Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 30 năm học 2010

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 30 năm học 2010

Tập đọc

AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG

( 2 Tiết )

I. MỤC TIU

- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ r ý , biết đọc r lời nhn vật trong cu chuyện

- Hiểu ND: Bc Hồ rất yu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)

* HS khá giỏi trả lời được CH2.

- HS cĩ ý thức trong học tập, vng lời thầy cơ gio

II. Đồ dùng dạy học :

 -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.

 -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần số 30 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Ngày, tháng, năm
Môn học
Tiết
Tên bài dạy.
Thứ Hai
 29.03.2010
Đạo đức
30
Bảo vệ loài vật có ích ( Tiết 1 )
Tập đọc
88
Ai ngoan sẽ được thưởng ( Tiết 1 )
Tập đọc
89
Ai ngoan sẽ được thưởng ( Tiết 2 )
Toán
146
Kí – lô - mét
Chào cờ
59
Tâng cầu – Trò chơi : Tung vòng vào đích
 Thứ Ba
30.03.2010
Chính tả
59
( Nghe – viết ) : Ai ngoan sẽ được thưởng.
Toán
147
Mi – li - mét
Kể chuyện
30
Ai ngoan sẽ được thưởng.
Mỹ thuật
30
Đề tài vệ sinh mơi trường
Tập đọc
90
Cháu nhớ Bác Hồ
Thứ Tư
31.03.2010
Toán
148
Luyện tập
L.T - Câu
30
Từ ngữ về Bác Hồ
Thể dục
59
Tâng cầu – Trò chơi : Tung vòng vào đích
 Âm nhạc
30
Bắc kim thang
Chính tả
60
( Nghe – viết ) : Cháu nhớ Bác Hồ
Thứ Năm
 01.04.2010
Toán
149
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Tập viết
30
Chữ hoa M ( Kiều 2 )
Thể dục
60
Tâng cầu – Trò chơi : Tung vòng vào đích
Tập. L. văn
30
Nghe – Trả lời câu hỏi
Thứ Sáu
03.04.2010
Toán
150
Phép cộng ( không nhớ ) trong phạm vi 1000
T. N. X. H
30
Nhận biết cây cối và các con vật
Thủ công
30
Làm vòng đeo tay ( Tiết 2 )
S.H. T. T
30
Ổn định nề nếp học tập 
Ngày soạn:.//2010
Ngày dạy :.//2010
Tập đọc
AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG
( 2 Tiết )
I. MỤC TIÊU
- Nghắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý , biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện
- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà , xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ. (trả lời được CH 1; 3; 4; 5)
* HS khá giỏi trả lời được CH2.
- HS cĩ ý thức trong học tập, vâng lời thầy cơ giáo
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ bài tậpđọc trong SGK.
 -Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(1’)
(2’)
(10’)
(3’)
(3’)
(7’)
(4’)
(5’)
(15’)
(3’)
(10’)
(4’)
(3’)
Tiết : 1
1 .Kiểm tra bài cũ : 
 - GV gọi HS đọc bài và hỏi Cây đa quê hương.
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 -Nhận xét chung . 
2 . Bài mới 
 Giới thiệu bài ghi tựa . 
a. Luyện đọc :
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung :Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu . Bác luôn khuyên thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm.
Đọc từng câu.
Luyện phát âm:
GV chốt lại và ghi từ khó lên bảng .
GV đọc mẫu :
 + Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn .
 - Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV theo dõi uốn nắn.
 - Yêu cầu HS đọc từ chú giải sgk.
GV treo bảng phụ đoạn văn viết sẵn luyện đọc ngắt nhịp:
Hướng dẫn đọc bài: 
 Giọng người kể vui, giọng đọc lời Bác ôn tồn, trìu mến . Giọng các cháu vui vẻ, nhanh nhảu . Giọng Tộ khe khẽ, rụt rè .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Thi đọc đoạn giữa các nhóm .
 - GV nhận xét tuyên dương những HS đọc tốt . 
 -Đọc toàn bài . 
 - Đọc đồng thanh bài
Tiết 2
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 - GV yêu cầu HS đọc bài tập đọc.
 + Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng? 
+ Bác Hồ hỏi các em HS những gì ?
