Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Cổ Đông - Tuần 5 năm 2009

Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Cổ Đông - Tuần 5 năm 2009

I Mục tiêu

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

 - Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ : hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay.

 - Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ

 - Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu nghĩa của các từ mới. Hiểu nội dung bài: Khen Mai là cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn.

II Đồ dùng dạy học

GV : Tranh minh hoạ bài đọc

HS : SGK

 

doc 51 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường TH Cổ Đông - Tuần 5 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Tiết 13 + 14 : Chiếc bút mực
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
	- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ : hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay....
	- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ
	- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Hiểu nghĩa của các từ mới. Hiểu nội dung bài: Khen Mai là cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn.
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ bài đọc
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A ổn định tổ chức ( kiểm tra sĩ số )
B Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS đọc bài Trên chiếc bè. 
- Trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài
C Bài mới
1 Giới thiệu bài chủ điểm và bài học
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- GV giới thiệu ghi đầu bài lên bảng
2 Luyện đọc
a GV đọc mẫu toàn bài
b HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
* Đọc từng đoạn trớc lớp
- GV chú ý cho HS cách đọc một số câu
- GV giúp HS hiểu nghĩa của các từ mới
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm ( ĐT, CN )
 Tiết 2
3 GV HD HS tìm hiểu bài
- Những từ nào cho biết Mai mong đợc viết bút mực ?
Gọi HS đọc đoạn 3
- Chuyện gì đã xảy ra với Lan ?
Gọi HS đọc đoạn 4
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp bút
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao ?
- Khi biết mình cũng đợc viết bút mực, Mai nghĩ và nói thế nào ?
- Vì sao cô giáo khen Mai ?
4 Luyện đọc lại
- GV phân vai HS đọc
- GV nhận xét nhóm HS đọc tốt, khen
5. Củng cố, dặn dò:
+ Củng cố : - Câu chuyện này nói về điều gì ? Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ?
+ Dặn dò : Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị cho tiết kể chuyện : Chiếc bút mực
- HS hát
- HS nối tiếp nhau đọc 
- HS quan sát tranh minh hoạ
- Các bạn đang ngồi tập viết trong lớp....
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
- Chú ý các từ có vần khó : bút mực, lớp, buồn, nức nở, nớc mắt....
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- HS đọc theo yêu cầu
+ HS đọc thầm đoạn 1, 2
- Thấy Lan đợc cô cho viết bút mực, Mai hồi hộp nhìn cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết bút chì.
- Lan đợc viết bút mực, nhng lại quên bút. Lan buồn gục đầu xuống bàn khóc
- Vì nửa muốn cho bạn mợn, nửa lại tiếc
- Mai lấy bút đa cho bạn mợn
- Mai thấy tiếc nhng rồi em vẫn nói : " Cứ để bạn Lan viết trớc "
- Cô giáo kkhen Mai ngoan, biết giúp đỡ bạn bè
- Mỗi nhóm 4 HS 
- Đọc phân vai
- Nhận xét
 Thứ t ngày 7 tháng 10 năm 2009
Tập đọc
Tiết 15: Mục lục sách
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
	- Biết đọc đúng giọng văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện trong mục lục
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Nắm đợc nghĩa các từ ngữ mới
