Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 4

Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 4

 Tập đọc

Tiết 10+11 Bím tóc đuôi sam

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu.

- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.

- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài – hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học. Cần đối xử tốt với các bạn gái.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối lớp 2 - Nguyễn Thị Tuyết Mai - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30 / 8 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai ngày 31 tháng 8 năm 2009
Chào cờ
Tiết 4 Tập trung toàn trường
Tập đọc
Tiết 10+11
Bím tóc đuôi sam
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Loạng choạng, ngã phịch, đầm đìa, ngượng nghịu. 
- Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy, hai chấm, chấm cảm, chấm hỏi.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện và giọng nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài – hiểu nội dung câu chuyện: Không nên nghịch ác với bạn. Rút ra được bài học. Cần đối xử tốt với các bạn gái.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.
III. hoạt động dạy học.
Tiết 1:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 em đọc thuộc lòng bài thơ gọi bạn và TLCH.
- Bài thơ giúp em hiểu gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài học mới.
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Luyện đọc 
a. GV đọc mẫu
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+ Đọc từng câu:
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
+ GV uốn nắn theo dõi HS đọc
+ Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
 (GV Hướng dẫn cách đọc trên bảng phụ)
- Kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc chú giải SGK.
- Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt
 Đối xử tốt
- Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm mặt.
- Nói và làm điều tốt với người khác.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm
e. Cả lớp đọc đồng thanh 1, 2 đoạn
Tiết 2
2.3 Hướng dãn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1:
- HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- Các bạn gái khen Hà như thế nào ?
- 1 em đọc câu hỏi 1
- ái chà chà - Bím tóc đẹp quá.
Câu hỏi 2:
- 1 em đọc câu hỏi.
- Vì sao Hà khóc
- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị ngã
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa nghịch của Tuấn ?
- HS nêu.
- Đó là trò nghịch ác, không tốt với bạn, thiếu tôn trọng bạn.
Câu hỏi 3:
- Đọc thầm Đ3.
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên bằng cách nào ?
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp.
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà nín khóc và cười ngay.
- Vì nghe thầy khen Hà rất vui mừng và tự hào.
Câu hỏi 4:
Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì ?
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
4. Luyện đọc lại.
- Đọc phân vai theo nhóm.
- Đọc theo nhóm tự phân vai người dẫn chuyện, Tuấn, thầy giáo, Hà mấy bạn gái nói câu: ái chà chà ! Bím tóc đẹp quá.
5. Củng cố dặn dò
- Qua câu chuyện này em thấy bạn Tuấn có điểm nào đúng chê và điểm nào đáng khen.
- Đáng chê vì đùa nghịch ác quá
- Đáng khen vì khixin lỗi bạn.
Toán
Tiết 16
29 + 5
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng dạng 29 + 5 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết ).
- Củng cố những hiểu biết về tổng, số hạng, về nhận dạng hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học.
- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính nhẩm
- 2, 3 em đọc bảng cộng 9 cộng với một số.
- HS làm vào bảng con.
9 + 4 + 2 =
9 + 9 + 1 =
2. Bài mới
* Giới thiệu phép cộng 29+5:
- GV đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que tính và 9 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính ?
- Thêm 5 que tính rời. Hỏi có bao nhiêu que tính.
- Có 29 que tính.
- HS cùng lấy số que tính.
- HS cùng lấy số que tính.
- GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1 que tính rời thành 1 chục que tính còn 4 que rời - được 3 bó (3 chục) 3 chục que tính thêm 4 que tính được 34 que tính.
- HS nêu 29 + 5 = 34
29 + 5 = 20 + 9 + 5
 = 20 + 9 + 1 + 4
= 20 + 10 + 4
= 30 + 4
= 34
- Hướng dẫn cách đặt tính 29
 5
 34
- 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
- Nêu cách đặt tính.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Nêu cách thực hiện phép tính.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang trái.
3. Thực hành
Bài 1:
Đọc yêu cầu của bài.
- Tính.
- HS làm vào bảng con
59
19
39
5
8
7
64
27
46
- GV sửa sai cho học sinh 
Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào vở
*Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực hiện phép tính có nhớ
- Củng cố tên gọi số hạng, tổng.