 +Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì về Bác? 
+ Các em đề nghị chia kẹo cho những ai ?
 + Tại sao Tộ lại không dám nhận kẹo của Bác cho ?
+ Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
* Ýù nghĩa : Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi . Bác luôn quan tâm đến việc ăn ở, học hành của các cháu như thế nào ? Bác khen ngợi các em biết tự nhận lỗi . Thiếu niên nhi đồng phải thật thà, dũng cảm, xúng đánh là cháu ngoan Bác Hồ .
c. Luyện đọc lại :
 - Đọc lại bài theo vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, HS và Tộ .
 - GV nhận xét tuyên dương . 
3 . Củng cố : 
+ Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng ?
 + Tại sao Bác khen Tộ ngoan ?
 + Câu chuyện cho em biết điều gì ?
4. Nhận xét, dặn dò : Về nhà học bài cũ, xem trước bài “ Cháu nhớ Bác Hồ”
 -Nhận xét đánh giá tiết học .
 - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV .
- HS lắng và đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-HS đọc từ khó:
 - quây quanh, non nớt, reo lên, trìu mến, tắm rửa, vang lên, 
- HS trả lời:
 - Bài này có 3 đoạn .
 - Đoạn 1 : Từ đầu nơi tắm rửa.
 - Đoạn 2 : Tiếp đó đồng ý ạ.
 - Đoạn 3 : Phần còn lại .
- HS đọc nối tiếp mỗi em một đoạn.
- HS đọc từ chú giải sgk .
- non nớt
 -trìu mến
 -mừng rỡ 
- HS đọc ngắt nhịp :
- Thưa Bác, hôm nay cháu không vâng lời cô .// 
 Cháu chưa ngoan /nên không được ăn kẹo của Bác. /
 - Đọc nhấn giọng ở các câu hỏi .
 -Các cháu chơi có vui không?/ Các cháu ăn có no không?/ Các cô có mắng phạt các cháu không?/ Các cháu có thích kẹo không?/ Các cháu có đồng ý không?.
 -Lời trẻ em ngây thơ.
 -Thể hiện tình yêu thương
 -Vui mừng lộ ra bên ngoài.
- Các nhóm thực hành thi đọc.
- HS đọc, một em khác nhận xét .
 - HS đọc lại bài .
 -Lớp đọc đồng thanh bài.
-1 HS đọc bài, lớp đọc thầm .
 -Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
 - Các cháu chơi có vui không ?/ Các cháu ăn có no không ?/ Các cô có mắng phạt các cháu không ?/ Các cháu có thích kẹo không ?/ Các cháu có đồng ý không ?/
 Bác rất quan tâm đến việc ăn, ngủ,nghỉ,củacác cháu thiếu nhi.Bác còn mang kẹo chia cho các em.
 -Những ai ngoan sẽ được Bác chia kẹo . Ai không ngoan sẽ không được nhận kẹo của Bác.
 -Vì Tộ tự thấy hôm nay mình chưa ngoan , chưa vâng lời cô giáo.
 -Vì Tộ biết nhận lỗi./ Vì Tộ dũng cảm nhận lỗi./
 -HS nhắc lại .
-Đọc bài theo vai ( vai người dẫn chuyện, Bác Hồ, em bé, Tộ ).
- HS trả lời .
Toán
KI - LÔ MÉT
I. MỤC TIÊU
- Biết ki lơ mét là một đơn vị đo độ dài, biết đọc viết kí hiệu đơn vị ki lơ mét
- Biết được quan hệ giữa đơn vị ki lơ mét và đơn vị mét
- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo đơn vị ki lơ mét
- Nhận biết khoảnh cách giữa các tỉnh trên bản đồ
* BT 1; 2; 3.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Bản đồ VN hoặc lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 .Kiểm tra bài cũ : . 
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập cả lớp làm giấy nháp.
- Nhận xét ghi điểm .
 2 .Bài mới : Kí lô mét
* Giới thiệu Km : 
 + Chúng ta đã được học các đơn vị đo độ dài nào ?
 - Ki lô mét kí hiệu là km.
 - 1 kilômét có độ dài bằng 1000 mét.
 - GV ghi bảng : 1km = 1000 m
* Luyện tập , thực hành
 Bài1 :Số ?
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài2 :
 - GV vẽ đường gấp khúc như SGK lên bảng và yêu cầu HS đọc tên từng đường thẳng . 
 + Quảng đường từ A à B dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ B à D dài bao nhiêu km ?
 + Quảng đường từ C à Adài bao nhiêu km ?
 Bài 3 :Nêu rõ số đo thích hợp .(theo mẫu ) 
 - GV treo lược đồ như SGK . Sau đó chỉ trên bản đồ để giới thiệu : Quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
