Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2005

Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2005

Môn: ĐẠO ĐỨC

Bài: Trung thực trong học tập

I.MỤC TIÊU:

1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:

- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.

- Mọi trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đựơc mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.

- Trung thực trong học tập là thành thật, không giả dối, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.

2.Thái độ:

- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.

- Đồng tình với hành vi trung thực –Phản đối hành vi không trung thực.

 

doc 34 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học khối 2 - Tuần 1 năm 2005", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
6/9/2005
Đạo đức
Trung thực trong học tập
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
Khoa học
Con người cần gì để sống
Thứ ba
7/9/2005
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 Tiếp theo
Kể chuyện
Sự tích hồ Ba Bể
Luyện từ và câu
Cấu tạo của tiếng
Tập làm văn
Thế nào là kể chuyện
Thứ tư
8/9/2005
Tập đọc
Mẹ ốm
Toán
Ôn các số đến 100 000 tiếp theo
Chính tả
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
Lịch sử
Bài 1:Lịch sử và địa lí
Kĩ thuật
Vật, dụng cọ cắt, khâu thêu
Thứ năm
9/9/2005
Toán
Biểu thức có chứa một chữ.
Luyện từ và câu
Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
Khoa học
Sự trao đổi chất ở người.
Kĩ thuật
Vật, dụng cọ cắt, khâu thêu
Thứ sáu
10/9/2005
Toán
Luyện tập
Tập làm văn
Nhân vật trong chuyện.
Địalí 
Bài 2: Lịch sử và địa lí
HĐNG
Thứ hai, ngày 6 tháng 9 năm 2005.
@&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Trung thực trong học tập
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
- Chúng ta cần phải trung thực trong học tập.
- Mọi trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn, đựơc mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến cho kết quả học tập giả dối, không thực chất gây mất niềm tin.
- Trung thực trong học tập là thành thật, không giả dối, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra.
2.Thái độ:
- Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi trong học tập và thành thật trong học tập.
- Đồng tình với hành vi trung thực –Phản đối hành vi không trung thực.
3.Hành vi:
-Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập.
-Biết thực hiện hành vi trung thực Phê phán hành vi giả dối.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Giới thiệu bài.
2.Vào bài.
HĐ1: Xử lí tình huống. 
HĐ 2: Sự cần thiết phải trung thực trong học tập.
HĐ 3: Trò chơi đúng sai.
HĐ 4: Liên hệ bản thân.
3.Dặn dò:
-Giới thiệu về môn đạo đức lớp 4.
-Treo tranh SGK và tổ chức cho HS Thảo luận nhóm. 
+Nêu tình huống.
-Nếu em là bạn Long em sẽ làm gì? Vì sao em làm như thế?
-Tổ chức cho HS trao đổi lớp
-Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm:
+Theo em hành động nào là hành động thể hiện sự trung thực?
+Trong học tập, chúng ta cần phải trung thực không?
KL: Trong học tập chúng ta cần phải luôn trung thực, khi mắc lỗi nên thẳng thắn nhận lỗi.
-Trong học tập, vì sao phải trung thực?
-Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ? Nên chúng ta gian trá, chúng ta có tiến bộ được không?
KL:
-Tổ chức làm việc theo nhóm.
-HD cách chơi:
Màu đỏ là đúng
Màu xanh là sai.
-Yêu cầucác nhóm trình bày kết quả thảo luận cả nhóm.
Câu hỏi 3, 4, ,6, 8, 9 là đúng.
Câu, 1, 2, 5, 7, là sai.
KL:
-Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
-Nhận xét tuyên dương.
-Hãy nêu những hành vi của bản thân?
-Tại sao cần phải trung thực trong học tập?Không trung thực trong học tập dễn đến chuyện gì?