59
 6
65
19
 7
26
19
 8
77
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu của bài. 
- HS dùng bút và thước nối từng cặp điểm để có từng đoạn thẳng.
- Nêu tên từng hình vuông
- Hình vuông ABCD, MNPQ
4. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
Đạo đức
Tiết 4
Biết nhận lỗi và sửa lỗi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận và sửa lỗi.
- Giúp HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là làm việc làm cần thiết.
 2. Kỹ năng.
- Giúp HS đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bãi cũ:
- Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
- Mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Đóng vai theo tình huống
*Mục tiêu: HS lựa chọn và thực hành vi nhận và sửa lỗi.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS và phát phiếu giao việc
- HS TLN4
- TH1: Lan đang trách Tuấn
"Sao bạn hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình"
- Tuấn xin lỗi bạn vì không giữ đúng lời hứa và giải thích lí do.
- Em sẽ làm gì nếu em là Tuấn ?
TH2: Nhà cửa đang bừa bãi chưa dọn dẹp. Bà mẹ đang hỏi Châu "Con đã dọn dẹp nhà cho mẹ chưa" em sẽ làm gì nếu em là Châu ?
- Châu cần xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa.
TH3: Tuyết mếu máo cần quyển sách "Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tờ rời "nếu là Trường em sẽ làm gì ?
- Trường cần xin lỗi bạn và dán lại sách cho bạn.
TH4: Xuân quên không làm bài tập TV sáng nay đến lớp các bạn KT bài ở nhà. Em sẽ làm gì nếu em là Xuân.
- Xuân nhận lỗi với cô giáo với các bạn và làm bài tập ở nhà.
*Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là dũng cảm, đáng khen.
Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc làm cần thiết, là quyền của từng cá nhân.
*Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm và phát phiếu giao việc
- TLN
- Các nhóm tiến hành trình bày kết quả của nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
Kết luận: 
- Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị người khác hiểu nhầm.
- Nên lắng nghe để hiểu người khác không trách lỗi nhầm cho bạn.
- Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa lỗi như vậy mời là bạn tốt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
*Mục tiêu: Giúp học sinh đánh giá, lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ kinh nghiệm bản thân.
*Cách tiến hành:
- GV mời một số em lên kể những trường hợp mắc lỗi và sửa lỗi.
- Khen những em biết nhận lỗi và sửa lỗi.
- HS trình bày.
- Phân tích tìm hướng giải quyết đúng.
- GV nhận xét những học sinh trong lớp biết nhận lỗi.
*Kết luận chung: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
Thể dục
Tiết 7
Bài 7: 
Động tác chân: Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
I. Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Ôn 2 động tác vươn thở và tay.
- Học động tác chân
- Ôn trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
- Yêu cầu thực hiện được động tác chân ở mức độ tương đối đúng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong khi tập tham gia chơi nhiệt tình.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A.Phần mở đầu:
O O O O
O O O O
1. Nhận lớp.
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
1 - 2'
2. Khởi động:
1 - 2'
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc
50-60m
- Đi theo vòng và hít thở sâu
1 - 2'
3. Kiểm tra bài cũ:
- 1, 2 em lên kiểm tra 2 động tác TD đã học.
B. Phần cơ bản:
+ Ôn 2 động tác vươn thở.
1 – 2 lần 
2 x 8
- GV vừa làm mẫu HS tập theo.
+ Động tác chân 
4 - 5 lần
- GV nêu tên động tác làm mẫu hướng dẫn cách tập.
+ Ôn 3 ĐT vươn thở, tay chân.
2 lần
- Thi tập 3 động tác. 
2 x 8
L1: GV tập mẫu
L3, 4: GV chỉ hô không tập.
L5: Thi theo tổ.
+ Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- GV nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi.
- 1, 2 cặp lên làm mẫu sau đó chia tổ để chơi.
C. Phần kết thúc. 
- Cúi người thả lỏng 
5 - 6 lần
- Cúi lắc người thả lỏng
5 - 10
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
Toán
Tiết 17
49 + 25
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 49 + 25.
- Củng cố phép cộng dạng 9 + 5 và 29 + 5 đã học.
- Củng cố tìm tổng của 2 số hạng đã biết.
II. đồ dùng dạy học: 
- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời.