 - GV yêu cầu HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài .
 - GV gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến đường.
3 . Củng cố dặn dò: 
+ 1 Km bằng bao nhiêu mét ?
 + 1 m bằng bao nhiêu cm?
 + 1 m bằng bao nhiêu dm ?
Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập . 
 - Nhận xét tiết học.
- 4 HS lên làm bài tập:
 1dm =.cm
 1m =.cm
.cm = 1m
.dm = 1m
Xentimét , đềximét , mét
- HS nhắc lại.
1 km = 1000m 1000m = 1km
1 m = 10 dm 10 dm= 1 m
1 m = 100cm 10 cm = 1dm
-HS đọc và làm tính rồi nêu kết quả .
+ Quảng đường từ A à B dài 23 km
+ Quảng đường từ B à D dài 90 km
+ Quảng đường từ C à A dài 65 km
- HS quan sát lược đồ.
 Quãng đường
Dài
Hà Nội - Cao Bằng
Hà Nội - Lạng Sơn
Hà Nội - Hải Phòng
Hà Nội - Vinh
Vinh - Huế
TP Hồ Chí Minh – Cần Thơ
TP Hồ Chí Minh- Cà Mau
 285 km
.........................
..
..
..
..
1 km = 1000 m.
1 m = 100 cm
1 m = 10 dm
Ngày soạn:.//2010
Ngày dạy :.//2010
Đạo đức
BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T1)
I. MỤC TIÊU
- Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộcđối với cuộc sống của con người
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật cĩ ích 
- HS biết yêu quý các con vật nuơi
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh, ảnh 
 -Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 .Kiểm tra bài cũ : 
 + Vì sao cần phỉ giúp đỡ người khuyết tật ?
 + Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật ?
 -GV nhận xét ghi điểm . 
 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 : Trò chơi đố vui “Đoán xem con gì”.
-HS biết ích lợi một số con vật có ích.
- GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhất sẽ là tổ thắng cuộc.
- GV giới thiệu tranh ( ảnh ) các con vật : trâu, bò , gà , heo ,  
 - GV ghi tóm tắt ích lợi của các con vật có ích lên bảng.
 Kết luận : Trên trái đất này, hầu hết các con vật đều có ích cho cuộc sống.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bào vệ loài vật có ích.
 + N1 : Em biết những con vật nào có ích ?
+ N2 & N3 : Hãy kể những ích lợi của những con vật có ích đó ?
 + N4 : Cần làm gì để bảo vệ những con vật có ích đó ?
 - GV yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận 
Kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta sống trong môi trường trong lành . Cuộc sống của con người kho ...  điểm dừng bút cùa N1 lia bút đến đoạn cong ĐK5 , viết tiếp nét móc xuôi trái rồi dừng bút ở ĐK1 .
N3 : Từ điểm dừng bút cùa N2 lia bút lên đoạn nét móc ở ĐK5 , viết tiếp nét lượn ngang rồi đổi chiều bút viết tiếp nét cong trái. 
Dừng bút trên ĐK2 .
 - GV theo dõi và uốn nắn cho HS .
* HD viết cụm từ ứng dụng :
 - Giới thiệu cụm từ ứng dụng “Mắt sáng như sao” 
 - Mắt sáng như sao là đôi mắt to, đẹp, tinh nhanh . Đây là cụm từ thường được dùng để tả đôi mắt của Bác Hồ.
 + Cụm từ ứng dụng có mấy chữ , là những chữ nào ?
 +Những chữ nào có cùng chiều cao 2,5 li 
 + Con chữ nào cao hơn 1 li ?
 + Con chữ nào cao 1 li ?
 + Khoảng cách của các con chữ bằng chừng nào 
 - GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng chữ .
 - GV theo dõi và uốn nắn cho HS .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết . 
 - GV nêu yêu cầu : Viết đúng mẫu chữ, đúng độ cao , đều nét và đẹp .
 - Thu một số vở bài tập để chấm . 
3 . Củng cố dặn dò: 
+Nêu quy trình cách viết chữ M hoa kiểu 2 
Trả vở nhận xét tuyên dương những HS viết đúng và đẹp .
-Về nhà viết bài ở nhà , xemtrước bài sau .
 - Nhận xét tiết học
 - chữ a hoa kiểu 2 . 
 - HS viết bảng lớp viết bảng con.
Quan sát số nét, quy trình cách viết chữ M
 - Cao 5 li , gồm 3 nét 
 - HS quan sát , theo dõi.
 - HS theo dõi.
 - HS viết bảng con.
 -HS đọc cụm từ ứng dụng .
 -Có 4 chữ : Mắt, sáng, như,sao.
