Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 22 năm 2013

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 22 năm 2013

Toán

Giải Bài toán có lời văn

A. Mục tiêu:

- Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc cần làm khi giải bài toán có lời văn

 + Tìm hiểu bài toán.

 + Bài toán cho biết những gì?

 + Bài toán hỏi gì ?

 + Giải bài toán.

 + Đáp số .

- Bước đầu cho học sinh tự giải bài toán.

B. Chuẩn bị:

1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1

2- Học sinh: - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần số 22 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 
Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013
Toán
Giải Bài toán có lời văn
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc cần làm khi giải bài toán có lời văn
	+ Tìm hiểu bài toán.
	+ Bài toán cho biết những gì?
	+ Bài toán hỏi gì ?
	+ Giải bài toán.
	+ Đáp số .
- Bước đầu cho học sinh tự giải bài toán.
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
1- ổn định tổ chức: (1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
- Viết tiếp câu hỏi để có bài toán.
- GV nhận xét, ghi điểm.
3- Bài mới (28')
a- Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng dẫn giải bài toán có lời văn.
b- Bài giảng:
* Giới thiệu cách giải, cách trình bày. 
- GV đọc đề toán.
- Gõ thước cho học sinh đọc lại đề toán.
- GV ghi tóm tắt bài toán.
Có : 5 con gà
Thêm: 4 con gà
Có tất cả ....con gà?
? Bài toán đã cho biết những gì.
? Bài toán hỏi gì.
? Muốn biết nhà An có mấy con gà ta phải làm như thế nào.
? Lấy mấy cộng mấy.
? Như vậy nhà An có mấy con gà.
- Gọi hoc sinh nhắc lại câu trả lời.
- Cách viết bài giải:
 + Viết lời giải. ( Học sinh nêu )
 - Gọi học sinh đọc lại cách giải.
* Thực hành
Bài tập 1:
GV đọc đề toán.
- Cho học sinh nhìn vào tóm tắt trong SGK để phân tích nội dung bài toán.
? Bài toán cho ta biết gì.
? Bài toán hỏi gì.
? Muốn biết cả hai bạn có mấy quả bóng ta làm như thế nào.
- Dựa vào bài toán viết sẵn trên bảng , Gọi học sinh lên điền phép tính vào bài giải.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2:
- GV đọc đề toán, hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt bài toán.
- Cho cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài.
- Kiểm tra bài của học sinh.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 3:- GV đọc đề toán, hướng dẫn học sinh phân tích bài toán.
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- GV hướng dẫn làm bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Học sinh thực hiện.
An có 7 cái kẹo, mẹ cho An thêm 2 cái kẹo nữa. Hỏi An có tất cả mấy cái kẹo?
Học sinh lắng nghe
- Nghe.
- Đọc đề.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề.
Bài toàn cho biết: Nhà An có 5 con gà. mẹ An mua thêm 4 con gà nữa.
 Hỏi nhà An có tất cả bao nhiêu con gà.
- Muốn biết số gà nhà An ta phải thực hiện phép tính cộng.
-Lấy 5 + 4
 -Nhà An có tất cả 9 con gà.
 - Nhà An có tất cả số gà là.
 5 + 4 = 9 ( con gà)
 Đáp số : 9 con gà.
- Hs nối tiếp đọc lại cách giải.
Điền tóm tắt vào sgk.
An có: 4 quả bóng
Bình có: 3 quả bóng
Cả hai bạn có: ? quả bóng
Ta phải làm phép tính cộng
 Bài giải:
 Số bóng cả hai bạn có là:	
 4 + 3 = 7 ( quả bóng)
 Đáp số: 7 quả bóng
- Nghe
- HS tóm tắt đề.
Tóm tắt:
Có: 6 bạn
Thêm: 3 bạn
Có tất cả: ? bạn
 Bài giải:
 Số bạn tổ em là:
 6 + 3 = 9 (bạn)
 Đáp số: 9 bạn
Tóm tắt:
Dưới ao: 5 con vịt
Trên bờ: 4 con vịt
Tất cả có: ? con vịt
 Bài giải: 
 Số vịt có là:
 5 + 4 = 9 (con vịt)
 Đáp số: 9 con vịt
4- Củng cố, dặn dò (2')