- Bảng gài que tính.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
 Nêu cách đặt tính và tính
- 2 HS lên bảng.
19 + 8
9 + 63
2. Bài mới:
* Giới thiệu phép cộng 49+25
- HS cùng lấy que tính.
- Được 74 que tính.
 6 bó và 14 que rời.
- Tách 14 que = 1 chục que tính + 4 que tính.
 - 6 bó + 1 bó = 7 bó (hay 7 chục que tính và 4 que tính).
- GV lấy 49 que tính (4bó và 9 que tính rời) và 25 que tính (2 bó và 5 que tính rời). Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính.
- 49 + 25 bằng bao nhiêu ?
- Hướng dẫn cách đặt tính 
49
25
74
- 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1.
- 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7.
3. Thực hành.
Bài 1:Tính
- Bảng con
- Nêu cách tính ?
39
64
19
- Thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.
22
29
53
61
93
72
Bài 2:
- Nêu yêu cầu bài.
- Viết số thích hợp vào ô trống theo mẫu.
Số hạng
9
29
9
49
59
- Lấy số hạng cộng số hạng.
Số hạng
6
18
23
27
29
- HS thực hiện.
Tổng 
15
47
43
76
88
- Nêu kết quả của bài toán.
Bài 3:
- 1 em đọc đề bài.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- 1 em lên bảng làm bài tập.
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét bài của bạn.
Tóm tắt:
Lớp 2A: 29 HS
Lớp 2B: 25 HS
Cả 2 lớp:  HS?
Bài giải:
Số học sinh cả 2 lớp là:
29 + 25 = 54 (HS)
ĐS: 54 HS
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Kể chuyện
Tiết 4
Bím tóc đuôi sam
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa kể được nội dung đoạn 1, 2 của câu chuyện.
- Nhớ và kể lại được nội dung đoạn 3 bằng lời của mình có sáng tạo riêng về từ ngữ, có giọng kể, điệu bộ phù hợp.
- Biết tham gia cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo ... ệc cần làm để cơ và xương phát triển tốt.
- Có ý thức thực hiện các biện pháp để cơ và xương phát triển tốt.
- Nhận xét giờ học.
Tiết 3
Tập viết
Tiết thứ 4
Chữ hoa C
I. Mục tiêu, yêu cầu
Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa C theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng cụm từ, chia ngọt sẻ bùi cỡ nhỏ; chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Viết chữ B – Bạn
Cả lớp viết bảng con.
- Nhắc câu ứng dụng đã viết ở giờ trước ?
- Viết chữ ứng dụng: Bạn
- Bạn bè sum họp
- Cả lớp viết bảng con.
- Kiểm tra vở tập viết ở nhà.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Hướng dẫn viết chữ hoa.
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ C
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ C cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ.
- GV hướng dẫn cách viết trên bìa chữ mẫu
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
b. HS viết bảng con
- HS viết chữ C 2 lượt
2.3 Viết cụm từ ứng dụng:
a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia ngọt sẻ bùi
- Em hiểu cụm từ trên như thế nào ?
- Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng cùng hưởng, khổ cực cùng chịu.
b. Quan sát bảng phụ nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Các chữ cao 1 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
+ Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b.
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
+ Các chữ cao 1,25 li: s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
+ Các chữ cao 1,5 li: t
- Nêu vị trí của các dấu thanh ?
Dấu nặng đặt dưới chữ o, dấu huyền đặt trên u, dấu hỏi đặt trên chữ e.
- GV viết mẫu chữ: Chia
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- Cả lớp viết bảng con chữ: Chia
3. Hướng dẫn HS viết vở:
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS, quan sát HS viết.
- HS viết theo yêu cầu của GV.
4. Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
__________________________________________________
Tiết 5
Thủ công
Tiết thứ 4
Gấp máy bay phản lực (t2)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp máy bay phản lực, gấp được máy bay phản lực.
- Học sinh hứng thú gấp hình.
II. đồ dùng dạy học:
- Mẫu máy bay phản lực.
- Giấy thủ công.
- Quy trình gấp máy bay.
III. hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nhắc lại các bước gấp máy bay phản lực.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Học sinh thực hành gấp máy bay phản lực.
