy lỳa lờn (BT1) 
- Bước đầu biết kể về thành thị, nụng thụn dựa theo gợi ý (BT2) 
II.Đồ dựng dạy học
GV: Bảng phụ
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học
1. ễĐTC
2. KTBC: 	- 2HS làm BT1 (tiết 15) 
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
+ Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý
- HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần thứ nhất cho HS nghe 
- HS nghe 
- GV hỏi:
+ Truyện này có những nhân vật nào?
- Chàng ngốc và vợ 
+ Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì?
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
- Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh.
+ Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
+ Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ?
- Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ.
- GV kể lại lần 2
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể lại câu chuyện
- Từng cặp HS tập kể 
- GV gọi HS thi kể 
- 3 - 4 HS thi kể 
- HS nhận xét - bình chọn 
- GV nhận xét ghi điểm.
+ Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK 
- HS nói mình chọn nói về đề tài gì 
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài
- HS nghe 
- 1 HS làm mẫu - HS nhận xét 
- GV gọi HS trình bày 
- 1số HS trình bày bài trước lớp
- HS nhận xét, bình trọn 
- GV nhận xét, ghi điểm 
4. Củng cố 
- GV nêu lại nội dung bài
- 1HS 
5. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt tập thể 
Kỉ niệm ngày quốc phòng toàn dân.
I. Mục tiêu
	- Giúp HS hiểu thêm ý nghĩa về ngày quốc phòng toàn dân.
	- Giúp HS biết thêm về lịch sử của ngày nay.
II. Đồ dùng
	GV ; Nội dung
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
* GV đưa ra hệ thống câu hỏi
+ Ngày quốc phòng toàn dân chính thức bắt đầu từ ngày, tháng, năm nào ?
- GV : Ngày 22 tháng 12 năm 1989
+ Em biết gì về quân đội nhân dân Việt Nam ?
- GV : Quân đội nhân dân Việt Nam là đội quân hùng mạnh, là lực lượng chủ chốt để bảo vệ hoà bình cho tổ quốc.
+ Em có cảm nhận gì về nhâ dân Việt Nam ?
+ Ai là người đứng đầu trong quân đội nhân dân Việt Nam.
- HS phát biểu
- HS trao đổi nhóm, phát biểu
- HS phát biểu.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
______________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan16chieu.doc