Nhận xét chốt bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị cho bài thực hành. 
-Chia nhóm quan sát tranh sách giáo khoa và thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
+Em sẽ báo cáo với cô giáo để cô giáo biết trước.
+Em sẽ thôi không nói gì với cô để cô không bị phạt.
-Các nhóm khác bổ xung ý kiến.
-Trả lời:
-Trả lời:
-Nghe.
-Suy nghĩ và trả lời.
-Trung thực để đạt được kết quả tốt.
-Trung thực để mọi người tin yêu.
-Suy nghĩ trả lời.
-Làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng đọc từng câu hỏi tình huống cho cả nhóm nghe. Sau mỗi câu hỏi mỗi thành viên giơ thẻ.
-Nhóm trửơng yêu cầu các bạn giải thích.
-Khi nhóm nhất trí chuyển câu hỏi.
+Các nhóm thực hiện trò chơi.
Câu 1: Trong giờ học Minh là bạn thân của em vì bạn không thuộc bài nên em nhắc bài cho bạn.
Câu 2: Em quên chưa làm bài tập em nghĩ ralí do là quên vở ở nhà.
.
-Cácnhóm HS trình bày kết quả.
-Nhận xét – xung.
-Chúng ta cần thành thật trong học tập, dung cảm nhận lỗi mắc phải.
Trung nghĩa là: Không nói dối, không quay cóp, chép bài của bạn, không nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
-Nhiều HS nêu:
-Nêu:
-Đọc ghi nhớ.
?&@
Môn: TẬP ĐỌC.
Bài: Dế mèn bênh vực kẻ yếu. 
I.Mục đích, yêu cầu:
A.Tập đọc .
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
- Đọc đúng các từ và câu.
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, phù hợp với lời nói của từng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
 -Hiểu các từ ngữ trong bài: 
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi dế mèn có tấm lòng hào hiệp thương yêu người khác sẵn sàng làm việc nghĩa: Bênh vực kẻ yếu đối, đạp đổ những áp bức bất công trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài. 2’
2.HD luyện đọc 11’
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
HĐ 3:Đọc diễn cảm 10’
3.Củng cố dặn dò: 5’
-Giới thiệu về chưng trình học kì I
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Cho HS đọc.
-Yêu cầu đọc đoạn
-HD đọc câu văn dài.
-Ghi những từ khó lênbảng.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu:
-Giải nghĩa thêm nếu cần.
-Đọc diễn cảm bài.
-Em hãy tìm những chi tiết cho thấy chị nhà trò rất yếu ớt?
-Nhà trò bị bọn nhện ức hiếp, đe doạ như thế nào?
-Những lời nói và cử chỉ nào nói lêntấm lòng hào hiệp của dế mèn?
-Em đã bào giờ thấy người bênh vực kẻ yếu như dế mèn chưa? Hãy kể vắn tắt câu chuyện đó.
-Nêu hình ảnh nhân hoá mà em thích? Vì sao?
-Đọc diễn cảm bài và HD.
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học
-Nhắc HS về nhà tập kể chuyện. 
-Nghe và nhắc lại tên bài học
- Mỗi HS đọc một đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc câu dài.
-Phát âm từ khó.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc cá nhân
đồng thanh 
-2HS đọc cả bài.
-Lớp đọc thầmchú giả.
-2HS đọc từ ngữ ở chú giải.
-1HS đọc đoạn 1.
-Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bư những những phấn như mới lột ..
-1HS đọc đoạn 2.
-Trước đây mẹ nhà trò có vay lương ăn .
-1HS đọc đoạn 3:
-Em đừng sợ, hãy về cùng với tôi đây, đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
-Nhiều HS nêu:
-Nêu: và giải thích
-Nghe.
-Luyện đọc trong nhóm
-Một số nhóm thi đọc.
-Thi đọc cá nhân.
?&@
Môn: TOÁN
Bài:.Ôn tập các số đến 100 000.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS .
-ôn tập về đọc, viết các số trong phạm vi 100 000
-Ôn tập viết tổng thành số.
-ôn tập về chu vi của một hình.
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ bài tập 2.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.4’
2.Bài mới.
HĐ1:Ôn tập các số đến 100000
 28’
HĐ2: Tính chu vi của các hình.
 8’
3.CC, dặn dò 3’
-Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