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện theo thao tác gấp máy bay phản lực đã học ở tiết 1.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Hướng dẫn thực hành qua 2 bước.
*Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng.
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân cánh máy bay.
Bước 2: Tạo máy bay PL và sử dụng.
- Hướng dẫn thực hành qua 2 bước.
- HS thực hành gấp tên lửa.
*Lưu ý: Các đường gấp miết cho phẳng.
- GV quan sát, uốn nắn những HS chưa biết gấp.
- Hướng dẫn trang trí lên máy bay. Vẽ ngôi sao 5 cánh.
- HS tự trang trí lên sản phẩm của mình.
- Viết chữ VN lên 2 cánh máy bay.
- GV chọn 1 số sản phẩm đẹp để tuyên dương.
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- GV t/c cho HS thi phóng máy bay.
- HS thi phóng máy bay.
	3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS chuẩn bị ĐD cho bài học sau
______________________________________________________
Ngày soạn: 1/9/2009
Thứ bảy ngày 5 tháng 9 năm 2009
Tiết 1
Toán
Tiết thứ 20
28+5
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 28+5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
II. Đồ dùng dạy học:
- 2 bó mỗi bó một chục que tính và 13 que tính dời.
III. Các hoạt động dạy học
1 ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng
8 + 9
6 + 8
- Đọc bảng cộng 8 cộng với một số 
- 2, 3 em đọc
3. Bài mới:
Giới thiệu phép cộng 28+5
- Có 28 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính.
- Bảng gài
- HS thao tác trên que tính (gộp 8 que tính với 2 que tính) ở 5 que tính được 1 chục que tính (bó lại thành 1 bó) và còn 3 que tính rời, 2 chục que tính thêm 1 chục que tính là 3 chục que tính, lại thêm 3 que tính rời, như vậy có tất cả là 33 que tính. Vậy 28+5=33.
- Hướng dẫn HS đặt tính viết và tính từ phải sang trái.
+
28
 5
33
- 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
4. Thực hành.
Bài 1: Tính
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Dòng 1 HS làm bảng con 
+
38
 45
83
+
58 36 
94
+
28
 59
87
+
48
 27
75
- Dòng 2 HS làm SGK, 5 em lên chữa.
+
38
 9
47
+
79
 2
81
+
19
 4
23
+
40
 6
46
+
29
 7
36
Bài 2: Mỗi số 51, 43, 47, 25 là kết quả của của phép tính nào 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm SGK
48 + 3 = 51
38 + 5 = 43
39 + 8 = 47
18 + 7 = 25
Bài 3: 
- Một HS đọc yêu cầu đề bài
- Nêu kế hoạch giải
- Lớp làm vào vở
- 1 em tóm tắt, 1 em giải 
Tóm tắt:
Gà : 18 con
Vịt : 5 con
Tất cả: con ?
Bài giải:
Cả gà và vịt có:
18 + 5 = 23 (con)
ĐS: 23 (con)
Bài 4:
Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
- HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn HS vẽ
- HS tự đặt thước tìm trên vạch chia cm để vẽ được đoạn thẳng dài 5 cm.
- Đặt thước, đánh dấu điểm ở vạch 0cm và vạch 5cm.
- Nhận xét chữa bài.
- Dựa vào thước, dùng bút nối hai điểm đó ta được đoạn thẳng dài 5cm.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
______________________________________________
Tiết 2
Chính tả: (Nghe viết)
Tiết thứ 8
Trên chiếc bè
I. Mục đích yêu cầu
1. Nghe viết chính xác một đoạn trong bài: Trên chiếc bè. Biết trình bày bài: Viết hoa chữ cái đầu bài, đầu câu, đầu đoạn, tên nhân vật Dế Trũi, xuống dòng khi hết đoạn.
2. Củng cố quy tắc chính tả với iê/yê; làm đúng bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc vần (d/r/gi; ân/âng).
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
III. các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
- niên học, giúp đỡ, bờ rào.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
3.2 Hướng dẫn nghe – viết.
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi khắp đó đây.
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào ?
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm thành một chiếc bè thả trôi trên sông.
- Bài chính tả có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chúng, Ngày, Bè, Mùa.
- Vì đó là những chữ đầu bài, đầu câu hoặc là tên riêng.