- GV nhấn mạnh nội dung bài học
- GV nhận xét giờ học.
Về nhà học bài xem trước bài học sau.
-------------------------------------------@&?-----------------------------------------
Học vần
Ôn tập
A/ Mục đích yêu cầu:
 - Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn 12 vần vừa học từ bài 84 đến bài 90. Đọc đúng các từ ngữ, câu và đoạn thơ ứng dụng.
 Từ bài 84 đến bài 90
- Nghe hiểu và kể theo tranh truyện kể “Ngỗng và tép”.
B/ Đồ dùng dạy học.
 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Các hoạt động Dạy học.
Tiết 1:
I- ổn định tổ chức: (1')
II- Kiểm tra bài cũ (4')
- Đọc từ: Tiếp nối, cá ướp.
- GV: Nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới (29')
1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay cô cùng các em học bài Ôn tập.
2- Ôn tập:
- Cho học sinh quan sát tranh.
? Tranh vẽ gì
? Trong tiếng Tháp có chứa vần gì.
- Vần ap
? Nêu cấu tạo vần ap
a
p
ap
- Gọi học sinh đọc trơn.
a, Các vần đã học:
- Cho hs nêu các vần đã học từ bài 84 – 89
- Cho hs phân tích cấu tạo một số vần.
- Cho học sinh đọc vần ở bảng ôn (bảng 1)
- GV chỉ âm cho học sinh đọc.
- Cho học sinh ghép âm thành vần.
- Gọi HS đọc vần trong bảng ôn (bảng 2).
B, Luyện đọc từ ngữ.
đầy ắp
đón tiếp
ấp trứng
- Gọi học sinh chỉ đọc tiếng chứa vần ôn.
- Gọi học sinh đọc từ.
- GV đọc và giải nghĩa các từ.
C, Luyện viết:
- GV hướng dẫn cách viết.
- Cho học sinh viết bảng con
- Yêu cầu học sinh tập viết bài vào vở.
- GV nhận xét.
Tiết 2:
IV/ Luyện tập
1- Luyện đọc: (10')
Học sinh đọc bài.
Quan sát tranh 
Tranh vẽ Tháp
Vần ap
CN + tổ
CN + tổ
nêu các vần đã học từ bài 84 - 89
phân tích cấu tạo một số vần.
CN đọc
Cn + tổ
Học sinh ghép vần và đọc vần
Học sinh chỉ và đọc CN
CN + tổ
Học sinh viết bài
- Đọc lại bài tiết 1 ( ĐV - T)
- Luyện đọc bài ứng dụng
- Cho học sinh quan sát tranh
? Tranh vẽ gì.
Cá mè ăn nổi
 Đẹp ơi là đẹp
- Gọi học sinh chỉ đọc tiếng có chứa vần ôn.
- Gọi học sinh đọc từng từ, từng câu.
? Đây là bài văn hay bài thơ, gồm mấy câu
- GV đọc mẫu và giảng nội dung.
- Gọi học sinh đọc toàn bài.
2- Luyện viết (10')
- Hướng dẫn HS mở vở tập viết, viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
3- Kể chuyện (7') 
Ngỗng và tép.
- Cho học sinh quan sát tranh.
- GV kể chuyện kèm theo tranh minh hoạ, kể từng nội dung của tranh.
- Gọi học sinh kể chuyện theo nhóm.
? Nêu ý nghĩa của chuyện.
Lớp nhẩm.CN + Tổ
CN + Tổ
Học sinh đọc bài ứng dụng.
- Cá đang bơi, cua đang giương càng .
CN + Tổ
Bài thơ gồm 4 câu
đọc ngắt ở dấu phẩy, nghỉ ở cuối câu.
Học sinh đọc
Học sinh mở vở tập viết, viết bài
Nghe.
Đại diện nhóm lên kể
Ca ngợi tình cảm của vợ chồng nhà ngỗng đã sẵn sàng hi sinh vì nhau.
IV. Củng cố, dặn dò (5')
- GV nhận xét giờ học
Về học bài, làm bài tập.
----------------------------------------@&?----------------------------------------
Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013
Học vần
oa - oe
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh nhận biết được : oa – oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng trong bài .
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quí nhất.
 - Giáo dục hs biết giữ gìn sức khoẻ...
B/ Đồ dùng dạy học.
1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Các hoạt động Dạy học.
Tiết 1:
 - Ôn định tổ chức: (1')
II- Kiểm tra bài cũ (4')
- Gọi học sinh đọc bài trong SGK
- Viết bảng con một số tiếng có vần đã học.
- GV: Nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới (29') các bước tương tự bài trước.
1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài học vần: Bài 91: oa, oe.