	- Bớc đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu
II Đồ dùng
GV : Tuyển tập chuyện ngắn hay dành cho thiếu nhi
 Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để HD HS luyện đọc
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS đọc bài : Chiếc bút mực
trả lời câu hỏi gắn với nội dung bài
- Nhận xét
B Bài mới
1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi tên bài
2 Luyện đọc
a GV đọc mẫu toàn bộ mục lục sách
( HD HS cách đọc )
b HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng mục
* Đọc từng mục trong nhóm
- GV nhận xét
* Thi đọc giữa các nhóm
3 HD tìm hiểu bài
- Tuyển tập này có những chuyện nào ?
- Truyện " ngời học trò cũ " ở trang nào ?
- Truyện " Mùa quả cọ " của nhà văn nào ?
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
+ GV cho HS mở mục lục sách tuần 5
4 Luyện đọc lại
- GV cho HS đọc lại toàn văn bản.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Thi tra tìm mục lục sách
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà tập tra mục lục sách
- 3 HS đọc 3 đoạn
- Nhận xét
+ HS theo dõi
+ HS đọc
VD : một / Quang Dũng / Mùa quả cọ / trang 7
- HS nối nhau đọc từng mục
+ HS lần lợt đọc từng mục trong nhóm
- Nhận xét
+ HS đọc từng mục, cả bài
- HS nêu tên từng chuyện
- HS thi nêu tên7 tác phẩm trong bài: Mùa quả cọ, Hơng đồng cỏ nội, Bây giờ bạn ở đâu, Ngời học trò cũ, Bốn mùa, ....
Trang 52
- Nhà văn Quang Dũng
- Tìm nhanh đợc những mục cần đọc
+ Cả lớp thi hỏi đáp nhanh
- HS đọc, nhận xét
 Kể chuyện
Tiết 5: Chiếc bút mực
I Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói
	- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ, kể lại đợc từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực.
	- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
 - HS khá giỏi bớc đầu biết kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện Chiếc bút mực.
+ Rèn kĩ năng nghe : tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời của bạn.
II Đồ dùng dạy học
GV : Tranh minh hoạ trong SGK
Bảng phụ chép tóm tắt nội dung chuyện
III Các hoạt động dạy hoc chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS kể lại chuện Bím tóc đuôi sam
- GV nhận xét
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD kể chuyện
* Kể từng đoạn theo tranh
- GV nêu yêu cầu của bài
Tranh 1 có những ai, họ đang làm gì?
- GV nhận xét
TRanh 2 có cảnh gì?
GV nhận xét
Tranh 3 và 4 có ai, họ đang làm gì?
GV nhận xét
Kể chuyện trong nhóm
* Kể toàn bộ câu chuyện 
- GV nhận xét
Thi kể chuyện
Hớng dẫn HS đóng vai
c. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào nhất?
- Nhắc HS noi gơng theo bạn Mai
- Về nhà kể chuyện cho ngời thân nghe
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện
- Nhận xét
HS mở sách
+ HS quan sát từng tranh trong SGK
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh
trong tranh: có cô giáo, cô đang đa lọ mực cho bạn Lan.
 Bạn Lan( mặc váy đỏ)lên nhận lọ mực 
 Bạn Mai (tóc buộc nơ) ngồi ở bàn 
- HS nối tiếp nhau kể đoạn 1,2 
Cô giáo đang hỏi han bạn Lan vì sao khóc?
HS kể đoạn 3
Mai cho Lan mợn bút. 
Cô giáo khen Mai và cho Mai mợn bút của cô.
HS kể đoạn 4
Chia lớp theo nhóm 3, luyện kể trong nhóm
- Đại diện các nhóm kể chuyện trớc lớp
- HS nhận xét
- 2, 3 HS kể lại toàn bộ lại câu chuyện 
- Cả lớp nêu nhận xét
Chia nhóm tập kể theo vai
Mỗi tổ cử 1 nhóm thi kể theo vai
 Thứ năm ngày 8 tháng 10 năm 2009
Luyện từ và câu
Bài 5 : Tên riêng - Câu kiểu : Ai là gì ?
A. Mục tiêu :
 - Phân biệt từ chỉ ngời chỉ vật nói chung và từ gọi tên riêng của ngời , của vật. 