-Nhận xét, nhắc về bổ sung nếu thiếu.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài 1:
-Chữa bài và yêu cầu:
Bài2:Yêu cầu 
Bài:3.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
Bài 4.Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm như thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của một hình MNPQ, và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK, và giải thích vì sao em lại tính như vậy?
-Yêu cầu:
-Nhận sét tiết học .Dặn HS
-Để đồ dùng môn toán lên bàn
-2 HS nêu yêu cầu của bài tập
-1HS lên làm bài a.Cả lớp làm vào vở
+Viết số thích hợp vào các vạch của tia số
b.2 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng
-HS nêu quy luật các số trên tia số a, và các số trong dãy sốb.
-HS thaỏ luận theo căäp đôi
-3-4 cặp lên thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Theo dõi, nhận xét
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
a.Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.
b.Viết tổng các nghìn, trăm, chục, dơn vị thành các số.
-2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con.
-HS nhận xét bài làm trên bảng.
-Tính chu vi của các hình
-Muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
-MNPQ là hình chữ nhật nên khi tính chu vi của hình này ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi lấy kết quả nhân với 2.
-GHIK là hình vuông nên tính chu vi của hình này ta lấy độ dài cạnh của hình vuông nhân với 4.
-HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.
?&@
Môn: Khoa học
Bài1:Con người cần gì để sống.
I.Mục tiêu:
	Sau bài học HS biết:
Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
Kể đựơc những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông giải trí,.
Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Các hình SGK.
-Phiếu học nhóm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Khởi động.
HĐ 1: Con người cần gì để sống.
HĐ 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ con người mới cần.
HĐ 3: Cuộc hành trình đến hành tinh khác.
3.Dặn dò:
-Giới thiệu chương trình.
-Yêu cầu mở mục lục, nêu tên các chủ đề.
-Dẫn dắt ghi tên bài 
-HD thảo luận nhóm.
-Chi nhóm, mỗi nhóm 6HS
-Nhận xét
-Yêu cầu bịt mũi nhịn thở.
-Em có cả ...  cách có sáng tạo về những kiến thức đã học quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường.
3.Củng cố dặn dò
-yêu cầu.
-Nhận xét ghi điểm
-Giới thiệu bài.
-Giao nhiệm vụ thảo luận.
-kể tên những gì được vẽ trong hình gì?
-Thứ nào quan trọng trong sự sống?
KL: Hàng ngày cơ thể lấy từ môi trường ....
-Nêu yêu cầu: 
-Giới thiệu về sơ đồ của quá trình trao đổi chất ở hình 2 trang 7 SGK.
-Chốt lại ý chính.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị 
-3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Người cần gì để duy trì sự sống?
-Để có những điều kiện cần cho sự sống phải làm gì?
-Thảo luận cặp đôi rút ra câu trả lời đúng.
+Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ môi trường.
+Con người cần ánh sáng mặt trời.
+Con người thải ra ngoài như phân, nước tiểu, khí các bô níc.
-Không khí.
-2HS nhắc lại kết luận.
-Nhận xét bổ xung.
-Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường theo trí tưởng tượng.
-Giới thiệu về bài vẽ củamình.
-Quan sát và nhận xét.
-2HS đọc ghi nhớ.
?&@
Môn: Kĩ thuật.
Bài: Vật liệu, cắt, khâu. Thêu.
I Mục tiêu.
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết thực hiện thao tác xâu chỉ vào kim và vê vút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II Chuẩn bị.
Một số vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu.
Một số sản phẩm của HS năm trước.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2.Bài mới.
HĐ 4: HD tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim
HĐ 5:Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
3.Củng cố dặn dò:
-Nêu các loại chỉ?
-Nêu đặc điểm của kéo và cách sử dụng kéo?
-Nhận xét chung.
-Giới thiệu bài.
-Yêu cầu mở SGK.
-Nêu đặc điểm của kim khâu?
-Nêu cách sử dụng kim?
-Nhận xét bổ xung và thực hiện thao tác minh hoạ.
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Quan sát chỉ dẫn và giúp đỡ.
-Khi dùng kim cần lưu ý điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau
-Nêu:
-Nêu:
-Quan sát hình 4 và quan sát mẫu kim khâu trả lời câu hỏi SGK.
-Kim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu kim.
-Quan sát hình 5a,b,c và nêu.
-2HS lên thực hiện xâu kim và vê nút chỉ.
-Thực hành theo nhóm 4HS, trao đổi giúp đỡ lẫn nhau.
-Một số HS thực thiện lại các thao tác.
-
Thứ sáu ngày 10 tháng9 năm 2005
?&@
Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập.
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:Củngcố về biểu thức có chứa một chữ, làm quen với các biểu thức có chứa một chữ có phép tính nhân.
-Củng cố cách đọc và tính giá trịcủa biểu thức.
-Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
II. Chuẩn bị.
Đề bài toán1a,b,3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài
2.Bài mới.
GTB2’
Hđ1:Củng cố về biểu thức có chứa một chữ,cách đọc tính giá trị của biểu thức.27’
Hđ2.Củng cố bài toán thống kê số liệu. 7’
3.Củng cố, dặn dò. 2’
Gọi HS lên bảng làm bài tập3.
-Thu một số vở chấm.
-Nhận xét cho điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
Bài1:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Treo bảng bài1a, và yêu cầu.
-Đề bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức nào?
-Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức6xavới a=5?
-Yêu cầu:
-Theo dõi, giúp đỡ HS làm chậm.
Bài2:-HD HS nhận xét các biểu thức sauđó tự thực hiện
Bài 3.Treo bảng bài và yêu cầu.
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì?
-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức8xc là bao nhiêu?
-Giải thích vì sao ô trống giá trị của biểu thức cùng dòng với 8xc lại là 40?
-Nhận xét cho điểm HS
Bài 4:Yêu cầu.
-Thu một số vở chấm, nhận xét.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
-3 HS lên bảng làm bài
-Lớp theo dõi, nhận xét bài của bạn.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6xa.
-Thay 5 vào chữ số ảồi thực hiện phép tính6x5=30
-2 HS lên bảng làm.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét các biểu thức sau đó tự thực hiệnvào vở.1 HS lên bảng làm.
-Nhận xét bài làm của bạn.
- HS đọc.
-Là 8xc
-Là 40
-Vì khi thay c =5 vào 8xcđược 8x5=40
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn
-3 HS lên bảng làm bài, cảlớp làm vào vở.
1HS nhắc lại cách tính chu vi
1HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
a.Chu vi của hình vuông là.
3x4=12(cm)
b.Chu vi của hình vuông là.
5x4=20(dm)
c.Chu vi của hình vuông là.8x4=32(cm)
-Về nhà làm lại các bài tập.
Môn: Tập làm văn.
Bài: Nhân vật trong chuyện.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết nhân vật là một đặc điểm của văn kể chuyện.
Nhận vật trong chuyện là người hay con vật, đồ vật được nhân hoá. Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
Biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ vẽ sẵn bảng phân loại các nhân vật.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
2Bài mới.
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ.
Ghi nhớ
HĐ 2: Luyện tập.
3.Củng cố dặn dò:
-Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào?
-Nhận xét – cho điểm.
-Giới thiệu bài.
-VD 1: 
- Các em vừa học những câu chuyện nào?
-Chia nhóm phát giấy và yêu cầu HS hoàn thành.
VD 2:Gọi Hs đọc yêu cầu.
-Tổ chức.
-Nhận xét
-Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Bài 1:
-Câu chuyện ba anh em có những nhân vật nào? 3 nhân vật có gì khác nhau?
-Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Căn cứ vào đâu?
-Em có đồng ý với lời nhận xét của bà không? Vì sao?
Bài 2:
-Nêu yêu cầu thảo luận.
+Nếu là người biết quan tâm đến người khác bạn nhỏ sẽ làm gì?
+Nếu là người không biết quan tâm bạn nhỏ sẽ thế nào?
-KL Yêu cầu kể chuyện theo 2 hướng.
-Nhận xét chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về học thuộc ghi nhớ.
-2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhắc lại tên bài.
-1HS đọc lại yêu cầu SGK.
-Dế mèn bênh vực kẻ yếu, sự tích hồ Ba Bể.
-Thảo luận nhóm, trình bày 
-Nhận xét bổ xung.
Nhân vật là người: Mẹ con bà hoá.(nhân vật chính) bà lão ăn xin và những người khác. (nhân vật phụ )
-Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối là dế mèn (nhân vật chính) Nhà Trò, Giao Long (nhân vật phụ)
-1HS đọc.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau trả lời.
+Dế mèn có tính cách: Khả khái .
+Mẹ con bà nông dân có lòng nhân hậu, 
-Nhờ hành động, lời nói của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật ấy.
-3-4HS đọc ghi nhớ.
-2HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận cặp đôi.
-Nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS nói về một nhân vật.(Qsát tranh)
-Nối tiếp trả lời.
-Mỗi HS chỉ trả lời về một nhân vật.
-Nêu và giải thích.
-2HS đọc yêu cầu SGK.
-Thảo luận nhóm nhỏ, nối tiếp nhau trả lời.
Chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và bẩn 
+Bạn nhỏ sẽ bỏ chạy, để tiếp tục nô đùa .
-Suy nghĩ và làm bài độc lập.
-10 HS thi kể theo 2 hướng.
-Nhận xét – bổ xung.
?&@
Môn: Lịch sử và địa lí
Bài: Làm quan với bản đồ.
I. Mục tiêu. 
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ ...
- Các kí hiệu của một số đối tường địa lí thể hiện trên bản đồ.
II. Chuẩn bị.
-Một số loại bản đồ thế giới.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra
2.bài mới.
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
HĐ 2: Làm việc cá nhân.
HĐ 3: Một số yếu tố của bản đồ.
HĐ 4: Thực hành vẽ kí hiệu bản đồ.
3.Củng cố dặn dò:
-yêu cầu.
_nhận xét chung
-Giới thiệu bài.
-Treo các loại bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ(thế giới, châu lục, Việt nam....)
-Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên bản đồ?
KL:
-Yêu cầu.
-Nhậ xét: 
KL:
-Yêu cầu HS quan sát SGk Thảo luận nhóm.
_nhận xét.
-Yêu cầu Thực hành vẽ bản đồ.
-Gợi ý.
-Nhận xét tuyên dương.
Bản đồ dùng để làm gì?
_nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
-1HS lên xác định vị trí của Việt Nam trên bản đồ.
-1Hs kể về một số sự kiện của ông cha ta dựng nước và giữ nước.
+Bản đồ Thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt trái đất.
+Bản đồ châu lục thể hiện ....
+Bản đồ việt Nam thể hiện ...
-Thực hiện chỉ trên bản đồ.
-1HS nhắc lại.
Quan sát hình 1 và 2SGK và chỉ vị trí của hồ hoàn kiếm đền Ngọc Sơn trên từng hình
+Đọc câu hỏi SGK và trả lời.
-Nối tiếp trả lời.
-Nhận xét – bổ xung.
-hình thành nhóm và thảo luận.
Câu hỏi SGK
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Hoàn Thiện bảng:
Tên bản đồ
Phạm vi thể hiện
Thông tin chủ yếu
+Trên bản đồ người ta quy định hướng như thế nào?
+Tỉ lệ bản đồ cho em biết gì?
+1Cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế.
+Chú giải có kí hiệu gì? Kí hiệu đó để làm gì?
-Đại diện các nhóm trả lời
-Nhận xét – bổ xung.
-Thực hành vẽ vào vở bài tập.
-Quan sát hình 3 SGK và chỉnh sử lại kí hiệu bản đồ của mình. Hỏi bạn kí hiệu đó để làm gì?
-Trưng bày sản phẩm.
-nhận xét bình chọn.
?&@
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
I. Mục tiêu.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh

Tài liệu đính kèm:

  • docGAlop4HKICKTKN.doc