2- Dạy vần oa .
- GV giới thiệu vần, ghi bảng.
- GV đọc mẫu.
- Gọi hs đọc bài.
- Cho hs nêu cấu tạo vần mới.
- Hướng dẫn đọc vần ( ĐV - T)
- Cho hs ghép bảng gài vần mới.
* Giới thiệu tiếng khoá- viết bảng.
- Cho hs đọc bài.
- Cho hs nêu cấu tạo tiếng.
- Cho hs đọc tiếng khoá ( ĐV - T)
- Cho hs ghép bảng gài tiếng mới.
* Giới thiệu từ khoá.
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: hoạ sĩ
-Cho hs đọc trơn từ khoá ( ĐV - T)
- Cho hs đọc toàn bài khoá ( ĐV - T)
- Cho hs đọc xuôi đọc ngược toàn bài khoá.
2. Dạy oe tương tự vần oa. 
3- Luyện viết: 
- GV viết lên bảng và hướng dẫn học sinh luyện viết. 
 oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Cho học sinh viết bảng con.
- GV nhận xét.
4- Giới thiệu từ ứng dụng.
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
- Cho hs tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- Cho hs đọc vần mới trong tiếng.
- Cho hs đọc tiếng mang âm mới ( ĐV - T)
- Cho hs đọc từ ( ĐV - T)
- GV giải nghĩa một số từ.
- Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp.
- Cho hs so sánh vần vừa học.
5-Củng cố:
? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học
* Tiết 2: Luyện tập
1- Luyện đọc:(10')
-Học sinh đọc bài sgk.
- đón tiếp, rước , múa sạp.
-Học sinh nhẩm.
- Nghe.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Vần oa gồm 2 âm ghép lại âm o đứng trước âm a đứng sau.
-CN - N - ĐT
-Tìm vần oa ghép bảng gài - đọc đồng thanh.
- Theo dõi đọc thầm.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Tiếng hoạ gồm có âm h ghép vần oa dấu nặng dưới chân vần oa.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Tìm tiếng hoạ ghép bảng gài.
-Học sinh quan sát tranh và trả lời.
- Tranh vẽ chú hoạ sĩ đang vẽ tranh..
- Theo dõi 
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh viết bảng con
 oa, oe, hoạ sĩ, múa xoè.
- Theo dõi đọc thầm.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
Sách giáo khoa, hoà bình, chích choè, mạnh khoẻ.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nghe.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-H/s so sánh giống và khác nhau giữa các vần vừa học.
-Học Vần : oa, oe.
- Cho hs đọc lại bài tiết 1 ( ĐV - T)
- GV nhận xét, ghi câu ứng dụng
- Tranh vẽ gì?.
- Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng
- Cho hs tìm tiếng mang vần mới trong câu.
- Cho hs đọc tiếng mang vần mới trong câu.
- Cho hs đọc từng câu.
- Cho hs đọc cả câu ( ĐV - T)
- GV đọc mẫu câu, giảng nội dung
- Cho học sinh đọc bài
2- Luyện viết (10')
- Hướng dẫn học sinh mở vở viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
3- Luyện nói (7') Tương tự các bài trước.
- Cho hs thảo luận theo cặp.
- GV chốt lại nội dung luyện nói.
- Cho hs nêu tên chủ đề luyện nói.
- Cho học sinh luyện chủ đề luyện nói.
4- Đọc SGK (5')
- GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. Gõ thước cho học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
5-Trò chơi(3')
- Chơi tìm tiếng mang âm mới
- GV nhận xét tuyên dương.
- Đọc bài tiết 1.
- Theo dõi.
-Học sinh quan sát, trả lời
-Lớp nhẩm.
-CN tìm đọc
-Cn tìm chỉ và đọc
-CN - N - ĐT
-CN - N - ĐT
-CN - N - ĐT
-Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- H/s thảo luận theo cặp.
- Sức khoẻ là vốn quý nhất. 
- luyện chủ đề luyện nói.
-Lớp nhẩm
-Đọc ĐT
-CN tìm ghép: choè, khoẻ, hoà, khoa 
IV. Củng cố, dặn dò (5')
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- GV nhận xét giờ học.
-Học vần oa, oe.