 - Biết viết hoa từ chỉ tên riêng của ngời , của vật .
 - Củng cố kỹ năng đặt câu theo mẫu ; Ai là gì ?
B. Chuẩn bị :
 * Giáo viên :
- Bảng phụ chép sẵn nội dung BT 1 
 * HS : Vở TV .
C. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
I. Kiểm tra bài cũ :
- HS tìm 1 số từ chỉ tên ngời , tên vật 
=> GV nhận xét , cho điểm 
II. Dạy bài mới :
 1. Giới thiệu bài :
GV ghi câu :ở Việt Nam có rất nhiều sông , núi.
- YC học sinh tìm từ chỉ sự vật , tên riêng có ở câu trên .
=> Tại sao trong câu lại có từ viết hoa . Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu .
 2. Hớng dẫn làm BT.
Bài 1. 
GV treo bảng và yêu cầu học sinh đọc 
- Tìm thêm từ giống từ ở cột 2 .
- Hỏi : Các từ ở cột một dùng để làm gì ?
- KL : Các từ ở cột một dùng để gọi tên một loại sự vật nói chung không cần phải viết hoa.
- Hỏi: Các từ ở cột hai dùng để làm gì? 
* KL : Các từ dùng để gọi tên riêng của một sự vật cụ thể phải viết hoa .
- GV đọc phần đóng khung SGK .
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu 
- Gọi 4 HS lên bảng .
- Gọi HS đọc tên ... tìm đợc => GV nhận xét.
- Hỏi : Tại sao phải viết hoa tên bạn và tên sông ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Với mỗi yêu cầu gọi 3 , 5 HS nói các câu khác .
3. Củng cố , dặn dò .
 - GV nhận xét tiết học 
 - Chuẩn bị giờ sau .
Hoạt động của trò
- 2 HS trả lời miệng .
- 3 em lên đặt câu có từ chỉ ngời , sự vật và gạch chân từ đó .
- 1 HS đọc 
- HS đọc bài 
- Sông Hồng , ( núi ) Tản Viên , Hà Nội, Hải Phòng .
- Gọi tên một 1 loại sự vật . 
- 3 HS nhắc lại .
- Gọi tên riêng của 1 sự vật .
- 3HS đọc lại , lớp đọc ĐT .
- Đọc bài theo yêu cầu .
- 2 HS viết tên bạn .
- 2 HS viết tên sông .
HS lớp làm nháp .
- Đặt câu theo mẫu .
- VD : Trờng em / là trờng CĐ
Trờng học / là nơi rất vui / 
Em thích nhất / là môn TV .
Môn TV là môn em học giỏi nhất .
 Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Chính tả ( tập chép )
Tiết 9: Chiếc bút mực
I Mục tiêu
	- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài : Chiếc bút mực
	- Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần ( âm chính ) ia / ya
	- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu l / n hoặc vần en / eng
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ viết nội dung đoạn văn cần chép
 Bảng phụ viết nội dung BT 2
HS : VCT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu HS viết : dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã....
- GV nhận xét.
2 Bài mới
a Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b HD tập chép
* HD HS chuẩn bị
- GV treo bảng phụ đã viết đoạn tóm tắt câu chuyện Chiếc bút mực
- GV yêu cầu HS viết những tiếng dễ sai : bút mực, lớp, quên, lấy, mợn....
Bài viết có mấy câu?
Những từ nào viết hoa, vì sao?
* HD viết bài
* GV chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- GV nhận xét
c HD làm bài tập chính tả
* Bài tập 2
- GV giúp HS nắm yêu cầu của bài
GV treo bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Tia nắng, đêm khuya, cây mía.
* Bài tập 3
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Cái nón đội đầu che ma nắng.
Con lợn kêu ủn ỉn.
Lời có nghĩa là ngại làm việc.
Non trái nghĩa với già.
d. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- GV khen những HS chép bài sạch đẹp
- 2 em lên bảng viết
- Dới lớp viết vào bảng con
+ 2, 3 HS đọc đoạn chép
- HS viết vào bảng con
Có 5 câu
Trong, Một, Hoá (là chữ đầu câu)
Lan, Mai ( là tên riêng)
- HS tìm những chỗ có dấu phẩy trong đoạn 
- 1 HS đọc lại đoạn văn ( chú ý ngắt nghỉ đúng những chỗ có dấu phẩy )
- HS viết bài
+ HS tự chữa lỗi bằng bút chì