- Sau dấu chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa lùi vào một ô.
- GV đọc, HS viết trên bảng con.
- Dễ Trũi, say ngắm, bèo sen, trong vắt, rủ nhau.
- GV đọc
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc HS soát bài.
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
4. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Tìm 3 chữ có iê/yê 
- HS làm bảng con
- Nhận xét chữa bài.
VD: tiếng, hiền, biếu, chiếu, khuyên chuyển, truyện, yến
Bài 3(a):
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho biết khi nào viết dỗ/giỗ ?
- HS làm vào vở.
- Chấm 5 – 7 bài. 
- Nhận xét chữa bài.
VD: - gỗ (dỗ dành)
 - giỗ (giỗ tổ)
 - dòng (dòng nước).
 - ròng ( ròng rã)
5 Củng cố dặn dò.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà viết lại những chỗ viết sai.
___________________________________________________________
Tiết 3
Tập làm văn
Tiết thứ 4
Cảm ơn – xin lỗi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời cảm ơn xin lỗi, phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết nói 3, 4 về nội dung mỗi bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
2. Rèn kĩ năng viết.
- Viết được những điều vừa nói thành đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ BT3.
III. các hoạt động dạy học
1. Ôn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1 HS đọc bài tập 1, sắp xếp lại thứ tự các tranh. Dựa theo tranh kể lại câu chuyện "Gọi bạn".
- 1 HS kể chuyện.
- 2, 3 HS đọc danh sách, một nhóm trong tổ học tập.
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng
- Nói lời cảm ơn
- HS thảo luận nhóm 2
a. Với bạn cho đi chung áo mưa 
- Cảm ơn bản !
- Mình cảm ơn bạn !
b. Với cô giáo cho mượn sách
- Em cảm ơn cô ạ !
c. Với em bé nhặt hộ chiếc bút 
- Chị (anh) cảm ơn em 
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện nhóm 2
a. Với người bạn bị em lỡ giẫm vào chân.
- Ôi, xin lỗi cậu.
b. Với mẹ vì em quên làm việc mẹ dặn
- Ôi, con xin lỗi mẹ.
c. Với cụ già bị em va phải 
- Cháu xin lỗi cụ
Bài 3: (Miệng)
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát tranh.
- Kể lại sự việc trong mỗi tranh (nhớ dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp).
- Tranh 1: Bạn gái được mẹ (cô, bác, dì) cho một con gấu bông, bạn cảm ơn mẹ.
- Cảm ơn mẹ (con cảm ơn mẹ ạ !)
- Bạn trai làm vỡ lọ hoa
- Xin lỗi mẹ (con xin lỗi mẹ ạ !)
Bài 4: Viết
- GV nêu yêu cầu bài.
- Nhớ lại những điều em đã học hoặc bạn em đã kể khi làm bài, viết lại.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS đọc bài. Cả lớp và GV nhận xét góp ý.
- GV chấm 4, 5 bài viết hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét, tiết học.
- Thực hành những điều đã học.
Sơ kết tuần 4
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận xét ưu, nhược điểm của lớp trong tuần qua.
- Nâng cao ý thức phê và tự phê giữa các tổ.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
II. Chuẩn bị
Nội dung sinh hoạt
III. Lên lớp
1. Lần lượt các tổ nhận xét ưu, nhược điểm của tổ mình.
2. Giáo viên nhận xét chung
* Ưu điểm:
- Nhìn chung các em ngoan, thực hiện khá tốt các nền nếp của lớp, các quy định của nhà trường, không có trường hợp nào vi phạm về đạo đức trầm trọng.
- Đa số các em có ý thức học tập tốt, có ý thức học bài và làm bài khi đến lớp, trong lớp chú ý nghe giảng.
* Tồn tại:
Vẫn còn một số em hay nói chuyện riêng trong giờ học, chưa thuộc bài khi đến lớp.
3. Tuyên dương
- Thảo, Kim, Việt
4. Nhắc nhở
- Sơn hay mất trật tự.
- Thích, Đặng Yên, Công, Kiên, Thịnh còn lười học.
5. Phương hướng tuần tới.
- Duy trì tốt các nền nếp của lớp, rèn chữ viết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 4.doc