-Chữ g, h cao 2 li rưỡi.
 -Chữ t cao 1 li rưỡi 
 -Các con chữ còn lại cao 1 li.
 -Bằng 1 con chữ o.
 - HS viết chữ Mắt vào bảng con .
 - HS viết bài vào vở .
- Vài HS nêu
Thể dục
TÂNG CẦU – TRÒ CHƠI “TUNG BÓNG VÀO ĐÍCH”
I . Mục tiêu : 
 -Ôn tâng cầu . Yêu cầu nâng cao thành tích.
 -Ôân “Tung bóng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Địa điểm , phương tiện :
 -Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
 -Còi , bóng và vật đích.
III . Nội dung và phương pháp :	
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(15’)
(15’)
(3’)
1. Phần mở đầu
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học :
 - Ôn tâng cầu .
 - Ôn “Tung bóng vào đích” .
 - GV tổ chức xoay các khớp cổ chân,đầu gối,hông,cổ tay, vai.
 - GV cho HS chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên : 
 - GV cho HS đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 
 - GV cho HS ôn lại các động tác vươn thở , tay , chân , toàn thân , nhảy của bài thể dục phát 
2 . Phần cơ bản
 - Ôn tâng cầu
 - Trò chơi “Tung bóng vào đích”
 + GV nhắc lại cách chơi.
 + Chia tổ và cho HS tự chơi theo tổ
 + GV tổ chức cho HS thi xem tổ nào ném trúng đích nhiều nhất .
 - Nhận xét – Tuyên dương.
3 . Phần kết thúc
 - GV tổ chức cho HS đi và hát.
 - GV tổ chức ôn động tác thả lỏng.
 - GV hệ thống bài học.
 - Về nhà ôn lại nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học .
 -HS thực hiện .
 -HS thực hành tâng cầu .
- Thực hiện 5 -6 lần .
Hs thực hiện
- Hs thực hiện
Ngày soạn:.//2010
Ngày dạy :.//2010
Tập làm văn
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I). Mục tiêu
- Nghe kể và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện Qua suối (BT1). Viết được câu trả lời cho câu hỏi d ở bài tập 1 (BT2)
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Tranh minh hoạ câu chuyện.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Kể lại câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương và trả lời câu hỏi sau .
 + Vì sao cây hoa biết ơn ông lão ?
 + Cây hoa xin trời điều gì ?
 + Vì sao trời lại cho hoa toả hương vào ban đêm?
 - Nhận xét ghi điểmGV
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* HD làm bài.
Bài 1:Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi .
 - GV treo bức tranh .
 - GV kể chuyện lần 1
 - GV gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
 - GV kể chuyện lần 2 : GV vừa kể vừa giới thiệu tranh.
 - GV kể chuyện lần 3 và đặt câu hỏi
 + Bác Hồ và các chiến sĩ cảnh vệ đi đâu ?
 + Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ ?
 + Khi biết hòn đá bị kênh , Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ?
+ Câu chuyện “Qua suối” nói lên điều gì về Bác Hồ ?
 - GV yêu cầu HS thực hiện hỏi - đáp theo cặp.
 - GV nhận xét tuyên dương . 
 - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện . 
Bài 2 :Viết câu trả lời cho câu hỏi d trong bài tập 1 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố : 
 + Qua câu chuyện “Qua suối”emtự rút ra được bài học gì ?
-Về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình , người thân nghe.
 - Nhận xét tiết học.
- 3 HS kể truyện và trả lời câu hỏi .
 - HS lắng nghe nội dung truyện.
 - HS quan sát và lắng nghe .
 - HS theo dõi và trả lời .
- Bác Hồ và các chiến sĩ đi công tác.
 -Khi qua một con suối có những hòn đá bắc thành lối đi , một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì có một hòn đá bị kênh .
 - Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa.
 -Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người .
 - HS thực hiện hỏi -đáp: HS 1 đọc câu hỏi , 
HS 2 trả lời.
1 HS kể .
 - HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