--------------------------------------------@&?---------------------------------------
Toán
Xăng -ti -mét . Đo độ dài
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biiết xăng ti mét là đơn vị đo độ dài , biết xăng ti mét viết tắt là c ... à gọi học sinh đọc bài. Gõ thước cho học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
5-Trò chơi(3')
- Chơi tìm tiếng mang âm mới
- GV nhận xét tuyên dương.
- Đọc bài tiết 1.
- Theo dõi.
-Học sinh quan sát, trả lời
-Lớp nhẩm.
-CN tìm đọc
-Cn tìm chỉ và đọc
-CN - N - ĐT
-CN - N - ĐT
-CN - N - ĐT
-Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- H/s thảo luận theo cặp.
- co ngoan, trò giỏi. 
- luyện chủ đề luyện nói.
-Lớp nhẩm
-Đọc ĐT
-CN tìm ghép: hoan, khoan, ngoằn
IV. Củng cố, dặn dò (5')
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
-Học vần oan, oăn. Về nhà học bài xem trươc bài sau.
-------------------------------------------@&?-----------------------------------------
Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
 Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và trình bày bài giải, biết thực hiện cộng trừ các số đo độ dài .
 Học sinh làm được các bài tập SGK.
B. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, bộ đồ dùng dạy toán lớp 1
2- Học sinh: - Sách giáo khoa, đồ dùng học tập. 
C. Các hoạt động dạy học:
A. KIỂM TRA: Nêu các bước đo độ dài 1 đoạn thẳng. 
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập: SGK 121.
a) Bài 1 SGK 
*Tóm tắt:
 Có : 12 cây chuối
 Thêm : 3 cây chuối
 Có tất cả :...cây chuối.
 Lớp em trồng được số cây chuối là:
 12 + 3 = 15 (cây chuối)
 ĐS: 15 cây chuối
* Củng cố: Cách tóm tắt và giải toán có 1 phép tính.
b) Bài 2 SGK
* Tóm tắt : Có : 14 bức tranh
 Thêm: 2 bức tranh
 Có tất cả:...bức tranh?
 Bài giải
Trên tường có số bức tranh là:
 14 + 2 = 16 (bức tranh)
 ĐS: 16 bức tranh
* Củng cố: Như bài 1. 
c) Bài 3 SGK Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Tóm tắt : 
 Có : 5 hình vuông
 Có: 4 hình tròn
Có tất cả:  hình vuông, hình tròn
 Bài giải
 Có tất cả số hình vông và hình tròn là:
 5 + 4 = 9 ( hình)
 ĐS: 9 hình
* Củng cố: Cách đọc đề toán theo tóm tắt và giải toán có 1 phép tính cộng.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ.
- Ôn lại bài.
- Đọc đề bài và tìm hiểu đề.
- Tự tóm tắt và giải ra nháp
- Nhận xét kết quả và nêu dạng toán.
- Thực hiện như bài 1.
- HS làm vở ô li.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc tóm tắt.
-Thảo luận nêu đề toán và tìm hiểu đề.
- Tự giảI vào vở ô li và nêu dạng toán.
-----------------------------------------------@&?------------------------------------ 
Tự nhiên xã hội
Cây rau
 I. Mục tiêu:
Kể tên và lợi ích của một số cây rau và nơi sống của chúng .
Chỉ được rễ, thân , lá hoa của rau..
 - Nói được ích lợi của việc ăn rau, sự cần thiết phải rửa sạch rau, học sinh có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. Qua đó biết chăm sóc bảo vệ cây rau.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, một số loại rau.
2. Học sinh: sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1- ổn định tổ chức ( 1')
2- Kiểm tra bài cũ (4')
- Sự chuẩn bị ở nhà của học sinh.
- GN nhận xét.
3- Bài mới ( 28')
a- Giới thiệu bài: bài 22- Cây rau.
b- Giảng bài
* HĐ1: Quan sát cây rau.
- Giúp học sinh biết tên và các bộ phận chính của cây rau, biết phân biệt giữa các loại.
- Cho học sinh quan sát cây rau và thảo luận nhóm.
? Hãy chỉ và nói rõ về thân, lá, của cây rau mà em mang đến lớp.
? Bộ phận nào của cây rau em mang đến ăn được.
? Em thích ăn loại rau gì.
KL: Có rất nhiều loại rau khác nhau, các cây rau đều có rễ, thân, lá, hoa 
- Rau ăn lá: bắp cải, xà lách ...
- Rau ăn thân: Rau muống, cải ...
- Rau ăn rễ: Củ cải, cà rốt.
- Rau ăn hoa: Xúp lơ
- Rau ăn quả: cà chua, xu xu.
* HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa.
- Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời theo các câu hỏi trong sách giáo khoa. Biết ích lợi của việc ăn rau, sự cần thiết phải rửa rau sạch.
- Tiến hành: Chia lớp thành nhóm, tổ và quan sát tranh vẽ trong sách giáo khoa, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Gọi các nhóm trình bày.
? Khi ăn rau ta cần chú ý điều gì.
? Vì sao chúng ta cần phải thường xuyên ăn rau.
 KL: ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta không bị táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Trước khi ăn rau ta phải rửa sạch rau.
* HĐ3: Trò chơi “Tôi là rau gì”
- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về cây rau mà các em đã học.
- Tiến hành: Mỗi tổ cử một bạn lên giới thiệu đặc điểm của mình là rau gì.
- Gọi lần lượt các nhóm lên mô tả cây rau và trả lời đó là loại rau gì.
- GV gợi ý và hướng dẫn thêm.
- Cho h/s chơi trò đố bạn rau gì?
4- Củng cố, dặn dò (3’)
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- GV tóm tắt lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
Hát
Học sinh quan sát cây rau
Học sinh trả lời 
nhận xét 
Nối tiếp đọc kết luận.
Học sinh thảo luận theo cặp, trả lời lời câu
 hỏi.
Các nhóm trình bày
- Rửa sạch rau trước khi nấu.
ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta không bị táo bón, tránh bị chảy máu chân răng.
- Nối tiếp đọc kết luận.
-Đại diện các nhóm trình bày. HSNX
- Các tổ TL kể tên và lợi ích các loại rau mà tổ đã sưu tầm.
- Đại diện tổ trình bày nêu lợi ích, đặc điểm.. của cây rau mình mang đến.
Học sinh đóng vai là cây rau. Các bạn khác quan sát, lắng nghe và thảo luận và trả lời tên loại rau mà bạn vừa giới thiệu
Lớp học bàigì , xem trước bài học sau
-------------------------------------------@&?-----------------------------------------
Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2013
Học vần
 oang – oăng
A/ Mục đích yêu cầu:
- Học sinh đọc viết được : oang – oăng - vỡ hoang – con hoẵng
- Đọc được từ ngữ và câu ứng dụng áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi.
- Giáo dục hs biết cách ăn mặc phù hợp theo mùa.
B/ Đồ dùng dạy học.
 1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
 2- Học sinh: - Sách giáo khoa, bộ thực hành tiếng việt.
C/ Các hoạt động Dạy học.
Tiết 1:
I- ổn định tổ chức: (1')
II- Kiểm tra bài cũ (4')
- Gọi học sinh đọc bài trong SGK
- Viết bảng con một số tiếng có vần đã học.
- GV: Nhận xét, ghi điểm
III- Bài mới (29') các bước tương tự bài trước.
1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay cô giới thiệu với cả lớp bài học vần: Bài 94: oang, oăng.
2- Dạy vần oang .
- GV giới thiệu vần, ghi bảng.
- GV đọc mẫu.
- Gọi hs đọc bài.
- Cho hs nêu cấu tạo vần mới.
- Hướng dẫn đọc vần ( ĐV - T)
- Cho hs ghép bảng gài vần mới.
* Giới thiệu tiếng khoá- viết bảng.
- Cho hs đọc bài.
- Cho hs nêu cấu tạo tiếng.
- Cho hs đọc tiếng khoá ( ĐV - T)
- Cho hs ghép bảng gài tiếng mới.
* Giới thiệu từ khoá.
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: vỡ hoang
-Cho hs đọc trơn từ khoá ( ĐV - T)
- Cho hs đọc toàn bài khoá ( ĐV - T)
- Cho hs đọc xuôi đọc ngược toàn bài khoá.
2. Dạy oăng tương tự vần oang.
3- Luyện viết: 
- GV viết lên bảng và hướng dẫn học sinh luyện viết. 
 oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Cho học sinh viết bảng con.