+ 2, 3 HS lên bảng làm
- Lớp làm VN
- Nhận xét bài làm của bạn trên bảng
+ HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào VN
- 2, 3 HS lên bảng làm
- Cả lớp chữa bài
HS đọc bài làm đúng( lu ý phát âm đúng để phân biệt l/ n).
Chính tả ( nghe viết )
Tiết 10: Cái trống trờng em
I Mục tiêu
+ Nghe, viết chín ... việc gọn gàng , ngăn nắp . ích lợi của việc gọn gàng , ngăn nắp .
 - HS có ý thức gọn gàng , ngăn nắp trong học tập , SH .
 - HS yêu mến những bạn sống gọn gàng ngăn nắp .
B . Đồ dùng dạy học :
 - GV : Phiếu thảo luận cho HĐ 1, 3-Tiết 1 .
 - HS :Vở BT .
 C . Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
I . Kiểm tra bài cũ :
 - Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ?
 - GV nhận xét .
 II . Dạy bài mới :
 * Giới thiệu bài :
 * Hoạt động 1 :QS và TLCH .
 - GV treo tranh minh hoạ .
 - Yêu cầu HS q/s và thảo luận các câu hỏi :
 1 . Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 2 . Bạn làm thế để nhằm mục đích gì?
=>GV nêu kết luận : Các em cần rèn luyện thói quen gọn gàng , ngăn nắp trong sinh hoạt .
 * Hoạt động 2 : Phân tích truyện 
* GV kể chuyện :
"Chuyện xảy ra trớc giờ ra chơi " 
_Yêu cầu HS nghe để trả lời câu hỏi .
1 . Tại sao cần gọn gàng , ngăn nắp .
2 . Nếu không ngăn nắp , gon gàng thì sẽ gây hậu quả gì ?
=> GV kết luận : Tính bừa bãi khiến nhà cửa lộn xộn , làm mất thời gian tìm kiếm .
=>do đó cần phải giữ gìn thói quen gọn gàng , ngăn nắp .
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống :
GV chia lớp thành các nhóm và phát phiéu giao việc cho các nhóm .( mỗi nhóm một tình huống ) . 
+ Tình huống 1 : Hà đang thu đồ dùng học tập thì bạn đến rủ đi chơi . Nếu em là Hà em sẽ làm nh thế nào?
+Tình huống 2 : Bé Nam đã học lớp 1 nhng luôn vứt sách vở lung tung =>cả nhà nhiều lần vất vả để tìm sách cho bé đi học . Nếu em là anh chị của em Nam , em làm thế nào ?
+ Tình huống 3 : Ngọc đợc giao nhiệm vụ dọn chăn chiếu sau giờ nghỉ tra ở lớp . Nhng ngủ dậy là Ngọc chạy ra sân chơi . Là bạn của Ngọc , em sẽ làm nh thế nào ?
+Tình huống 4 : Tuấn ngồi cùng Nga, ngày nào Tuấn cũng để nhờ đồ dùng sang bàn Nga . Nếu là Nga , em sẽ làm gì ?
- Gọi HS các nhóm lên trình bày ý kiến và tìm cách xử lí đúng nhất .
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
 - Hớng dẫn thực hành ở nhà. 
 - Dặn HS chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động học
- 2 HS trả lời , HS khác bổ sung .
* HS quan sát tranh thảo luận theo phiếu :
- Cất sách vở đã học lên giá sách .
- Giữ gìn sách vở phẳng .
- Giữ gọn gàng nhà cửa và nơi học tập của mình .
* Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- HS chú ý nghe .
- VD : + Không mất thời gian tìm 
 +Giữ đồ bền đẹp .
+Đồ dùng để lộn xộn , khó thấy . 
+Mất thời gian tìm .
+ Nhà cửa bẩn thỉu , bừa bãi .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả .
- Trao đổi giữa các nhóm .
- HS trở về vị trí theo nhóm .
- Thu dọn xong mới đi .
+ Khuyên em để sách vở gọn gàng , ngăn nắp .
+ Luyện cho Nam tập sắp xếp đồ dùng . Có thể ngày đầu cùng làm với Nam .
+ Khuyện Ngọc phải hoàn thành nhiệm vụ đợc giao và cùng làm việc với Ngọc.
+Nga cần yêu cầu Tuấn để sách vở ...của Tuấn vào đúng ngăn bàn và sắp xếp cho gọn , cần mang ít đồ chơi đến lớp .
* Đại diện nhóm trình bày .
Thể dục 
Tiết 9 : Chuyển đội hình hàng dọc sang đội hình vòng tròn và ngợc lại - Ôn 4 động tác của bài thể dục phát triển chung
A - Mục tiờu: 
-ễn 4 động tỏc vươn thở, tay, chõn và lườn. 
-Học cỏch chuyển đội hỡnh hàng dọc thành vũng trũn và ngược lại. 
B - Địa điểm, phương tiện: 
 - Sõn trường
 - Tranh, , cũi.