 -Phải biết quan tâm đến người khác. Cần quan tâm tới mọi người xung quanh
Toán
PHÉP CỘNG ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết cộng nhẩm các số trịn trăm.
* BT1(cột 1,2,3); BT2a; BT3.
II . Đồ dùng dạy học : 
 -Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
(5’)
(27’)
(3’)
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi vài HS lên làm bài tập, cảl7óp làm giấy nháp . 
-GV nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hướng dẫn :
 - Giới thiệu phép cộng
 - GV vừa nêu bài toán vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trong SGK.
 + Bài toán có 326 hình vuông , thêm 253 hình vuông nữa . Có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
 + Muốn biết có bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
 - Để biết được có bao nhiêu hình vuông ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng .
 - GV yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn.
 + Tổng của 326 và 253 có mấy trăm , mấy chục , mấy đơn vị ?
 + Gộp 5 trăm , 7 chục và 9 hình vuông lại thì có tất cả bao nhiêu hình vuông ?
 + Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu ?
 326 
 253 
 579 
 +
 - Đặt tính và thực hiện tính giống như cộng 2 chữ số .
 6 cộng 3 bằng 9 viết 9
 2 cộng 5 bằng 7 viết 7
 3 cộng 2 bằng 5 viết 5
* Chú ý : Để thực hiện phép cộng phải qua 2 bước :
Bước 1 :Đặt tính ( viết cho thẳng hàng trăm với trăm, chục thẳng chục và đơn vị thẳng đơn vị)
Bước 2 :Tính ( Cộng từ phải qua trái theo thứ tự đơn vị – chục – trăm )
* Luyện tập , thực hành :
Bài 1 :Tính .
 - Yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính .
 832 257 
 152 321 
 984 578 
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 : Tính nhẩm theo mẫu . 
a. 200 + 100 =300
b. 800 +20 =1000 .
 -GV nhận xét sửa sai . 
3. Củng cố : 
 +
 + Muốn cộng số có 3 chữ số ta làm thế nào 
 - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính . 
-Về nhà học bài cũ , làm bài tập 
 - Nhận xét tiết học.
 2 HS lần lượt lên bảng làm bài tập:
389
3trăm 8chục 9 đơn vị
389=300 +80 + 9
237
164
352
658
 - HS theo dõi và tìm hiểu bài toán.
-HS phân tích bài toán .
-Ta thực hiện phép cộng.
 - HS quan sát hình biểu diễn.
-Có 5 trăm , 7 chục và 9 đơn vị.
 -Có tất cả là 579 hình vuông.
 -Bằng 579.
 - HS nhắc lại .
326 + 253 = 579 .
- HS nhắc lại .
- Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính cả lớp làm vào bảng con .
 235 637 503 625
 451 162 354 43
 686 799 857 668
 +
 +
 +
 +
 - HS đọc yêu cầu .
+
+
 - HS làm miệng .
500 +100 = 600 200 +200 = 400
300 +100 = 400 500 +300 = 800
600 +300 = 900 800 +100 = 900
400 +600 = 1000 500 +500 = 1000
 - 2 HS lên bảng làm . 
 - HS nhận xét 
TIẾT SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TIẾT 30
I Mục tiêu
HS tự nhận xét tuần 30
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
- Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp.
- Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật.
II. Những thực hiện tuần qua:
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ.
 Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. 
 - Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm.
 * Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết.
 * Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp.
 * Phòng tránh tai nạn thương tích và té nước và H1N1.
* Thực hiện tốt An toàn thông
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
Văn nghệ, trò chơi:
Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. 
Tổ trưởng chuyên mơn duyệt
Phĩ Hiệu teưởng chuyên mơn duyệt
 An Lộc , ngày.. tháng.. năm 2010
Khối trưởng
 An Lộc, ngày.. tháng.. năm 2010
Phĩ Hiệu trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 2 CKT tuan 30 3 cot.doc