- GV nhận xét.
4- Giới thiệu từ ứng dụng.
- GV ghi từ ứng dụng lên bảng.
- Cho hs tìm tiếng mang vần mới trong từ.
- Cho hs đọc vần mới trong tiếng.
- Cho hs đọc tiếng mang âm mới ( ĐT- T)
- Cho hs đọc từ ( ĐV - T)
- GV giải nghĩa một số từ.
- Cho học sinh đọc toàn bài trên bảng lớp.
- Cho hs so sánh vần vừa học.
5-Củng cố:
? Học mấy vần, là vần gì, đọc lại bài học
* Tiết 2: Luyện tập
1- Luyện đọc:(10')
-Học sinh đọc bài sgk.
- Giàn khoan, băn khoăn.
-Học sinh nhẩm.
- Nghe.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Vần oang gồm 3 âm ghép lại âm o đứng trước âm a đứng giữa âm ng đứng sau.
-CN - N - ĐT
-Tìm vần oang ghép bảng gài - đọc đồng thanh.
- Theo dõi đọc thầm.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Tiếng hoang gồm có âm h ghép vần oang.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Tìm tiếng hoang ghép bảng gài.
-Học sinh quan sát tranh và trả lời.
- Tranh vẽ cảnh bà con nông dân đang cuốc đất, người thì lái máy cày đất. 
- Theo dõi 
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-Học sinh viết bảng con
oang, oăng, vỡ hoang, con hoẵng.
- Theo dõi đọc thầm.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
-áo choàng, oang oang, liến thoắng, dài ngoẵng.
 - Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nghe.
Đọc cá nhân, đồng thanh.
-H/s so sánh giống và khác nhau giữa các vần vừa học.
-Học Vần : oang, oăng.
- Cho hs đọc lại bài tiết 1 ( ĐV - T)
- GV nhận xét, ghi câu ứng dụng
- Tranh vẽ gì?.
- Giới thiệu câu ứng dụng, ghi bảng
- Cho hs tìm tiếng mang vần mới trong câu.
- Cho hs đọc tiếng mang vần mới trong câu.
- Cho hs đọc từng câu.
- Cho hs đọc cả câu ( ĐV - T)
- GV đọc mẫu câu, giảng nội dung
- Cho học sinh đọc bài
2- Luyện viết (10')
- Hướng dẫn học sinh mở vở viết bài.
- GV nhận xét, uốn nắn học sinh.
- GV chấm một số bài, nhận xét bài.
3- Luyện nói (7') Tương tự các bài trước.
- Cho hs thảo luận theo cặp.
- GV chốt lại nội dung luyện nói.
- Cho hs nêu tên chủ đề luyện nói.
- Cho học sinh luyện chủ đề luyện nói.
4- Đọc SGK (5')
- GV đọc mẫu SGK và gọi học sinh đọc bài. Gõ thước cho học sinh đọc bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
5-Trò chơi(3')
- Chơi tìm tiếng mang âm mới
- GV nhận xét tuyên dương.
- Đọc bài tiết 1.
- Theo dõi.
-Học sinh quan sát, trả lời
-Lớp nhẩm.
-CN tìm đọc
-Cn tìm chỉ và đọc
-CN - N - ĐT
-CN - N - ĐT
-CN - N - ĐT
-Học sinh mở vở tập viết, viết bài
- H/s thảo luận theo cặp.
- áo choàng, áo len, áo sơ mi. 
- luyện chủ đề luyện nói.
-Lớp nhẩm
-Đọc ĐT
-CN tìm ghép: hoàng, khoang, ngoẵng
IV. Củng cố, dặn dò (5')
? Hôm nay chúng ta học bài gì.
- GV nhận xét giờ học.
-Học vần oang, oăng.
-------------------------------------------@&?-----------------------------------------
Thủ công 
CÁCH SỬ DỤNG BÚT CHÌ, THƯỚC KẺ, KÉO
( 1 tiết )
I) MỤC TIÊU.
HS biết cách sử dụng được bút chì, thước kẻ, kéo.
II) CHUẨN BỊ.
Bút chì, thước kẻ, kéo.
1 tờ giấy vở HS.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
 1- Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thủ công.
Bút chì , thước kẻ, kéo.
2- GV hướng dẫn thực hành.
 * GV hướng dẫn cách sử dụng bút chì.
 * GV hướng dẫn cách sử dụng thước kẻ.
 * GV hướng dẫn cách sử dụng kéo.
 3- HS thực hành.
Kẻ đường thẳng.
Cắt theo đường thẳng.
Lưu ý: HS an toàn khi sử dụng kéo.
IV) NHẬN XÉT – DẶN DÒ.
Nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị, kĩ năng kẻ, cắt của HS.
Bài sau: Kẻ các đoạn thẳng cách đều.
---------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(5).doc