C - Nội dung và phương phỏp lờn lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương phỏp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yờu cầu bài học.
-Giậm chõn tại chỗ đếm to theo nhịp 1-2.
-Kiểm tra bài cũ: 2-4 HS thực hiện 4 động tỏc thể dục đó học.
7 phỳt
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
-Chuyển đội hỡnh hàng dọc thành đội hỡnh vũng trũn và ngược lại 2-3 lần.
-GV giải thớch động tỏc sau đú hụ khẩu lệnh và dựng lời chỉ dẫn HS cỏch di chuyển.
 - Chuyển đội hình- ễn 4 động tỏc: vươn thở, tay, chõn, lườn: 2 lần (2 x 8 nhịp).
+Lần 1: GV điều khiển.
+Lần 2: Lớp trưởng điều khiển.
-Trũ chơi: Kộo cưa lừa xẻ.
20 phỳt
 x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 HS chơi.
III-Phần kết thỳc:
8 phỳt
-Cúi người thả lỏng: 5-10 lần.
-Nhảy thả lỏng, sau đú thu nhỏ vũng trũn.
-GV cựng HS hệ thống bài học - Nhận xột giờ học - Về nhà thường xuyờn tậpluyện. Chuẩn bị bài sau
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
 Thể dục 
Tiết 10: Học động tác bụng – Chuyển đội hình hàng ngang sang đội hình vòng tròn và ngợc lại
A - Mục tiờu: 
-ễn 4 động tỏc vươn thở, tay, chõn và lườn. Học động tỏc bụng.
-Học cỏch chuyển đội hỡnh hàng ngang thành vũng trũn và ngược lại. 
B - Địa điểm, phương tiện: 
 - Sõn trường 
 - Tranh, cũi.
C - Nội dung và phương phỏp lờn lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương phỏp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yờu cầu bài học.
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hỏt.
-Xoay cỏc khớp cổ tay, chõn, đầu gối
7 phỳt
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
-Chuyển đội hỡnh hàng ngang thành đội hỡnh vũng trũn và ngược lại 2-3 lần.
-Dựng khẩu lệnh cho HS chuyển từ hàng ngang thành vũng trũn à hàng ngang à vũng trũn à hàng ngang
-Học động tỏc bụng: 4-5 lần.
Như động tỏc chõn khi cỳi ở nhịp 2 và nhịp 6 HS hay khụy gối. Sửa sai cho HS khụng khụy gối. Xem hỡnh 37/48 SGV.
-ễn 5 động tỏc của bài thể dục đó học: 2-3 lần (2 x 8 nhịp).
+Lần 1: GV làm mẫu + hụ.
+Lần 2,3: GV giao cho lớp trưởng điều khiển. GV theo dừi sửa sai.
-Trũ chơi: Qua đường lội.
20 phỳt
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
HS chơi.
III-Phần kết thỳc:
8 phỳt
-Cuối người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
-GV cựng HS hệ thống bài học - Nhận xột giờ học - Về nhà tập lại 5 động tỏc đó học. Chuẩn bị bài sau.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
An toàn giao thông
Bài 5: Phơng tiện giao thông đờng bộ
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết một số loại xe thờng thấy đi trên đờng bộ.
- Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phơng tiện giao thông.
2. Kỹ năng:
- Biết tên các loại xe thờng thấy.
- Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm
3. Thái độ:
- Không đi bộ dới lòng đờng.
- Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.
II. Nội dung an toàn giao thông:
- Phơng tiện giao thông đờng bộ gồm:
+ Phơng tiện giao thông thô sơ: Không có động cơ nh xe đạp, xích lô, xe bò
+ Phơng tiện giao thông cơ giới: Ô tô, máy kéo, mô tô 2, 3 bánh, xe gắn máy.
* Điều luật có liên quan: Đ3, khoản 12,13 (luật GTĐB)
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to
2. Học sinh: Tranh ảnh về phơng tiện giao thông đờng bộ.
IV. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hàng ngày, các em thấy có các loại xe gì trên đờng
- Học sinh tự nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp
Giáo viên: Đó là các phơng tiện giao thông đờng bộ
- Vài em nhắc lại
Đi bằng gì nhanh hơn. Xe máy, ô tô nhanh hơn.
