Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 4 năm 2012 - 2013

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 4 năm 2012 - 2013

TẬP ĐỌC

Bài 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM

I. MỤC TIÊU :

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái.

- Gdục HS biết tôn trọng bạn bè.

* KNS. - Kiểm soát cảm xúc.

 - Thể hiện sự cảm thong.

 - Tìm kiếm sự hỗ trợ.

 - Tư duy phê phán.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Tranh. Bảng cài: từ, câu.

- HS: SGK

 

doc 25 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Tuần 4 năm 2012 - 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Từ ngày 23/9 đến ngày 27/9/2012
Thứ ngày
Môn
T
ct
Tên bài dạy
Lống ghép & các BT cần làm (chuẩn KT-KN & điều chỉnh ND)
Hai 
23/9
Tập đọc
10
Bím tóc đuôi sam. (GDKNS)
Tập đọc
11
Toán 
16
29 + 5
B1cột 1,2,3; B2a,b; B3
Đạo đức
4
Biết nhận lỗi và sữa lỗi. (T2) (GDKNS)
GV lựa chọn tình huống đóng vai cho phù hợp với HS.
SHDC
Ba
24/9
Kể chuyện
4
Bím tóc đuôi sam.
HS khá, giỏi thực hiện bài 3.
Chính tả
7
TC : Bím tóc đuôi sam.
Toán
17
49 + 25
B1cột 1,2,3; B3
Thể dục
7
Động tác vương thở, tay, chân, lườn của bài TD. TC: Kéo cưa lừa xẻ.
Tư 
25/9
Tập đọc
12
Trên chiếc bè.
HS khá, giỏi trả lời được CH3.
Toán
18
Luyện tập .
B1cột 1,2,3; B2; B3cột 1; B4
Âm nhạc
4
Học hát. Bài : xòe hoa.
TNXH
4
Làm gì để cơ & xương phát triển tốt. (GDKNS)
Giải thích tại sao không nên mang vác vật quá nặng.
ATGT
4
Đi bộ qua đường an toàn.
Năm
26/9
LT&câu
4
Từ chỉ sự vật.TN về ngày,tháng,năm
Toán
19
8 cộng với một số. 8 + 5
Bài 1; bài 2; bài 4
Mỹ thuật
4
Vẽ tranh. Đề tài vườn cây đơn giản.
Tập viết
4
Chữ hoa C
Thủ công
4
Gấp máy bay phản lực. (T2)
HS khéo tay: Các nếp gấp phăng, thẳng
 Sáu
27/9
Chính tả
8
NV : Trên chiếc bè.
Toán
20
28 + 5
B1cột 1,2,3; B3; B4
Thể dục
8
Động tác vương thở, tay, chân, lườn của bài TD. TC: Kéo cưa lừa xẻ.
TLV
4
Cảm ơn . Xin lỗi. (GDKNS)
HS khá, giỏi thực hiện bài 4
SHTT
Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2013
Tiết 1,2: 	TẬP ĐỌC
Bài 7: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU :
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái. 
- Gdục HS biết tôn trọng bạn bè.
* KNS. - Kiểm soát cảm xúc.
 - Thể hiện sự cảm thong.
 - Tìm kiếm sự hỗ trợ.
 - Tư duy phê phán.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Tranh. Bảng cài: từ, câu.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG LỚP :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Gọi bạn
3 HS đọc thuộc lòng bài thơ
Nêu nội dung bài thơ?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 b. Giảng bài mới : 
 v Hoạt động 1: Luyện đọc 
 - GV đọc bài tóm tắt nội dung
Không nên nghịch ác với bạn nhất là bạn gái.
Tác giả Ku-rô-y-a-na-gi bài văn trích từ truyện tôt-tô-chan cô bé bên cửa là truyện nổi tiếng nhiều HS VN trước đây đã biết.
Đọc thầm đoạn 1, 2 nêu các từ có vần khó và các từ cần phải giải nghĩa
Đoạn 1:
Từ có vần khó.
Từ khó hiểu
Đoạn 2:
Từ có vần khó.
Từ khó hiểu
Luyện đọc câu
GV cho HS đọc 1 câu, thầy lưu ý ngắt nhịp
Vì vậy/ mỗi lần kéo bím tóc/ cô bé loạng choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất/
Luyện đọc từng đoạn
GV cho HS đọc nối tiếp nhau.
1 HS khá đọc
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Hà nhờ mẹ tết cho 2 bím tóc ntn?
Khi Hà tới trường các bạn gái khen Hà thế nào?
Điều gì khiến Hà phải khóc?
Tả lại trò nghịch ngợm của Tuấn.
 - Em nghĩ ntn về trò nghịch ngợm của Tuấn?
à Tuấn khuyến khích Hà tán thành thái độ chê trách của Hà đối với nhân vật Tuấn nhưng không để các em đi đến chỗ ghét Tuấn.
à Giáo dục hs biết cảm thông với Hà và phê phán những bạn có hành động như Tuấn
v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
GV đọc mẫu.
GV uốn nắn cách đọc.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS khá đọc, lớp đọc thầm.
- Hoạt động nhóm: Mỗi nhóm 1 đoạn. Đại diện lên trình bày.
- tết, buộc, bím tóc
- tết, bím tóc đuôi sam (chú giải SGK)
- Xấn tới, vịn, loạng choạng, ngã phịch.
- loạng choạng (chú giải SGK)
- HS đọc tiếp nối nhau đến hết bài
- 5, 6 HS đọc mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 
- 2 bím tóc nhỏ, mỗi bím buộc 1 cái nơ.
- “í chà cha! Bím tóc đẹp quá!”
- HS đọc thầm đoạn 2
- Tuấn kéo bím tóc Hà làm Hà ngã
- Cậu ta kéo mạnh bím tóc, vừa kéo vừa “hò dô ta nào” làm Hà loạng choạng ngã phịch xuống đất. Hà ức quá, oà khóc
- Tuấn nghịch ác
- Tuấn bắt nạt, ăn hiếp bạn.
- HS đọc diễn cảm.
TIẾT 2
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 v Hoạt động 4: Luyện đọc (đoạn 3, 4)
GV đọc toàn bài
Nêu những từ cần luyện đọc
Từ chưa hiểu
Đầm đìa nước mắt
Đối xử tốt
Luyện đọc câu
GV lưu ý ngắt giọng
Dừng khóc / tóc em đẹp lắm
Tớ xin lỗi / vì lúc nãy kéo bím tóc của bạn.
Luyện đọc đoạn và cả bài
v Hoạt động 5: Tìm hiểu bài
Thầy làm cho Hà vui lên bằng cách nào?
Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.
Thái độ của Tuấn lúc tan học ra sao?
Vì sao Tuấn biết hối hận xin lỗi bạn?
Hãy đóng vai thầy giáo, nói 1 vài câu lời phê bình Tuấn.
à GV nhận xét: Qua bài học trên muốn nhắc nhở chúng ta điều gì ?
v Hoạt động 6: Luyện đọc diễn cảm
GV đọc mẫu
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3, 4
à GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (5’)
Qua câu chuyện, em thấy bạn Tuấn có điểm nào đáng chê và đáng khen?
 - Em rút ra bài học gì về câu chuyện này?
Tập đọc thêm.
Chuẩn bị tiết kể chuyện.
- Hoạt động nhóm, lớp.
- HS đọc đoạn 3,4 
- Ngước, nín hẳn, ngượng nghịu, phê bình (chú thích SGK)
- Khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với người khác.
- HS đọc.
- HS đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS đọc đoạn 3
- Thầy khen bím tóc của Hà đẹp
- Nghe thầy khen Hà rất vui và tin rằng mình có 1 bím tóc đẹp, đáng tự hào không cần để ý đến sự trêu chọc của bạn.
- HS đọc đoạn 4
- Đến trước mặt Hà gãi đầu ngượng nghịu, xin lỗi Hà.
- Vì thầy đã phê bình Tuấn, thầy bảo phải đối xử tốt với các bạn gái
- HS đóng vai
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS thi đọc giữa các tổ.
- Đáng chê: Đùa nghịch quá chớn làm bạn gái mất vui.
- Đáng khen: Khi được thầy phê bình, nhận lỗi lầm của mình, chân thành xin lỗi bạn.
- Không đùa nghịch quá trớn. Phải đối xử tốt với các bạn gái.
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	TOÁN
Bài 16: 29+ 5
I. MỤC TIÊU :
 	- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
 	- Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 
 	- HS cẩn thận khi làm bài. 
II. CHUẨN BỊ :
 	- GV: 2 bó que tính và 14 que rời
- HS: Bảng cài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 9 cộng với 1 số.
HS sửa bài
HS đọc bảng công thức 9 cộng với 1 số
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 29 + 5
Nêu bài toán (vừa nêu vừa đính bảng). Có 29 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV đính 5 que tính rời dưới 9 que tính rời của 29
9 que tính với 5 que tính được 1 chục (1 bó) và 4 que tính 2 chục (2 bó) thêm 1 chục (1 bó) là 3 chục (3 bó) và thêm 4 que tính nữa. Có tất cả 34 que tính..
à Khi tính ta phải nhớ 1 (chục) sang hàng chục như cách tính dọc.
+
29 	 9 + 5 = 14, viết, nhớ 1
 5	2 thêm 1 là 3 viết 3 
+
 34
v Hoạt động 2: Thực hành ( ĐDDH )
Bài 1: Tính
Lưu ý cách đặt tính cho đúng, viết các chữ số thẳng cột.
- GV nhận xét . 
Bài 2: 
Đặt phép cộng rồi tính tổng, biết số hạng 
Nêu đề bài.
Chốt: Nêu được tên gọi: Số hạng, tổng
 - GV nhận xét, sửa sai. 
Bài 3:
Chú ý nối các đoạn thẳng để thành hình.
GV chấm một số bài nhận xét.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
GV nhận xét 
Chuẩn bị: 49 + 25
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS quan sát và thao tác theo thầy
- Hoạt động cá nhân.
- HS làm bảng con, kết quả lần Lượt l: 64, 81, 72, 27, 33, 80, 95, 72, 38, 46.
- Nhóm thảo luận và trình bày
- HS nêu – đặt tinh
- Sửa bài
a. 65 b. 26 
- HS đọc đề.
- HS làm bài sửa bài.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC
Bài 2: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (THỰC HÀNH)
I.MỤC TIÊU :
 	- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. 
 	- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. 
 	- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. 
	* KNS: -Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
 -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: SGK. 
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Biết nhận lỗi và sửa lỗi.
HS đọc ghi nhớ
HS kể lại chuyện “Cái bình hoa”
Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Bài mới: 
v Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống.
 + Vật dụng sắm vai.
Thầy yêu cầu HS kể lại 1 trường hợp các em đã mắc lỗi và cách giải quyết sau đó.
Thầy khen HS có cách cư xử đúng.
Chốt: Khi có lỗi biết nhận lỗi và sửa lỗi là dũng cảm đáng khen.
- Giáo dục học sinh ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
+ ĐDDH: Phiếu thảo luận các tình huống.
Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi sau: Việc làm của các bạn trong mỗi tình huống sau đúng hay sai? Em hãy giúp bạn đưa ra cách giải quyế hợp lí.
Tình huống 1: Lịch bị đau chân, không xuống tập thể dục cùng cả lớp được. Cuối tuần lớp bị trừ điểm thi đua. Các bạn trách Lịch dù Lịch đã nói rõ lí do.
Tình huống 2: Do tai kém, lại ngồi bàn cuối nên kết quả các bài viết chính tả của Hải không cao, làm ảnh hưởng đến kết quả thi đua của cả tổ. Hải cũng muốn làm bài tốt hơn nhưng không biết làm ntn.
 * Kết luận:
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác, tránh trách lầm lỗi cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn và giúp đỡ bạn bè sửa lỗi mới là bạn tốt. 
v Hoạt động 3: Trò chơi: Ghép đôi
+ ĐDDH: Bảng phụ: Câu tình huống
GV phổ biến luật chơi:
GV phát cho 2 dãy HS mỗi dãy 5 tấm bìa ghi các câu tình huống và các cách ứng xử. Dãy HS còn lại cùng với GV làm BGK.
GV nhận xét HS chơi và phát phần thưởng cho các đôi bạn thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Gọn gàng, ngăn nắp.
- Hoạt động cá nhân. Lớp.
- HS kể trước lớp. 
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động lớp, nhóm.
- Các nhóm HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lịch nên nhờ đến sự can thiệp của GV để không bị trừ điểm thi đua của lớp vì em bị đau chân.
- Hải có thể nói với tổ trưởng, GV về khó khăn của mình để được giúp đỡ.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
- Hoạt động nhóm, cá nhân.
- Đôi bạn nào ứng xử nhanh và đúng sẽ thắng cuộc.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: 	 KỂ CHUYỆN
Bài 4: BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I.MỤC TIÊU 
 	 ... ợn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ 2.
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
+ Treo bảng phụ
Giới thiệu câu:Chia ngọt sẻ bùi
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Chia lưu ý nối nét C và hia
HS viết bảng con
+ Viết: Chia
- GV nhận xét và uốn nắn.
v Hoạt động 3: Viết vở
+ Vở tập viết:
GV nêu yêu cầu viết.
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
Chấm, chữa bài.
5. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
à ĐDDH: Chữ mẫu: C
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS tập viết trên bảng con
àĐDDH: Bảng phụ: câu mẫu
- HS đọc câu
- C , h, g b: 2,5 li
- t: 1,5 li; s: 1,25 li
- a, n, e, u, i, o, : 1 li
- Dấu chấm (.) dưới o. Dấu ngã ở trên e. Dấu huyền (\) trên u
- Khoảng chữ cái o
- Hoạt động cá nhân.
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
Tiết 5: 	 THỦ CÔNG
Bài 2: GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết gấp máy bay phản lực trên giấy nháp theo đúng quy định.
- HS gấp được máy bay phản lực trên giấy nháp.
- HS hứng thú gấp hình.
II. CHUẨN BỊ:
GV : Tờ giấy A4, quy trình gấp máy bay.
HS : Giấy tập HS 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Khởi động ( 1’) hát
2. Bài cũ : (2’) Gấp máy bay phản lực.
 	Kiểm tra ĐDHT và sự chuẩn bị của HS.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Bài mới: 
 * Hoạt động 1 : Ôn cách gấp máy bay phản lực .
Y/c HS nêu lại các bước gấp.
- Nêu các thao tác gấp.
à Để gấp máy bay phản lực ta có 6 bước gấp 5 lần gấp vào đường dấu giữa và 1 lần bẻ ra ngoài .
GV chốt: Gấp máy bay phản lực giống như gấp tên lửa chỉ khác là gấp đầu máy bay.
 * Hoạt động 2: Thực hành.
Cho HS thực hành gấp tên lửa. GV quan sát, uốn nắn, hướng dẫn.
Lưu ý: Dán dầu máy bay phản lực xéo lên trên. Có thể vẽ thêm mây, mặt trời, 
GV đánh giá sản phẩm.
5. Củng cố – dặn dò: (2’) 
 Nhận xét chung.
- Chuẩn bị: Gấp máy bay đuôi rời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
 HS nêu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS thao tác gấp, trình bày sản phẩm. Lớp quan sát, nhận xét.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 27 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: 	 CHÍNH TẢ
Bài 8: TRÊN CHIẾC BÈ
I. MỤC TIÊU :
 	- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả.
 	- Làm được bài tập 2, BT3b. 
 	- Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bài viết. Bảng phụ, bảng cài
HS: Vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bím tóc đuôi sam
HS viết bảng lớp và bảng con.
1 chữ có vần iên, 1 chữ có vần yên.
1 chữ có âm đầu r, 1 chữ có âm đầu d.
GV nhận xét.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Bài mới: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
GV đọc đoạn viết.
GV HS nắm nội dung đoạn viết.
Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
Mùa thu mới chớm nhìn mặt nước ntn?
Bài viết có mấy đoạn?
Những chữ đầu các đoạn viết ntn?
Bài viết có những chữ nào viết hoa?
GV cho HS viết bảng con những từ khó.
GV đọc cho HS viết vở.
GV theo dõi uốn nắn. GV chấm 
v Hoạt động 2: Làm bài tập.
Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê.
Phân biệt cách viết.
5. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét bài làm của HS.
Nhắc nhở HS viết đúng chính tả.
Sửa lỗi.
Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Hoạt động lớp
- HS đọc
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại thành chiếc bè.
- Trong vắt, nhìn thấy cả hòn cuội dưới đáy.
- 3 đoạn
- Viết hoa lùi vào 2 ô so với lề đỏ.
- Những chữ đầu bài, đầu câu, đầu dòng, tên người.
- Hoạt động cá nhân.
- Dế trũi, ngao du thiên hạ, ngắm, ghép lá bèo sen, mới chớm, trong vắt . . .cuội.
- HS viết bài. Sửa lỗi.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Chiên, xiêm, tiến.
- Chuyền, chuyển, quyển
- dỗ (dỗ dành - viết d)/ giỗ, giỗ tổ- viết gi)
- Dòng (dòng sông, dòng nước - viết d) / ròng (ròng rã, mấy năm ròng – viết r.
Tiết 2: 	TOÁN
Bài 20: 28 + 5
I. MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. 
 	- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
 	- Biết giải bài toán bằng một phép cộng. 
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: Bộ thực hành Toán (2 bó que tính, 13 que tính rời). Bảng phụ.
 - HS:SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 8 cộng với 1 số.
HS đọc bảng cộng 8
2 HS sửa bài 1.
Nhận xét 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 28 + 5
GV nêu đề toán: Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa, thêm 5 que tính nữa có tất cả bao nhiêu que tính?
GV hướng dẫn.
Gộp 8 que tính với 5 que tính được 1 chục que tính (1 bó) và 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục, thêm 3 que tính rời, có tất cả 33, que tính.
Vậy: 28 + 5 = 33
GV cho HS lên bảng đặt tính.
GV cho HS lên tính kết quả.
v Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
GV quan sát, hướng dẫn HS làm bảng 1 nửa, 1 nửa làm vở.
 Bài 3 : 
 - GV cho HS tìm hiểu đề bài 
 - Gọi 1 HS lên bảng giải. 
Bài 4:
Nêu yêu cầu đề bài?
GV cho HS vẽ.à GV nhận xét.
5. Củng cố – Dặn dò(3’)
GV cho HS chơi trò chơi đúng, sai.
79 + 2 = 81 Đ
35 + 7 = 43 S
78 + 7 = 84 Đ
Chuẩn bị: 38 + 25
- Hoạt động lớp.
- HS thao tác trên que tính
- 28 que tính thêm 5 que tính nữa, được 38 que tính.
- HS đặt tính 
- 8 + 5 = 13, viết 3 nhớ 1, 2 thêm 1 được 3 viết 3.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS làm bảng con
	 18	 38	 58	 40
	+ 3	+ 4	+ 5	+ 6	
	21	 42	 63	 46
 HS nêu y/c của đề bài 
 1 HS làm bảng - cả lớp làm vào vở 
 Bài giải 
 Số con gà và vịt có tất cả là: 
 18 + 5 = 23 ( con ) 
 ĐS : 23 con 
- Vẽ 1 đoạn thẳng dài 5 cm
- HS vẽ
- HS tham gia, nhóm nào có nhiều kết quả đúng nhóm đó thắng.
	28 + 9 = 37 S
	39 + 8 = 47 Đ
	48 + 6 = 51 S
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: 	THỂ DỤC
Bài 8: HỌC ĐỘNG TÁC LƯỜN. TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ”
(Gv chuyên soạn)
----------------------------------------------------------------
Tiết 4: 	TẬP LÀM VĂN
Bài 4: NÓI LỜI CẢM ƠN – XIN LỖI
I. MỤC TIÊU :
 	- Biết nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).
 	- Nói được 2- 3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3).
 	- GD HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
* KNS: - Giao tiếp: cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác
II. CHUẨN BỊ :
 	- GV: Tranh, bảng phụ
- HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
2 HS tóm tắt nội dung qua tranh bằng lời để thành câu chuyện “Gọi bạn”
2 HS lên lập danh sách 4 bạn trong tổ học tập.
Nhận xét.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Bài mới: 
 v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
GV lưu ý: Khi hết 1 ý câu ta sẽ dùng dấu chấm để ngắt câu.
Trống tan trường đã điểm. Trời mưa to Hòa quên mang áo mưa. Lan mời bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ đội mưa ra về.
*Bài 2, 3: Gv cho HS nêu yêu cầu và thảo luận.
Bài 2:
GV chốt ý: Đối với bạn, lời cảm ơn chân thành, thân mật. Đối với cô giáo là người trên, lời cảm ơn cần thể hiện thái độ lễ phép và kính trọng. Đối với em bé là người dưới lời cám ơn chân thành, yêu mến.
Bài 3:
GV nhận xét, chốt ý.
Lời xin lỗi phải lịch sự, chân thành.
Tùy đối tượng giao tiếp, cần chọn lời xin lỗi thích hợp.
v Hoạt động 2: Kể sự việc theo tranh.
Bài 4:
GV treo tranh: Cho HS quan sát.
Dựa vào tranh hãy kể lại nội dung bức tranh bằng 3, 4 câu trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
GV nhận xét.
5. Củng cố – Dặn dò (2’)
GV nhận xét kết quả luyện tập của HS.
Nói, viết phải thành câu rõ ý, câu cám ơn hay xin lỗi phải hiện thái độ lịch sự, chân thành.
Viết bài tập vào vở.
Chuẩn bị: Tiết làm văn sau.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Hoạt động nhóm nhỏ.
- HS nêu yêu cầu đề bài và thảo luận theo nhóm nhỏ – Trình bày
- Hs đóng vai đưa ra lời xin lỗi trong từng tình huống
- HS thảo luận và trình bày, lớp nhận xét.
- HS trình bày, lớp nhận xét.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Hs nói về nội dung từng bức tranh theo gợi ý của gv.
- Hoạt động lớp
- HS quan sát tranh.
- Bố mua cho Hà 1 gấu bông. Hà giơ 2 tay nhận và nói “Con cám ơn bố”.
- Cậu con trai làm vỡ lọ hoa. Cậu khoanh tay đứng trước mẹ để xin lỗi. Cậu nói “Con xin lỗi mẹ”
- Lớp nhận xét.
Tiết 5:	SHTT – Tuần 4
I. Mục tiêu : 
 	- Gv đánh giá lại các mặt hoạt động trong tuần.
- Đề ra kế hoạch hoạt động tuần tới.
- HS học tập, noi gương các bạn học tập tốt.
II. Tiến hành 
Nhận xét – đánh giá :
- Học tập :
 	+Điểm 9,10 :
 	+Điểm 7,8 :
 	+ Điểm yếu:
 -Vệ sinh :
 	+ Trong lớp :
 	+ Ngoài lớp :
 -Văn nghệ :
 -Thực hiện nội qui trường lớp :
 	+Đồng phục :
 	+Phù hiệu :
 	+Móng tay dài :
 	+Tóc dài :
 	+Nói tục chưởi thề :
 	+Đi trể :	
2.Kế hoạch tuần 5:
 - Nhắc nhở HS biết đi thưa về trình ông, bà, cha, mẹ.
 - Tiếp tục kiểm tra tập vở của HS về việc: bao bìa, dán nhãn. 
 - Dạy học sinh học thuộc 5 Điều Bác Hồ dạy; nội quy lớp học. 
 - Thực hiện tốt nề nếp lớp học. 
 - Dọn vệ sinh trong và ngoài lớp.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ban Giám Hiệu Tổ trưởng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L2 Tuan 4 20132014.doc