Phơng tiện giao thông giúp ngời ta đi lại nhanh hơn, không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt mỏi. Giáo viên ghi tên bài.
Hoạt động 2: Nhận diện các phơng tiện giao thông
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết một số loại phơng tiện giao thông đờng bộ. Học sinh phân biệt xe thô sơ và xe cơ giới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên treo hình 1+hình 2 lên bảng 
- Phân biệt 2 loại phơng tiện giao thông đờng bộ ở 2 tranh.
- Giáo viên gợi ý so sánh tốc độ, tiếng động, tải trọng
- Học sinh quan sát hình 1,2
- Hình 1: Xe cơ giới
- Hình 2: Xe thô sơ
- Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây điếng động lớn, chở nặng, nhiều, dễ gây tai nạn
- Xe thô sơ: Ngợc lại
c. Kết luận: 	Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, bò, ngựa
	Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy
	Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm
	Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm
	Khi đi trên đờng cần chú ý tiếng động cơ, tiếng còi xe để phòng tránh nguy hiểm
Giáo viên: Có một số loại xe u tiên gồm xe cứu hoả, cứu thơng, công an cần nhờng đờng cho loại xe đó.
Hoạt động 3: Trò chơi
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kiến thức ở hoạt động 2
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm 
- Nếu em đi về quê em đi bằng phơng tiện giao thông nào? 
- Vì sao? 
- Có đợc chơi đùa ở lòng đờng không? vì sao?
- Các nhóm thảo luận trong 3 phút ghi tên phơng tiện giao thông đờng bộ đã học vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày 
- Học sinh chọn phơng tiện
- Nêu lý do
- Không – vì rất nguy 
c. Kết luận: Lòng đờng dành cho ô tô, xe máy, xe đạp đi lại. Các em không chạy nhảy, đùa nghịch dới lòng đờng dễ xảy ra tai nạn.
Hoạt động 4: Quan sát tranh
a. Mục tiêu:
Nhận thức đợc sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đờng có nhiều phơng tiện giao thông đang đi lại.
b. Cách tiến hành
- Treo tranh 3,4
- Trong tranh có loại xe nào đang đi trên đờng?
- Khi đi qua đờng cần chú ý loại phơng tiện giao thông nào?
- Cần lu ý gì khi tránh ô tô, xe máy?
- Học sinh quan sát tranh
- Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô, xe bò kéo
- Xe cơ giới (ô tô, xe máy) vì nó đi nhanh
- Quan sát và tránh từ xa
c. Kết luận: Khi đi qua đờng phải chú ý quan sát ô tô, xe máy và tránh từ xa để đảm bảo an toàn.
- Vài em nhắc lại kết luận. 2 em đọc ghi nhớ.
V. Củng cố:
Kể tên các loại phơng tiện giao thông
Xe thô sơ
Xe cơ giới
Chơi trò chơi: Ghi tên vào đúng cột
Cử 2 đội chơi: Mỗi đội 2 ngời sử dụng 1 bảng phụ kẻ sẵn 2 cột: 
Giáo viên đọc tên phơng tiện. Các đội nghe và tự xếp vào các cột cho đúng.
Hoạt động tập thể
Chủ điểm: Truyền thống nhà trờng
Vệ sinh lớp học, bồn hoa cây cảnh
I Mục tiêu
- HS biết đợc những công việc của vệ sinh lớp học
	- Thấy đợc ích lợi của vệ sinh lớp học
	- GD HS có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học làm sạch đẹp
II Chuẩn bị
Chổi cán dài, chổi chít, chậu, rẻ lau, khẩu trang
III Nội dung
1 GV phân công
+ GV chia 4 tổ phân công công việc cho từng tổ :
	- Tổ 1 : quét mạng nhện xung quanh lớp
	- Tổ 2 : lau cửa lớp, cửa sổ, bàn ghế
	- Tổ 3 : Nhặt giấy rác, đổ rác
 - Tổ 4 : Nhổ cỏ ở bồn hoa và tới cây cảnh.
+ GV HD HS cách làm :
	- Quét mạng nhện
	- Quét lớp
	- Lau bàn ghế
 - Nhổ cỏ, tới cây.
+ GV nhắc nhở HS cẩn thận khi làm tránh gây bụi mắt. Đổ rác đúng quy định
2 HS tiến hành công việc
- GV theo dõi nhắc nhở HS
3 Tổng kết, dặn dò:
	- GV nhận xét tuyên dơng những em tích cực khi làm
	- Dặn dò : vệ sinh lớp học

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc